Năm 2021, Trường ĐH Công nghiệp TP.HCM áp dụng 4 phương thức tuyển sinh:
- Xét tuyển thẳng và xét tuyển ưu tiên.
- Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT năm lớp 1
- Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
- Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực
Trong đó chỉ tiêu xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia chiếm đến 50% tổng chỉ tiêu, tức 4.280 thí sinh. Điểm chuẩn Trường ĐH Công nghiệp TP.HCM 2021 cho phương thức xét tuyển này dao động từ 17,5 điểm đến 26 điểm. Thống kê điểm chuẩn chi tiết theo ngành và chương trình đào tạo như sau:
STT |
Mã ngành |
Tên ngành đào tạo |
Chỉ tiêu xét tuyển |
Điểm chuẩn |
I |
Chương trình đại trà |
3.620 |
||
1 |
7510301 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
100 |
23.5 |
2 |
7510303 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
80 |
24.5 |
3 |
7510302 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông |
80 |
21 |
4 |
7480108 |
Công nghệ kỹ thuật máy tính |
60 |
24.25 |
5 |
7510304 |
IOT và Trí tuệ nhân tạo ứng dụng |
70 |
20.5 |
6 |
7510201 |
Công nghệ kỹ thuật Cơ khí |
100 |
23.5 |
7 |
7510203 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
60 |
24 |
8 |
7510202 |
Công nghệ chế tạo máy |
50 |
22.25 |
9 |
7510205 |
Công nghệ kỹ thuật Ô tô |
125 |
25.5 |
10 |
7510206 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt |
100 |
19 |
11 |
7580201 |
Kỹ thuật xây dựng |
70 |
21 |
12 |
7580205 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
60 |
18.5 |
13 |
7540204 |
Công nghệ dệt, may |
125 |
20.25 |
14 |
7210404 |
Thiết kế thời trang |
40 |
22.5 |
15 |
7480201 |
Nhóm ngành Công nghệ thông tin: |
245 |
25.25 |
16 |
7510404 |
Kỹ thuật hóa phân tích |
50 |
18.5 |
17 |
7510401 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
100 |
18.5 |
18 |
7540101 |
Công nghệ thực phẩm |
125 |
23 |
19 |
7720497 |
Dinh dưỡng và khoa học thực phẩm |
105 |
18.5 |
20 |
7540106 |
Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm |
50 |
18.5 |
21 |
7420201 |
Công nghệ sinh học |
25 |
21 |
22 |
7850103 |
Nhóm ngành Quản lý đất đai và Kinh tế tài nguyên |
150 |
18.5 |
23 |
7850101 |
Nhóm ngành Quản lý tài nguyên môi trường |
130 |
18.5 |
24 |
7340201 |
Tài chính ngân hàng |
130 |
25.5 |
25 |
7340301 |
Kế toán |
120 |
25 |
26 |
7340302 |
Kiểm toán |
100 |
23.75 |
27 |
7340115 |
Marketing |
165 |
26 |
28 |
7810103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
250 |
24 |
29 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
200 |
25.5 |
30 |
7340120 |
Kinh doanh quốc tế |
45 |
25.5 |
31 |
7340122 |
Thương mại điện tử |
175 |
25 |
32 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
245 |
24.5 |
33 |
7380107 |
Luật kinh tế |
50 |
26 |
34 |
7380108 |
Luật quốc tế |
40 |
24.25 |
II |
Chương trình chất lượng cao |
620 |
||
35 |
7510301C |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
40 |
19.5 |
36 |
7510303C |
Nhóm ngành Tự động hóa |
20 |
21 |
37 |
7510302C |
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông |
20 |
17.5 |
38 |
7480108C |
Công nghệ kỹ thuật máy tính |
20 |
19.5 |
39 |
7510201C |
Công nghệ kỹ thuật Cơ khí |
20 |
20 |
40 |
7510203C |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
20 |
19.5 |
41 |
7510202C |
Công nghệ chế tạo máy |
20 |
18 |
42 |
7480201C |
Nhóm ngành Công nghệ thông tin |
120 |
23.25 |
43 |
7510401C |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
20 |
17.5 |
44 |
7540101C |
Công nghệ thực phẩm |
40 |
17.5 |
45 |
7420201C |
Công nghệ sinh học |
20 |
17.5 |
46 |
7340201C |
Tài chính ngân hàng |
40 |
23.5 |
47 |
7340301C |
Kế toán |
20 |
23 |
48 |
7340302C |
Kiểm toán |
20 |
21.75 |
49 |
7340115C |
Marketing |
40 |
24.5 |
50 |
7340101C |
Quản trị kinh doanh |
60 |
23.75 |
51 |
7340120C |
Kinh doanh quốc tế |
40 |
24 |
52 |
7380107C |
Luật kinh tế |
20 |
23.25 |
53 |
7380108C |
Luật quốc tế |
20 |
20 |
III |
Chương trình liên kết quốc tế 2 + 2 với Đại học Angelo State (Mỹ) |
40 |
||
54 |
7340101K |
Quản trị kinh doanh |
5 |
23.75 |
55 |
7340301K |
Kế toán |
5 |
23 |
56 |
7340201K |
Tài chính ngân hàng |
5 |
23.5 |
57 |
7850101K |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
5 |
18.5 |
58 |
7220201K |
Ngôn ngữ Anh |
5 |
24.5 |
59 |
7480101K |
Khoa học máy tính |
5 |
23.25 |
60 |
7340115K |
Marketing |
5 |
24.5 |
61 |
7340120K |
Kinh doanh quốc tế |
5 |
24 |
Xem thêm đánh giá của sinh viên
về ĐH Công nghiệp TP.HCM
Đứng đầu danh sách điểm chuẩn Trường ĐH Công nghiệp TP.HCM năm nay là 2 ngành đào tạo về kinh tế: Marketing và Luật kinh tế, cùng yêu cầu điểm trúng tuyển là 26 điểm. Như vậy suốt 2 năm liền, ngành Marketing giữ vững vị trí quán quân điểm chuẩn khi năm 2020 điểm chuẩn cao nhất trường cũng thuộc về ngành này với 24,5 điểm.
Mức điểm chuẩn thấp nhất năm nay là 17,5 điểm thuộc về 4 ngành của chương trình đào tạo chất lượng cao:
- Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông
- Công nghệ kỹ thuật hóa học
- Công nghệ thực phẩm
- Công nghệ sinh học
Có đến 33/61 ngành yêu cầu điểm trúng tuyển từ 23 điểm trở lên.
So với năm học trước, điểm chuẩn Trường ĐH Công nghiệp TP.HCM năm 2021 có sự tăng nhẹ, từ 0,5 đến 1,5 điểm. Riêng đối với chương trình đào tạo liên kết với Trường Đại học Angelo State ở Mỹ (ASU), thí sinh được xét tuyển giống như các hệ đào tạo đại học chính quy khác. Tuy nhiên, sau khi học hết 2 năm ở Việt Nam, sinh viên cần đáp ứng đủ điều kiện riêng của ASU để có thể học chuyển tiếp thêm 2 năm ở Mỹ. Thông tin tuyển sinh chi tiết của từng chương trình đào tạo cụ thể, vui lòng xem thêm ở website của trường.
*Thông tin được cập nhật vào tháng 9/2021.
Hải Nguyên (Theo IUH)
Nguồn ảnh cover: Facebook - sviuh