Trứ danh là một trong những đại học hàng đầu ở miền Nam đào tạo chuyên sâu về khối ngành kỹ thuật, mỗi năm trường Đại học Bách khoa đào tạo hàng ngàn cử nhân kỹ thuật, đóng góp không nhỏ vào nguồn nhân lực thiết yếu của đất nước.
Trường cũng được biết đến với mức học phí luôn được duy trì ổn định cho nhiều đối tượng sinh viên. Tuy nhiên, với những áp lực về cơ sở vật chất và đầu tư đảm bảo chất lượng, dự tính về tương lai tự chủ về kinh tế của trường liệu sẽ ảnh hưởng đến học phí như thế nào trong những năm tới?
Năm 2021, Đại học Bách Khoa TP.HCM chính thức thực hiện đề án đổi mới cơ chế hoạt động, chuyển sang tự chủ tài chính. Cũng vì thế mà mức học phí năm 2021-2022 của Đại học Bách Khoa có sự thay đổi đáng kể so với những năm học trước.
Bảng xếp hạng
Trường Đại học tại Việt Nam
Học phí Đại học Bách Khoa TP.HCM 2021 - 2022 mới nhất
Ngành đào tạo |
Học phí |
|
Chương trình Chất lượng cao, tiên tiến |
Trường ĐHBK (VNĐ/học kỳ) |
Trường đối tác (VNĐ/năm) |
Khoa học Máy tính |
33.000.000 |
|
Kỹ thuật Máy tính |
||
Kỹ thuật Điện – Điện tử |
||
Kỹ thuật Cơ khí |
||
Kỹ thuật Cơ điện tử |
||
Kỹ thuật Cơ điện tử – Chuyên ngành Kỹ thuật Robot |
||
Logistics & Quản lý chuỗi cung ứng |
||
Kỹ thuật Ôtô |
||
Kỹ thuật Hàng không |
||
Vật lý Kỹ thuật – Chuyên ngành Kỹ thuật Y Sinh |
||
Kỹ thuật Xây dựng; Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông |
||
Kỹ thuật Dầu khí |
||
Kỹ thuật Hóa học |
||
Công nghệ Thực phẩm |
||
Quản lý Tài nguyên & Môi trường; Kỹ thuật Môi trường |
||
Quản lý Công nghiệp |
||
Kiến trúc |
||
Chương trình Chất lượng cao Tăng cường tiếng Nhật |
|
|
Khoa học Máy tính |
25.000.000 |
|
Cơ Kỹ thuật |
||
Chương trình Tăng cường tiếng Nhật |
|
|
Kỹ thuật Điện – Điện tử |
25.000.000 |
112.000.000 |
Chương trình Chuyển tiếp Quốc tế |
|
|
Khoa học Máy tính |
33.000.000 |
600.000.000 – 828.000.000 |
Kỹ thuật Máy tính |
706.000.000 – 800.000.000 |
|
Kỹ thuật Điện – Điện tử |
||
Kỹ thuật Cơ Điện tử |
828.000.000 |
|
Kỹ thuật Xây dựng |
656.000.000 – 828.000.000 |
|
Kỹ thuật Dầu khí |
789.000.000 |
|
Kỹ thuật Hóa học |
789.000.000 – 800.000.000 |
|
Công nghệ Thực phẩm |
557.000.000 |
|
Quản lý Tài nguyên & Môi trường; Kỹ thuật Môi trường |
656.000.000 |
|
Quản lý Công nghiệp |
789.000.000 |
|
Chương trình Pre–University (3 tháng, trang bị Kỹ năng mềm, tiếng Anh, Kỹ năng Xã hội, Giáo dục Thể chất) |
28.600.000 |
|
Chương trình đào tạo tại Bách Khoa
Chương trình đào tạo tại trường Đại học Bách Khoa – ĐHQG HCM được thiết kế chính dựa trên chuẩn CDIO – Conceive Design Implement Operate (đây là khuôn khổ giáo dục được áp dụng trong các trường đại học khối các ngành kỹ thuật trên toàn thế giới).
Hiện tại, trường Đại học Bách Khoa – ĐHQG HCM có 35 ngành đào tạo đại học, trong đó 11 ngành có chương trình Kỹ sư tài năng và 15 ngành có chương trình Tiên tiến/ Chất lượng cao được giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh.
Xem thêm đánh giá của sinh viên về
Trường Đại học Bách Khoa TP.HCM
Khuôn viên trường Đại học Bách Khoa Thành phố Hồ Chí Minh (Nguồn: YouTube – FlytechVN)
Học phí trung bình qua các năm theo hệ đào tạo
Nhìn chung, mức học phí Đại học Bách Khoa Thành phố Hồ Chí Minh trong những năm vừa qua khá ổn định và tương đối nhẹ nhàng hơn so với mặt bằng học phí hiện nay (trừ chương trình chất lượng cao).
1. Đại học chính quy
Mô tả chương trình
- Gồm 35 ngành, giảng dạy bằng tiếng Việt.
- Chương trình đào tạo 142 tín chỉ ( riêng ngành Kiến trúc 171 tín chỉ).
- Kế hoạch đào tạo trong 4 năm (8 học kỳ và 1 học kỳ thực tập tốt nghiệp, ngành Kiến trúc 4.5 năm).
- Được xét học bổng khuyến khích học tập.
- Chuẩn tiếng Anh tốt nghiệp: TOEIC 500, TOEFL iBT 55, IELTS 4.5 hoặc các chứng chỉ tương đương.
Học phí trung bình: 4.8 triệu đồng/ học kỳ.
>>Giải đáp nhanh thông tin hướng nghiệp 2021 tại đây<<
2. Đại học chính quy (chương trình Kỹ sư Tài năng)
Mô tả chương trình
- Gồm 11 ngành, giảng dạy bằng tiếng Việt.
- Tuyển sinh viên giỏi từ năm 2 (Không tuyển sinh từ đầu vào).
- Chương trình đào tạo, kế hoạch đào tạo: cùng chương trình chính quy đại trà.
- Được xét học bổng khuyến khích học tập và học bổng dành riêng cho chương trình Kỹ sư Tài năng.
- Văn bằng Kỹ sư Tài năng do trường Đại học Bách Khoa cấp.
Học phí trung bình: 4.8 triệu đồng/học kỳ.
>> Giải đáp nhanh thông tin hướng nghiệp 2021 tại đây
3. Đại học chính quy (chương trình Kỹ sư Chất lượng cao PFIEV Việt Pháp)
Mô tả chương trình
- Gồm 7 ngành, giảng dạy bằng tiếng Việt.
- Các thí sinh đã trúng tuyển đại học chính quy với kết quả cao được đăng ký xét tuyển vào chương trình PFIEV (nộp đơn khi nhập học).
- Chương trình đào tạo 270 tín chỉ (khác chương trình chính quy đại trà), kế hoạch đào tạo trong 5 năm.
- Được xét học bổng khuyến khích học tập và học bổng dành riêng cho chương trình Kỹ sư Chất lượng cao PFIEV.
- Chuẩn ngoại ngữ tốt nghiệp: chứng chỉ tiếng Pháp DELF B1 và chứng chỉ tiếng Anh TOEFL ITP 500 hoặc tương đương.
- Văn bằng Kỹ sư do trường Đại học Bách Khoa cấp và Phụ lục bằng do trường Đại học Bách Khoa & trường Đại học tại Pháp cùng ký. Văn bằng này được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận tương đương trình độ thạc sĩ trong việc xét tuyển học tiếp trình độ cao hơn, và được công nhận kỹ sư và tương đương trình độ thạc sỹ tại Pháp và châu Âu.
Học phí trung bình: 4.8 triệu đồng/ học kỳ.
4. Đại học chính quy (Chương trình Tiên tiến; Chất lượng cao)
Mô tả chương trình:
- Gồm 15 ngành, giảng dạy bằng tiếng Anh.
- Được xét học bổng khuyến khích học tập và học bổng dành riêng cho chương trình Tiên tiến, Chất lượng cao.
- Phải đạt chuẩn tiếng Anh chính thức (IELTS 6.0 hoặc TOEFL iBT 79) để được học các môn thuộc năm 3, 4 và xét tốt nghiệp.
- Văn bằng do trường Đại học Bách Khoa cấp: Bằng Kỹ sư (các ngành kỹ thuật); Bằng Cử nhân (ngành Quản lý công nghiệp).
Học phí trung bình: 30 triệu đồng/học kỳ.
Mức học phí năm 2018 – 2019
Học phí được tính theo tín chỉ tùy theo số môn học đăng ký nên sẽ có chênh lệch giữa các ngành và các lớp cụ thể.
Học phí trung bình mỗi tháng học của chương trình chính quy đại trà được thực hiện theo Quy định về học phí của Chính phủ. Học phí trung bình mỗi tháng học của chương trình Tiên tiến, Chất lượng cao được thực hiện theo Quyết định phê duyệt Đề án của Đại học Quốc gia TPHCM. Theo đó:
- Chương trình chính quy đại trà (kể cả chương trình Kỹ sư tài năng, chương trình Kỹ sư Chất lượng cao PFIEV): 960.000đ/tháng (năm học 2018 – 2019) và tăng xấp xỉ 8% khi so với 890.000đ/tháng năm 2017 – 2018, đồng thời dự kiến sẽ tăng gần 10% lên 1.060.000đ/tháng vào năm học 2019 – 2020.
- Đối với chương trình chính quy tiên tiến, chất lượng cao được giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh học phí là 6 triệu đồng/ tháng/ sinh viên hay nói cách khác thì mức học phí sẽ cao hơn, mỗi kỳ sẽ vào khoảng 40 triệu đồng/người học/kỳ.
Ngoài ra, trường cũng đưa ra lưu ý, khi trường được tự chủ, học phí sẽ được quy định theo đề án tự chủ được phê duyệt.
Trên đây là thông tin về mức học phí Đại học Bách Khoa Thành Phố Hồ Chí Minh qua các năm cũng như là mức phí mới nhất năm 2021 – 2022, Edu2Review hy vọng những thông tin này sẽ hữu ích cho bạn.
Trần Tuyền (Tổng hợp)
Nguồn thông tin: Đại học Bách Khoa – ĐHQG HCM