Khám phá từ vựng tiếng Anh về các sinh vật huyền thoại ở thế giới phép thuật của Rowling | Edu2Review
📌 Tặng bé 4-16 tuổi: Học bổng tiếng Anh đến 2 triệu + Quà tặng độc quyền!
📌 Tặng bé 4-16 tuổi: Học bổng tiếng Anh đến 2 triệu + Quà tặng độc quyền!
  • Địa điểm bạn tìm?
  • Bạn muốn học?
  • Khóa học cần tìm?
TÌM TRƯỜNG
HOẶC TRA CỨU
Địa điểm bạn tìm?
    Bạn muốn học?
      Khóa học cần tìm?
      Khám phá từ vựng tiếng Anh về các sinh vật huyền thoại ở thế giới phép thuật của Rowling

      Khám phá từ vựng tiếng Anh về các sinh vật huyền thoại ở thế giới phép thuật của Rowling

      Cập nhật lúc 06/02/2020 14:11
      J.K.Rowling là nhà văn nổi tiếng về các tiểu thuyết bán chạy về thế giới phép thuật. Với trí tưởng tượng phong phú, bà đã tạo nên kho tàng dồi dào từ vựng tiếng Anh về các sinh vật huyền thoại.

      Khám phá từ vựng tiếng Anh về các sinh vật huyền thoại trong thế giới phép thuật của J.K.Rowling

      Bộ truyện “Harry Potter” được nhà văn J. K. Rowling sáng tạo rất nhiều sinh vật huyền bí hư cấu đa dạng về chủng loại và kích thước khác nhau. Trong đó có nhiều sinh vật đã được ghi chép trong cuốn “Fantastic beasts and where to find them” của tác giả Newt Scamander (bút danh khác của J.K.Rowling) – một trong những cuốn sách giáo khoa quan trọng của học sinh Hogwarts.

      Cả hai bộ sách đều được chuyển thể thành phim và mang lại thành công vang dội. Cùng luyện từ vựng tiếng Anh về các sinh vật huyền thoại qua hai bộ phim này nhé!

      Bạn muốn học tiếng Anh nhưng chưa biết học ở đâu tốt? Xem ngay bảng xếp hạng các trung tâm ngoại ngữ tốt nhất Việt Nam!

      Phim Harry Potter

      Acromantula: Một loài nhện khổng lồ có cảm xúc, trí thông minh và khả năng nói như con người, tuy nhiên đây là một loài không thể thuần hóa và cực kỳ nguy hiểm.

      Animagus: Người hóa thú, người có thể biến thành con thú nhất định theo ý muốn, kiểm soát được.

      Basilisk: Tử xà, loài rắn giết người bằng cách nhìn thẳng vào mắt nạn nhân.

      Boggart: Ông kẹ, Sinh vật có thể ở bất cứ hình dạng nào mà con người sợ hãi nhất.

      Care of Magical Creatures: Môn Sinh vật huyền bí.

      Centaur: Nhân mã, sinh vật thông minh hơn người, rất giỏi chữa trị vết thương và chiêm tinh, họ dành phần lớn thời gian theo dõi các vì sao để dự báo tương lai.

      Dementor of Azkaban: Giám ngục Azkaban, là những sinh vật nguy hiểm, không có khuôn mặt, không có tình cảm hay cảm xúc, sử dụng nụ hôn để hút sạch linh hồn và ký ức hạnh phúc nhất của nạn nhân.

      Devil's Snare: Tấm lưới Sa tăng, là loài cây khi chạm vào nó, nó lập tức cuốn lấy người, siết cơ thể cho đến chết. Cách để giải vây là sử dụng ánh sáng mặt trời hoặc thư giãn cơ thể.

      Fluffy: Chó ba đầu, rất dữ tợn nhưng chỉ cần nghe một bản nhạc là nó có thể lăn ra ngủ như chết, hoàn toàn vô hại.

      Fwooper: Loài chim có bộ lông rực rỡ, tiếng hát của loài Fwooper có thể khiến cho những người nghe phải trở nên điên loạn.

      Goblin: Yêu tinh.

      Những sinh vật huyền bí trong Harry Potter

      Hinkypunk: Quỷ nhỏ, chúng thu hút khách du lịch ra khỏi con đường của họ vào ban đêm, vào đầm lầy nguy hiểm dưới vỏ bọc của chiếc đèn lồng.

      Hippogriff: Bằng mã, con vật mình ngựa, đầu đại bàng, có kích thước lớn.

      House-elf: Gia tinh, sinh vật phục vụ ràng buộc suốt đời cho chủ nhân, chỉ được trả tự do khi chủ nhân tặng đồ cho gia tinh.

      Inferius: Âm binh, những xác chết do một phù thuỷ hắc ám sử dụng bùa phép để điều khiển chúng và chỉ nghe lệnh của người đó.

      Norwegian Ridgeback: Giống Hắc Long NaUy (loài Rồng).

      Peeves: Con quỷ nhỏ ở Hogwarts, thường đi dọc hành lang để trêu ghẹo học sinh.

      Phoenix: Phượng hoàng, loài chim có thể tự lụi tàn và tự tái sinh.

      Siren: Nhân ngư, sinh vật sống ở Hồ Đen, có thân mình dưới là cá Kình, thân trên có 2 tay và đầu, khuôn mặt tương tự con người, vũ khí là Kích ba chĩa (đinh ba); Nhân ngư khá hung dữ nhưng rất trọng chữ tín.

      Shape-shifters: Sinh vật biến dạng.

      Thestral: Vong mã, có hình dáng giống một con ngựa nhưng không có lông, chúng có cánh như cánh dơi và vô hình với mọi người, chỉ có những ai đã từng chứng kiến cái chết mới có thể nhìn thấy chúng.

      Werewolf: Người sói.

      Phim Fantastic beasts and where to find them

      Appaloosa Puffskeins: Một giống Puffskein được lai tạo trái phép bởi một nhà lai tạo duy nhất trên thế giới, làm việc ở New York.

      Billywig: Một loài côn trùng mang màu xanh sapphire, cánh được gắn trên đỉnh đầu, quay rất nhanh khiến chúng xoay tròn khi bay, rất hiếm khi bị phát hiện.

      Bowtruckle: Một sinh vật hiền lành, có kích thước nhỏ bé, rất hữu dụng khi cần bẻ khóa.

      Demiguise: Giống loài khỉ không đuôi với đôi mắt đen lớn và bộ lông dài mượt, có khả năng biến mình trở nên vô hình và đoán trước được tương lai, rất khó có thể bắt được chúng.

      Erumpent: Một con tê giác, giống như ma thuật sinh vật mà làm cho mọi thứ nổ tung.

      Graphorn: Một loài sinh vật huyền bí cực hung dữ và hiếu chiến, đặc biệt bởi đôi sừng dài và nhọn ánh vàng của mình – là nguyên liệu độc dược sử dụng trong Thuốc giải những Độc dược Bất thường.

      Magizoology: Nghiên cứu về những con thú kỳ diệu.

      Mooncalf: Một sinh vật hiền lành, nhút nhát, chỉ ra khỏi hang vào những đêm trăng tròn.

      Pickket - một Bowtruckle được nhân vật chính nuông chiều và trân trọng

      Pickket – một Bowtruckle được nhân vật chính nuông chiều và trân trọng

      Moth: Bướm đêm

      Murtlap: Chuột biển, vòi mọc trên lưng chúng có thể ăn được sau khi đã ngâm dấm – món ăn này giúp con người cải thiện sức chống bùa phép hoặc chế ra tinh chất làm dịu những vết cắt và trầy xước tại nhà.

      Niffler: Loài sinh vật gặm nhấm, là những thợ săn kho báu chính hiệu, rất khoái những món đồ lấp lánh, đặc biệt là vàng bạc.

      Nundu: Giống loài báo đốm, hơi thở của chúng cực độc và đặc biệt rất khó thuần hóa.

      Obscurus: Một loại ký sinh trùng được phát triển bên trong những đứa trẻ có khả năng phép thuật (để chúng có thể kiềm chế phép thuật của mình, tránh bị người thường săn đuổi).

      Occamy: Một con thú huyền diệu với đặc điểm giống chim và rắn như đẻ trứng bạc và có thể thay đổi kích thước để phù hợp với môi trường của nó.

      Swooping Evil: Sà quỷ, loài chim với đôi cánh rộng, có thể chiết ra tinh chất xóa đi ký ức xấu.

      Thunderbird: Hình hài giống chim ưng nhưng sở hữu kích thước rất lớn, có thể cảm nhận nguy hiểm và xóa ký ức trong thời gian ngắn.

      Qua những thông tin từ vựng tiếng Anh về các sinh vật huyền thoại, Edu2review hy vọng bài viết sẽ giúp đỡ hữu ích trong quá trình học tiếng Anh của bạn.

      Quỳnh Nga (Tổng hợp)

      Nguồn: VOV, USA Today, Youtube


      Có thể bạn quan tâm

      Tiếng anh giao tiếp

      Cơ hội thăng tiến rộng mở với khóa học tiếng Anh giao tiếp tại British English Club

      06/04/2022

      Bạn đang đau đầu khi phải thường xuyên bàn chuyện với đối tác người nước ngoài? Vậy thì khóa học ...

      Luyện thi IELTS

      Luyện thi IELTS, sao bạn có thể bỏ lỡ 7 bộ phim này!

      06/02/2020

      Những giáo trình khô khan làm bạn chán ngấy việc luyện thi IELTS của mình. Hãy cùng Edu2Review ...

      Bạn cần biết

      Review những thông tin cần nắm về học bổng S-Global 2

      26/12/2023

      Review học bổng S-Global 2 - Thông tin chương trình, đơn vị đào tạo có tốt không, học phí bao ...

      Bạn cần biết

      Khóa học ILA Summer 2023 - Trải nghiệm mùa hè ý nghĩa để trưởng thành hơn mỗi ngày

      19/05/2023

      Khóa hè 7 tuần ILA Summer 2023 theo chuẩn quốc tế, dành cho ba nhóm tuổi: 4-7, 8-11, 12-16, là ...