[HOT] Đại học Tài chính Marketing tuyển sinh 2022: những điều cần biết | Edu2Review
📌 Tặng bé 4-16 tuổi: Học bổng tiếng Anh đến 2 triệu + Quà tặng độc quyền!
📌 Tặng bé 4-16 tuổi: Học bổng tiếng Anh đến 2 triệu + Quà tặng độc quyền!
  • Địa điểm bạn tìm?
  • Bạn muốn học?
  • Khóa học cần tìm?
TÌM TRƯỜNG
HOẶC TRA CỨU
Địa điểm bạn tìm?
    Bạn muốn học?
      Khóa học cần tìm?
      [HOT] Đại học Tài chính Marketing tuyển sinh 2022: những điều cần biết

      [HOT] Đại học Tài chính Marketing tuyển sinh 2022: những điều cần biết

      Cập nhật lúc 07/04/2022 01:47
      Bạn muốn thi vào trường Tài chính – Marketing? Hãy cùng Edu2Review tìm hiểu thông tin Đại học Tài chính Marketing tuyển sinh 2022 của trường bạn nhé!

      Danh sách

      Bài viết

      Đại học Tài chính Marketing là trường công lập trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Hiện nay, trường có 3 cơ sở chuyên dạy về các ngành kinh tế, đặc biệt ngành Tài chính và Marketing. Trường hoạt động theo cơ chế tự chủ tài chính (ngày 9/4/2015) nhưng vẫn trực thuộc Bộ Tài chính và chịu sự quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

      Đại học Tài chính Marketing tuyển sinh 2022 có gì mới?

      Năm 2022, Trường Đại học Tài chính Marketing tuyển sinh 4.500 chỉ tiêu theo 4 phương thức chính:

      • Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT (40% chỉ tiêu)
      • Xét tuyển thẳng (không giới hạn chỉ tiêu)
      • Xét tuyển dựa vào Kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQG TP.HCM 2022 (tối đa 15% chỉ tiêu)
      • Xét tuyển dựa vào Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2022 (Số chỉ tiêu còn lại)

      UFM đào tạo 10 chuyên ngành cho chương trình tiêu chuẩn, 4 ngành chương trình đặc thù, 6 ngành chương trình chất lượng cao và 3 ngành chương trình chất lượng cao toàn phần.

      Đại học Tài chính Marketing tuyển sinh 2020 với các phương thức đa dạng

      Năm học 2020, Đại học Tài chính Marketing tuyển sinh phạm vi trên cả nước. Trong đó, đối tượng tuyển sinh là những thí sinh tốt nghiệp THPT, đáp ứng các điều kiện tham gia tuyển sinh theo Quy chế tuyển sinh năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các điều kiện quy định trong Đề án tuyển sinh năm 2020 của trường.

      Phương thức tuyển sinh

      Nhà trường thực hiện phương thức tuyển sinh theo hình thức xét tuyển, cụ thể:

      • Xét tuyển dựa theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020
      • Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TPHCM năm 2020
      • Xét tuyển dựa theo học bạ THPT

      Chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến

      • Chương trình đại trà: 2.280 sinh viên
      • Chương trình chất lượng cao: 1.400 sinh viên
      • Chương trình quốc tế: 120 sinh viên
      • Chương trình đào tạo đặc thù: 700 sinh viên

      Cụ thể, chỉ tiêu tuyển sinh từng ngành như sau:

      • Chương trình đại trà

      Ngành

      Mã ngành

      Chỉ tiêu tuyển sinh

      Quản trị kinh doanh

      7340101

      490

      Marketing

      7340115

      290

      Bất động sản

      7340116

      190

      Kinh doanh quốc tế

      7340120

      290

      Tài chính – Ngân hàng

      7340201

      550

      Kế toán

      7340301

      200

      Kinh tế

      7310101

      70

      Ngôn ngữ Anh

      7220201

      200

      Tổng cộng

      2.280

      • Chương trình chất lượng cao

      Ngành

      Mã ngành

      Chỉ tiêu tuyển sinh

      Quản trị kinh doanh (CTCLC)

      7340101C

      220

      Marketing (CTCLC)

      7340115C

      350

      Kế toán (CTCLC)

      7340301C

      110

      Tài chính – Ngân hàng (CTCLC)

      7340201C

      270

      Kinh doanh quốc tế (CTCLC)

      7340120C

      300

      Quản trị khách sạn (CTCLC)

      7810201C

      150

      Tổng cộng

      1.400

      • Chương trình quốc tế: được tổ chức giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh

      Ngành

      Mã ngành

      Chỉ tiêu tuyển sinh

      Quản trị kinh doanh (CTQT)

      7340101Q

      30

      Marketing (CTQT)

      7340115Q

      30

      Kế toán (CTQT)

      7340301Q

      30

      Kinh doanh quốc tế (CTQT)

      7340120Q

      30

      Tổng cộng

      120

      • Chương trình đào tạo đặc thù

      Ngành

      Mã ngành

      Chỉ tiêu tuyển sinh

      Hệ thống thông tin quản lý

      7340405D

      200

      Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

      7810103D

      140

      Quản trị khách sạn

      7810201D

      180

      Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

      7810202D

      180

      Tổng cộng

      700

      Tham khảo thông tin tuyển sinh Đại học Tài chính Marketing các năm

      Thông tin tuyển sinh 2019

      1. Chỉ tiêu tuyển sinh: 4.500 chỉ tiêu Đại học; 600 chỉ tiêu Cao đẳng.

      2. Phạm vi tuyển sinh: tuyển sinh trong cả nước.

      3. Mã tuyển sinh của Trường: DMS.

      4. Tổ hợp các bài thi/môn thi xét tuyển:

      • Các tổ hợp xét tuyển đại học: A00, A01, D01, D96.
      • Các tổ hợp xét tuyển cao đẳng: A00, A01, C00, D01, D78, D96.

      Tuyển sinh đại học trường Tài chính Marketing năm 2019

      Tuyển sinh đại học trường Tài chính Marketing năm 2019

      5. Phương thức tuyển sinh:

      • Tuyển thẳng các đối tượng thí sinh theo quy định tại Quy chế tuyển sinh và các thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi, cuộc thi khoa học, kỹ thuật những môn học thuộc tổ hợp xét tuyển của Trường
      • Xét tuyển thẳng học sinh tốt nghiệp THPT năm 2019 có kết quả học tập THPT 3 năm liền đạt danh hiệu học sinh giỏi, hoặc có kết quả cao trong quá trình học THPT đối với các môn trong tổ hợp xét tuyển của Trường.
      • Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2019.
      • Thí sinh được đăng ký nguyện vọng xét tuyển trực tiếp vào các chương trình đại trà, chương trình đào tạo theo cơ chế đặc thù, chương trình chất lượng cao, chương trình quốc tế (theo mã đăng ký xét tuyển của ngành vào các chương trình).

      Xem đánh giá của sinh viên về
      đại học tài chính - marketing

      6. Mã đăng ký xét tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh:

      • Đối với trình độ đại học:

      STT

      NGÀNH ĐÀO TẠO

      CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI TRÀ

      CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THEO CƠ CHẾ ĐẶC THÙ

      CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO

      CHƯƠNG TRÌNH QUỐC TẾ

      Mã đăng ký xét tuyển

      Chỉ tiêu

      Mã đăng ký xét tuyển

      Chỉ tiêu

      Mã đăng ký xét tuyển

      Chỉ tiêu

      Mã đăng ký xét tuyển

      Chỉ tiêu

      1

      Quản trị kinh doanh

      7340101

      530

      7340101C

      220

      7340101Q

      30

      2

      Marketing

      7340115

      300

      7340115C

      350

      7340115Q

      30

      3

      Kinh doanh quốc tế

      7340120

      300

      7340120C

      300

      7340120Q

      30

      4

      Kế toán

      7340301

      200

      7340301C

      110

      7340301Q

      30

      5

      Tài chính – Ngân hàng

      7340201

      550

      7340201C

      270

      6

      Bất động sản

      7340116

      200

      7

      Ngôn ngữ Anh

      7220201

      200

      8

      Quản trị khách sạn

      7810201D

      180

      7810201C

      150

      9

      Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

      7810103D

      140

      10

      Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

      7810202D

      180

      11

      Hệ thống thông tin quản lý

      7340405D

      200

      Tổng cộng

      2.280

      700

      1.400

      120

      • Đối với trình độ cao đẳng: đào tạo theo chương trình chất lượng cao

      STT

      NGÀNH ĐÀO TẠO

      Mã đăng ký xét tuyển

      Chỉ tiêu

      1

      Kinh doanh thương mại

      6340101

      100

      2

      Marketing

      6340116

      100

      3

      Tài chính – Ngân hàng

      6340202

      100

      4

      Kế toán doanh nghiệp

      6340302

      100

      5

      Quản trị kinh doanh

      6340404

      100

      6

      Quản trị khách sạn

      6810201

      100

      Tổng cộng

      600

      Tham khảo thông tin tuyển sinh 2017

      1/ Những điểm đổi mới trong năm 2017

      Không giống các năm trước, bên cạnh xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia và tuyển thẳng theo quy chế Bộ GD-ĐT, trường này lần đầu áp dụng phương thức ưu tiên xét tuyển học sinh (HS) giỏi các trường phổ thông trên toàn quốc.

      Trường ĐH Tài chính-marketing sẽ dành 25% chỉ tiêu để ưu tiên xét tuyển HS của 116 trường THPT chuyên, năng khiếu và trường có điểm trung bình thi THPT quốc gia cao nhất năm 2015 và 2016 trên toàn quốc.

      Năm nay ĐH Tài chính – Marketing có nhiều điểm thay đổi trong cách tuyển sinhNăm nay ĐH Tài chính – Marketing có nhiều điểm thay đổi trong cách tuyển sinh (Nguồn: Kenhtuyensinh).

      Các HS này phải tốt nghiệp trong năm nay; có ít nhất 1 năm đạt danh hiệu HS giỏi và các năm còn lại đạt danh hiệu HS tiên tiến trong 3 năm THPT (hoặc là thành viên đội tuyển của trường, tỉnh tham dự kỳ thi HS giỏi quốc gia); có điểm trung bình chung các môn trong 1 tổ hợp xét tuyển từ 6,0 trở lên. Mỗi HS chỉ được đăng ký ưu tiên xét tuyển vào 1 ngành của trường.

      Thời gian nộp hồ sơ từ ngày 10.5 đến 19.6.

      2/ Chỉ tiêu

      Trường sẽ xét bình đẳng cho các bạn sinh viên trừ trường hợp đồng điểm sẽ xét thểm tiêu chí phụ là điểm bài thi tiếng Anh (ngành ngôn ngữ Anh) và điểm bài thi toán (các ngành còn lại).

      Tổ hợp môn xét tuyển các ngành như sau:

      • Tổ hợp A00: Toán – Vật lí – Hóa học (khối A cũ).

      • Tổ hợp A01: Toán – Vật lí – tiếng Anh (khối A1 cũ).

      • Tổ hợp D01: Toán – Ngữ văn – tiếng Anh (khối D1 cũ).

      • Tổ hợp A16: Toán – Ngữ văn – Khoa học Tự nhiên (các môn Vật lí, Hóa học, Sinh học).

      Thông tin từng ngành cụ thể như bảng sau:

      NGÀNH/CHUYÊN NGÀNH

      MÃ NGÀNH

      TỔ HỢP XÉT TUYỂN

      CHỈ TIÊU

      Ngành Quản trị kinh doanh, gồm các chuyên ngành:

      - Quản trị kinh doanh tổng hợp

      - Quản trị bán hàng

      - Quản lý kinh tế

      - Quản trị dự án

      D340101

      A00, A01, D01, A16

      400

      Ngành Quản trị khách sạn, chuyên ngành Quản trị khách sạn

      D340107

      A00, A01, D01, A16

      150

      Ngành Marketing, gồm các chuyên ngành:

      - Quản trị Marketing

      - Quản trị thương hiệu

      - Truyền thông Marketing

      D340115

      A00, A01, D01, A16

      400

      Ngành Bất động sản, chuyên ngành Kinh doanh bất động sản

      D340116

      A00, A01, D01, A16

      80

      Ngành Kinh doanh quốc tế, gồm các chuyên ngành:

      - Quản trị kinh doanh quốc tế

      - Thương mại quốc tế

      D340120

      A00, A01, D01, A16

      320

      Ngành Tài chính – Ngân hàng, gồm các chuyên ngành:

      - Tài chính doanh nghiệp

      - Ngân hàng

      - Thuế

      - Hải quan – Xuất nhập khẩu

      - Tài chính công

      - Tài chính Bảo hiểm và Đầu tư

      - Thẩm định giá

      - Tài chính định lượng

      D340201

      A00, A01, D01, A16

      520

      Ngành Kế toán, gồm các chuyên ngành:

      - Kế toán doanh nghiệp

      - Kiểm toán

      D340301

      A00, A01, D01, A16

      200

      Ngành Hệ thống thông tin quản lý, gồm các chuyên ngành:

      - Hệ thống thông tin kế toán

      - Tin học quản lý

      D340405

      A00, A01, D01, A16

      100

      Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, gồm các chuyên ngành:

      - Quản trị Lữ hành

      - Quản trị Tổ chức sự kiện

      D340103

      A00, A01, D01, A16

      110

      Ngành Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống, chuyên ngành Quản trị nhà hàng

      D340109

      A00, A01, D01, A16

      100

      Ngành Ngôn ngữ Anh, chuyên ngành Tiếng Anh kinh doanh

      D220201

      D01 (bài thi tiếng Anh nhân hệ số 2)

      120

      Tổng cộng

      2.500


      3/ Danh sách các trường được ưu tiên

      Stt


      Tỉnh/Thành phố

      Tỉnh/Thành phố

      Tên trường

      Các trường trung học phổ thông chuyên, năng khiếu trực thuộc đại học

      1

      01

      Hà Nội

      Trường Trung học phổ thông chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội

      2

      01

      Hà Nội

      Trường Trung học phổ thông chuyên Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội

      3

      01

      Hà Nội

      Trường Trung học phổ thông chuyên Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội

      4

      02

      TP.Hồ Chí Minh

      Trường Phổ thông Năng khiếu, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

      5

      02

      TP.Hồ Chí Minh

      Trường Trung học thực hành, Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh

      6

      29

      Nghệ An

      Trường Trung học phổ thông chuyên Đại học Vinh

      7

      33

      Thừa Thiên - Huế

      Trường Trung học phổ thông chuyên Đại học Khoa học, Đại học Huế

      8

      49

      Long An

      Trường Trung học phổ thông Năng khiếu,Đại học Tân Tạo

      Các trường trung học phổ thông chuyên, năng khiếu trực thuộc Tỉnh/Thành phố

      9

      01

      Hà Nội

      Trường Trung học phổ thông chuyên Hà Nội - Amsterdam

      10

      01

      Hà Nội

      Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Huệ

      11

      01

      Hà Nội

      Trường Trung học phổ thông Chu Văn An

      12

      01

      Hà Nội

      Trường Trung học phổ thông Sơn Tây

      13

      02

      TP.Hồ Chí Minh

      Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Hồng Phong

      14

      02

      TP.Hồ Chí Minh

      Trường Trung học phổ thông chuyên Trần Đại Nghĩa

      15

      02

      TP.Hồ Chí Minh

      Trường Trung học phổ thông Nguyễn Thượng Hiền

      16

      02

      TP.Hồ Chí Minh

      Trường Trung học phổ thông Gia Định

      17

      03

      Hải Phòng

      Trường Trung học phổ thông chuyên Trần Phú

      18

      04

      Đà Nẵng

      Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn

      19

      05

      Hà Giang

      Trường Trung học phổ thông chuyên Hà Giang

      20

      06

      Cao Bằng

      Trường Trung học phổ thông chuyên Cao Bằng

      21

      07

      Lai Châu

      Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn

      22

      08

      Lào Cai

      Trường Trung học phổ thông chuyên Lào Cai

      23

      09

      Tuyên Quang

      Trường Trung học phổ thông chuyên Tuyên Quang

      24

      10

      Lạng Sơn

      Trường Trung học phổ thông chuyên Chu Văn An

      25

      11

      Bắc Kạn

      Trường Trung học phổ thông chuyên Bắc Kạn

      26

      12

      Thái Nguyên

      Trường Trung học phổ thông chuyên Thái Nguyên

      27

      13

      Yên Bái

      Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Tất Thành

      28

      14

      Sơn La

      Trường Trung học phổ thông chuyên Sơn La

      29

      15

      Phú Thọ

      Trường Trung học phổ thông chuyên Hùng Vương

      30

      16

      Vĩnh Phúc

      Trường Trung học phổ thông chuyên Vĩnh Phúc

      31

      17

      Quảng Ninh

      Trường Trung học phổ thông chuyên Hạ Long

      32

      18

      Bắc Giang

      Trường Trung học phổ thông chuyên Bắc Giang

      33

      19

      Bắc Ninh

      Trường Trung học phổ thông chuyên Bắc Ninh

      34

      21

      Hải Dương

      Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Trãi

      35

      22

      Hưng Yên

      Trường Trung học phổ thông chuyên Hưng Yên

      36

      23

      Hòa Bình

      Trường Trung học phổ thông chuyên Hoàng Văn Thụ

      37

      24

      Hà Nam

      Trường Trung học phổ thông chuyên Biên Hòa

      38

      25

      Nam Định

      Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Hồng Phong

      39

      26

      Thái Bình

      Trường Trung học phổ thông chuyên Thái Bình

      40

      27

      Ninh Bình

      Trường Trung học phổ thông chuyên Lương Văn Tụy

      41

      28

      Thanh Hóa

      Trường Trung học phổ thông chuyên Lam Sơn

      42

      29

      Nghệ An

      Trường Trung học phổ thông chuyên Phan Bội Châu

      43

      30

      Hà Tĩnh

      Trường Trung học phổ thông chuyên Hà Tĩnh

      44

      31

      Quảng Bình

      Trường Trung học phổ thông chuyên Võ Nguyên Giáp

      45

      32

      Quảng Trị

      Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn

      46

      33

      Thừa Thiên - Huế

      Trường Trung học phổ thông chuyên Quốc Học

      47

      34

      Quảng Nam

      Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Thánh Tông

      48

      34

      Quảng Nam

      Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm

      49

      35

      Quảng Ngãi

      Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Khiết

      50

      36

      Kon Tum

      Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Tất Thành

      51

      37

      Bình Định

      Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn

      52

      38

      Gia Lai

      Trường Trung học phổ thông chuyên Hùng Vương

      53

      39

      Phú Yên

      Trường Trung học phổ thông chuyên Lương Văn Chánh

      54

      40

      Đắk Lắk

      Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Du

      55

      41

      Khánh Hòa

      Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn

      56

      42

      Lâm Đồng

      Trường Trung học phổ thông chuyên Thăng Long Đà Lạt

      57

      42

      Lâm Đồng

      Trường Trung học phổ thông chuyên Bảo Lộc

      58

      43

      Bình Phước

      Trường Trung học phổ thông chuyên Quang Trung

      59

      43

      Bình Phước

      Trường Trung học phổ thông chuyên Bình Long

      60

      44

      Bình Dương

      Trường Trung học phổ thông chuyên Hùng Vương

      61

      45

      Ninh Thuận

      Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn

      62

      46

      Tây Ninh

      Trường Trung học phổ thông chuyên Hoàng Lê Kha

      63

      47

      Bình Thuận

      Trường Trung học phổ thông chuyên Trần Hưng Đạo

      64

      48

      Đồng Nai

      Trường Trung học phổ thông chuyên Lương Thế Vinh

      65

      49

      Long An

      Trường Trung học phổ thông chuyên Long An

      66

      50

      Đồng Tháp

      Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Quang Diêu

      67

      50

      Đồng Tháp

      Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Đình Chiểu

      68

      51

      An Giang

      Trường Trung học phổ thông chuyên Thoại Ngọc Hầu

      69

      51

      An Giang

      Trường Trung học phổ thông chuyên Thủ Khoa Nghĩa

      70

      52

      Bà Rịa - Vũng Tàu

      Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn

      71

      53

      Tiền Giang

      Trường Trung học phổ thông chuyên Tiền Giang

      72

      54

      Kiên Giang

      Trường Trung học phổ thông chuyên Huỳnh Mẫn Đạt

      73

      55

      Cần Thơ

      Trường Trung học phổ thông chuyên Lý Tự Trọng

      74

      56

      Bến Tre

      Trường Trung học phổ thông chuyên Bến Tre

      75

      57

      Vĩnh Long

      Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm

      76

      58

      Trà Vinh

      Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Thiện Thành

      77

      59

      Sóc Trăng

      Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Thị Minh Khai

      78

      60

      Bạc Liêu

      Trường Trung học phổ thông chuyên Bạc Liêu

      79

      61

      Cà Mau

      Trường Trung học phổ thông chuyên Phan Ngọc Hiển

      80

      62

      Điện Biên

      Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn

      81

      63

      Đắk Nông

      Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Chí Thanh

      82

      64

      Hậu Giang

      Trường Trung học phổ thông chuyên Vị Thanh

      Danh sách các trường THPT thuộc nhóm 100 trường có kết quả thi THPT QG cao nhất năm 2015, 2016 gồm:

      Stt

      Tỉnh/Thành phố

      Tên tỉnh/Thành phố

      Tên trường

      1

      01

      Hà Nội

      Trường THPT Kim Liên

      2

      01

      Hà Nội

      Trường THPT Phan Đình Phùng

      3

      01

      Hà Nội

      Trường THCS vàTHPT Nguyễn Tất Thành

      4

      01

      Hà Nội

      Trường THPT Nguyễn Gia Thiều

      5

      01

      Hà Nội

      Trường THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm

      6

      02

      TP.Hồ Chí Minh

      Trường THPT Bùi Thị Xuân

      7

      02

      TP.Hồ Chí Minh

      Trường THCS và THPT Nguyễn Khuyến

      8

      02

      TP.Hồ Chí Minh

      Trường THPT Lê Quý Đôn

      9

      02

      TP.Hồ Chí Minh

      Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai

      10

      02

      TP.Hồ Chí Minh

      Trường THPT Trần Phú

      11

      02

      TP.Hồ Chí Minh

      Trường THPT Nguyễn Công Trứ

      12

      02

      TP.Hồ Chí Minh

      Trường THPT Phú Nhuận

      13

      02

      TP.Hồ Chí Minh

      Trường THPT Nguyễn Du

      14

      02

      TP.Hồ Chí Minh

      Trường THPT Nguyễn Khuyến

      15

      02

      TP.Hồ Chí Minh

      Trường THPT Lương Thế Vinh

      16

      02

      TP.Hồ Chí Minh

      Trường THPT Nguyễn Hiền

      17

      03

      Hải Phòng

      Trường THPT Ngô Quyền

      18

      03

      Hải Phòng

      Trường THPT Thái Phiên

      19

      04

      Đà Nẵng

      Trường THPT Phan Châu Trinh

      20

      08

      Lào Cai

      Trường THPT DTNT tỉnh Lào Cài

      21

      16

      Vĩnh Phúc

      Trường THPT Trần Phú

      22

      16

      Vĩnh Phúc

      Trường THPT Yên Lạc

      23

      25

      Nam Định

      Trường THPT Trần Hưng Đạo

      24

      25

      Nam Định

      Trường THPT Nguyễn Khuyến

      25

      25

      Nam Định

      Trường THPT A Hải Hậu

      26

      25

      Nam Định

      Trường THPT Giao Thủy

      27

      25

      Nam Định

      Trường THPT Lê Quý Đôn

      28

      25

      Nam Định

      Trường THPT Xuân Trường B

      29

      40

      Đắk Lắk

      Trường THPT Thực hành Cao Nguyên

      30

      41

      Khánh Hòa

      Trường THPT Lý Tự Trọng

      31

      42

      Lâm Đồng

      Trường THPT Bảo Lộc

      32

      44

      Bình Dương

      Trường THCS và THPT Nguyễn Khuyến

      33

      48

      Đồng Nai

      Trường THPT Ngô Quyền

      34

      52

      Bà Rịa - Vũng Tàu

      Trường THPT Vũng Tàu

      Hy vọng với thông tin Đại học Tài chính Marketing tuyển sinh 2020, bạn sẽ lựa chọn được ngành học cũng như chương trình và phương thức xét tuyển phù hợp với bản thân. Chúc bạn thành công!

      U.L tổng hợp


      Có thể bạn quan tâm

      Tuyển Sinh Đại Học - Cao Đẳng

      Kinh nghiệm học tập tại trường Đại học Tài chính - Marketing

      16/03/2020

      Edu2Review sẽ tư vấn nhỏ cho bạn vài điểm cần lưu ý để có thể vượt qua 4 năm tại Đại học Tài ...

      Tuyển Sinh Đại Học - Cao Đẳng

      Trường Đại học Tài chính – Marketing ở đâu?

      09/03/2020

      Cùng với học phí và chất lượng đào tạo, vị trí của các trường Đại cũng là thông tin được nhiều ...

      Tuyển Sinh Đại Học - Cao Đẳng

      Đại học 2 giai đoạn: Hướng đi mới cho thí sinh nếu không trúng tuyển đại học

      25/08/2023

      Nếu không trúng tuyển đại học, hướng đi mới từ chương trình đại học 2 giai đoạn của ĐH Văn Hiến ...

      Tuyển Sinh Đại Học - Cao Đẳng

      10 ưu thế và đặc quyền khi là sinh viên Đại học Văn Hiến

      31/07/2023

      Trở thành sinh viên của Đại học Văn Hiến, bạn sẽ nhận được 10 đặc quyền “xịn xò” về học bổng, học ...