Lấy cảm hứng học tập với những thành ngữ tiếng Anh về học hỏi | Edu2Review
📌 Tặng bé 4-16 tuổi: Học bổng tiếng Anh đến 2 triệu + Quà tặng độc quyền!
📌 Tặng bé 4-16 tuổi: Học bổng tiếng Anh đến 2 triệu + Quà tặng độc quyền!
  • Địa điểm bạn tìm?
  • Bạn muốn học?
  • Khóa học cần tìm?
TÌM TRƯỜNG
HOẶC TRA CỨU
Địa điểm bạn tìm?
    Bạn muốn học?
      Khóa học cần tìm?
      Lấy cảm hứng học tập với những thành ngữ tiếng Anh về học hỏi

      Lấy cảm hứng học tập với những thành ngữ tiếng Anh về học hỏi

      Cập nhật lúc 06/02/2020 14:11
      Bạn đã học rất nhiều thành ngữ về các vấn đề khác nhau, nhưng liệu bạn đã biết đến những thành ngữ tiếng Anh về học hỏi này chưa?

      Việc học là việc cả đời (Nguồn: Redeemer Fellowship)

      Học là một quá trình dài đòi hỏi sự kiên nhẫn, nỗ lực và cách học hiệu quả. Sẽ có những lúc kết quả không như ý khiến bạn cảm thấy nản lòng vô cùng. Hôm nay, thay vì học về những chủ đề thông thường, hãy cùng Edu2Review lấy lại động lực học với những thành ngữ tiếng Anh về học hỏi siêu thú vị này nhé!

      Bạn muốn học tiếng Anh nhưng chưa biết học ở đâu tốt? Xem ngay bảng xếp hạng các trung tâm ngoại ngữ dạy tốt nhất Việt Nam!

      1. Put/get your thinking cap on – Tập trung tâm trí và suy nghĩ một cách nghiêm túc

      Ví dụ: Right, we need to figure out how we’re going to solve this problem before mum and dad get back, so let’s put our thinking caps on! (Bây giờ chúng ta cần tìm ra cách giải quyết cho vấn đề này trước khi bố và mẹ quay lại, nên hãy tập trung suy nghĩ nghiêm túc nào!)

      Không có chuyện gì là không thể giải quyết (Nguồn: Study Station)

      2. Draw a blank – Không nhận được câu trả lời từ ai đó

      Ví dụ: I asked him about his plans for Christmas, but I just drew a blank. He didn’t seem to understand what I was asking him! (Tôi đã hỏi cậu ta về kế hoạch của cậu ta cho Giáng sinh, nhưng tôi không nhận được câu trả lời. Cậu ta có vẻ đã không hiểu những gì tôi đã hỏi!)

      3. Show of hands – Giơ tay để bình chọn

      Ví dụ: With a show of hands, who would prefer to have longer working days but a shorter working week? (Với việc giơ tay lên để bình chọn, ai muốn những ngày làm việc dài hơn nhưng một tuần làm việc ngắn hơn?)

      4. Learn (something) by heart /off by heart – Học thuộc lòng

      Ví dụ: I can’t believe you learnt the whole Macbeth play by heart! Well done! (Tôi không thể tin được rằng bạn học thuộc lòng cả vở kịch Macbeth! Tốt lắm!)

      She learnt all the compositions by Beethoven off by heart! (Cô ấy đã học thuộc lòng tất cả những tác phẩm của Beethoven!)

      Học thuộc lòng đòi hỏi một nỗ lực lớn (Nguồn: BI Malaysia)

      5. School someone in something – Huấn luyện, kỷ luật ai đó vấn đề gì

      Ví dụ: She schooled her brother in patience. (Cô ấy đã huấn luyện em trai mình tính kiên nhẫn.)

      6. The school of hard knocks – Học qua trải nghiệm khó khăn trong cuộc sống

      Ví dụ: I wasn’t able to go to college, but I learnt a lot in the school of hard knocks, it taught me a lot about life. (Tôi đã không được đi học đại học, nhưng tôi đã học được rất nhiều từ những trải nghiệm khó khăn trong đời, nó đã dạy tôi rất nhiều về cuộc sống.)

      7. You can’t teach an old dog new tricks – Rất khó để thay đổi thói quen của một người

      Ví dụ: Jeremy tries so hard to show me how the computer works, but he doesn’t understand that you can’t teach an old dog new tricks! (Jeremy cố gắng dạy tôi cách máy vi tính hoạt động, nhưng anh ta không hiểu được rằng rất khó để thay đổi thói quen của một người.)

      Khi đã thành thói quen, rất khó để thay đổi (Nguồn: Prime Time Essay)

      8. Crack a book: Mở sách ra để học (thường dùng trong nghĩa tiêu cực)

      Ví dụ: I kept telling my mum I didn’t need to study too hard for this exam because it’s easy, she wouldn’t listen to me though. She insisted I crack a book every evening! (Tôi luôn bảo mẹ rằng tôi không cần học quá chăm chỉ cho bài kiểm tra này vì nó rất dễ, mẹ tôi lại chẳng chịu lắng nghe tôi. Bà ấy khăng khăng bắt tôi mở sách ra để học mỗi tối.)

      9. Learn by rote – Học vẹt

      Learn by rote có nghĩa là học bằng cách cố gắng ghi nhớ mà không cần hiểu cái mình đang học là gì.

      Ví dụ: They had to learn the lyrics to two new songs by rote just before the show. (Họ học vẹt hai lời bài hát mới trước khi trình diễn.)

      10. Learn the ropes – Học cách làm một việc đúng, cách mọi thứ vận hành

      Ví dụ: It took me a while to learn the ropes in this law firm, some of their procedures are so complicated. (Tôi tốn một thời gian để học cách luật vận hành thật kĩ, một vài thủ tục khá rắc rối.)

      Đừng học vẹt, hãy ham học hỏi hơn (Nguồn: SIS International Research)

      11. Learn one’s lesson – Rút kinh nghiệm, bài học đau đớn

      Learn one’s lesson có nghĩa là gánh chịu một trải nghiệm tồi tệ và rút kinh nghiệm không lặp lại nó một lần nữa.

      Ví dụ: I thought I was being funny by mocking Peter in front of everyone, but the way he reacted was so horrible. I’ve definitely learnt my lesson to not make a joke at someone else’s expense! (Tôi nghĩ tôi đã rất vui tính khi chọc Peter trước mặt mọi người, nhưng cách cậu ta phản ứng lại thật khủng khiếp. Tôi chắc chắn đã rút kinh nghiệm không nên lôi ai đó ra làm trò đùa cười nhạo nữa!)

      12. Teach someone a lesson – Dạy ai đó một bài học

      Teach someone a lesson có nghĩa là làm một điều gì đó đối với một người nhằm mục đích trừng phạt họ vì những gì họ đã làm.

      Ví dụ: The boys next door wouldn’t stop playing pranks on the poor elderly couple across the road, so I played a prank on them to teach them a lesson! (Những cậu bé hàng xóm không ngừng chơi khăm những người già nghèo khó trên đường, thế nên tôi đã chơi khăm chúng lại để dạy cho chúng một bài học.)

      13. Hit the books – Bắt đầu học hành chăm chỉ

      Ví dụ: I hit the books as soon as I knew the date of the exam. (Tôi bắt đầu học hành chăm chỉ ngay khi tôi biết ngày kiểm tra.)

      Bạn nên bắt đầu học hành chăm chỉ ngay đi! (Nguồn: Slider Villa Demo)

      Trên đây là những thành ngữ tiếng Anh về học hỏi mà chúng ta thường gặp ở trường lớp, trong việc học hành và lĩnh vực giáo dục. Mong rằng bài viết này sẽ giúp ích cho bạn và chúc bạn mau đạt được thành quả từ những nỗ lực trong quá trình học tập của mình.

      Kim Xuân tổng hợp


      Có thể bạn quan tâm

      Bạn cần biết

      Châm ngôn, thành ngữ tiếng Anh về hạnh phúc sẽ giúp bạn lạc quan hơn trong cuộc sống

      06/02/2020

      Có rất nhiều cách để biểu lộ niềm hạnh phúc của bản thân. Edu2Review sẽ giúp bạn diễn đạt điều đó ...

      Tiếng anh giao tiếp

      Đột phá tiếng Anh giao tiếp cùng Ms Hoa TOEIC!

      06/02/2020

      Nổi tiếng với khóa luyện thi TOEIC, liệu lớp anh văn giao tiếp tại Ms Hoa TOEIC có tốt được như ...

      Bạn cần biết

      Review những thông tin cần nắm về học bổng S-Global 2

      26/12/2023

      Review học bổng S-Global 2 - Thông tin chương trình, đơn vị đào tạo có tốt không, học phí bao ...

      Bạn cần biết

      Khóa học ILA Summer 2023 - Trải nghiệm mùa hè ý nghĩa để trưởng thành hơn mỗi ngày

      19/05/2023

      Khóa hè 7 tuần ILA Summer 2023 theo chuẩn quốc tế, dành cho ba nhóm tuổi: 4-7, 8-11, 12-16, là ...