Ảnh chụp toàn cảnh Đại học Bách Khoa TP. HCM từ trên cao (Nguồn: Youtube)
Đại học Bách Khoa là đơn vị đào tạo có chất lượng đứng đầu cả nước về khối ngành kỹ thuật và cũng là nguyện vọng được ưu tiên của nhiều học sinh. Năm 2018, điểm chuẩn Đại học Bách Khoa trên cả nước đã xuất hiện những con số “trước nay chưa từng có” do ảnh hưởng từ đề thi THPT Quốc Gia năm nay!
Bạn muốn tìm trường Đại học phù hợp với bản thân? Xem ngay bảng xếp hạng các trường Đại học tốt nhất Việt Nam!
Điểm đầu vào các trường Bách Khoa Hà Nội, Đà Nẵng và TP. HCM năm 2018
Đại học Bách Khoa Hà Nội là cơ sở giàu truyền thống đào tạo và nổi tiếng hàng năm bởi mức điểm đầu vào “cao ngất ngưởng”. Tuy nhiên, mức điểm công bố vừa qua đã giảm đáng kể so với các năm trước. Cụ thể:
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 |
Các ngành đào tạo đại học |
--- |
|||
2 |
BF1 |
Kỹ thuật Sinh học |
A00; B00; D07 |
21.1 |
|
3 |
BF2 |
Kỹ thuật Thực phẩm |
A00; B00; D07 |
21.7 |
|
4 |
CH1 |
Kỹ thuật Hóa học |
A00; B00; D07 |
20 |
|
5 |
CH2 |
Hóa học |
A00; B00; D07 |
20 |
|
6 |
CH3 |
Kỹ thuật in |
A00; B00; D07 |
20 |
|
7 |
ED1 |
Sư phạm kỹ thuật công nghiệp |
A00; A01 |
20 |
|
8 |
EE-E8 |
Chương trình tiên tiến Điều khiển - Tự động hóa và Hệ thống điện |
A00; A01 |
23 |
|
9 |
EE1 |
Kỹ thuật Điện |
A00; A01 |
21 |
|
10 |
EE2 |
Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hóa |
A00; A01 |
23.9 |
|
11 |
EM-NU |
Quản lý công nghiệp - Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng - ĐH Northampton (Anh) |
A00; A01; D01; D07 |
20 |
|
12 |
EM-VUW |
Quản trị kinh doanh - ĐH Victoria (New Zealand) |
A00; A01; D01; D07 |
18 |
|
13 |
EM1 |
Kinh tế công nghiệp |
A00; A01; D01 |
20 |
|
14 |
EM2 |
Quản lý công nghiệp |
A00; A01; D01 |
20 |
|
15 |
EM3 |
Quản trị kinh doanh |
A00; A01; D01 |
20.7 |
|
16 |
EM4 |
Kế toán |
A00; A01; D01 |
20.5 |
|
17 |
EM5 |
Tài chính - Ngân hàng |
A00; A01; D01 |
20 |
|
18 |
ET-E4 |
Chương trình tiên tiến Điện tử - Viễn thông |
A00; A01 |
21.7 |
|
19 |
ET-E5 |
Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Y sinh |
A00; A01 |
21.7 |
|
20 |
ET-LUH |
Điện tử - Viễn thông - ĐH Leibniz Hannover (Đức) |
A00; A01; D07 |
18 |
|
21 |
ET1 |
Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông |
A00; A01 |
22 |
|
22 |
EV1 |
Kỹ thuật Môi trường |
A00; B00; D07 |
20 |
|
23 |
FL1 |
Tiếng Anh KHKT và Công nghệ |
D01 |
21 |
|
24 |
FL2 |
Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế |
D01 |
21 |
|
25 |
HE1 |
Kỹ thuật Nhiệt |
A00; A01 |
20 |
|
26 |
IT-E6 |
Công nghệ thông tin Việt-Nhật |
A00; A01 |
23.1 |
|
27 |
IT-E7 |
Công nghệ thông tin ICT |
A00; A01 |
24 |
|
28 |
IT-GINP |
Hệ thống thông tin - ĐH Grenoble (Pháp) |
A00; A01; D07; D29 |
18.8 |
|
29 |
IT-LTU |
Công nghệ thông tin - ĐH La Trobe (Úc) |
A00; A01; D07 |
20.5 |
|
30 |
IT-VUW |
Công nghệ thông tin - ĐH Victoria (New Zealand) |
A00; A01; D07 |
19.6 |
|
31 |
IT1 |
Khoa học Máy tính |
A00; A01 |
25 |
|
32 |
IT2 |
Kỹ thuật Máy tính |
A00; A01 |
23.5 |
|
33 |
IT3 |
Công nghệ thông tin |
A00; A01 |
25.35 |
|
34 |
ME-E1 |
Chương trình tiên tiến Cơ điện tử |
A00; A01 |
21.55 |
|
35 |
ME-GU |
Cơ khí - Chế tạo máy - ĐH Griffith (Úc) |
A00; A01; D07 |
18 |
|
36 |
ME-NUT |
Cơ điện tử - ĐH Nagaoka (Nhật Bản) |
A00; A01; D07 |
20.35 |
|
37 |
ME1 |
Kỹ thuật Cơ điện tử |
A00; A01 |
23.25 |
|
38 |
ME2 |
Kỹ thuật Cơ khí |
A00; A01 |
21.3 |
|
39 |
MI1 |
Toán-Tin |
A00; A01 |
22.3 |
|
40 |
MI2 |
Hệ thống thông tin quản lý |
A00; A01 |
21.6 |
|
41 |
MS-E3 |
Chương trình tiên tiến KHKT Vật liệu |
A00; A01 |
20 |
|
42 |
MS1 |
Kỹ thuật Vật liệu |
A00; A01 |
20 |
|
43 |
NE1 |
Kỹ thuật hạt nhân |
A00; A01 |
20 |
|
44 |
PH1 |
Vật lý kỹ thuật |
A00; A01 |
20 |
|
45 |
TE-E2 |
Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Ô tô |
A00; A01 |
21.35 |
|
46 |
TE1 |
Kỹ thuật Ô tô |
A00; A01 |
22.6 |
|
47 |
TE2 |
Kỹ thuật Cơ khí động lực |
A00; A01 |
22.2 |
|
48 |
TE3 |
Kỹ thuật Hàng không |
A00; A01 |
22 |
|
49 |
TE4 |
Kỹ thuật Tàu thủy |
A00; A01 |
20 |
|
50 |
TROY-BA |
Quản trị kinh doanh - ĐH Troy (Hoa Kỳ) |
A00; A01; D01; D07 |
18 |
|
51 |
TROY-IT |
Khoa học máy tính - ĐH Troy (Hoa Kỳ) |
A00; A01; D01; D07 |
18 |
|
52 |
TX1 |
Kỹ thuật Dệt |
A00; A01 |
20 |
|
53 |
TX2 |
Công nghệ May |
A00; A01 |
20.5 |
|
Đại học Bách Khoa Đà Nẵng là trường đứng đầu về đào tạo nhóm ngành kỹ thuật ở miền Trung. Được thành lập từ năm 1975, Bách Khoa Đà Nẵng nằm trong top những trường trọng điểm của cả nước. Điểm chuẩn cụ thể như sau:
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 |
7420201 |
Công nghệ sinh học |
19.5 |
||
2 |
7540101 |
Công nghệ thực phẩm |
19.75 |
||
3 |
7540101CLC |
Công nghệ thực phẩm (Chất lượng cao) |
16 |
||
4 |
7510701CLC |
Công nghệ dầu khí và khai thác dầu |
15 |
||
5 |
7520301 |
Kỹ thuật hóa học |
17 |
||
6 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
23 |
||
7 |
7480201DT |
Công nghệ thông tin (đào tạo theo cơ chế đặc thù) |
20 |
||
8 |
7480201CLC |
Công nghệ thông tin (CLC - ngoại ngữ Nhật) |
20.6 |
||
9 |
7510202 |
Công nghệ chế tạo máy |
19 |
||
10 |
7520114 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
20.75 |
||
11 |
7520114CLC |
Kỹ thuật cơ điện tử (Chất lượng cao) |
15.5 |
||
12 |
7520103 |
Kỹ thuật cơ khí - chuyên ngành Cơ khí động lực |
19.75 |
||
13 |
7520103CLC |
Kỹ thuật cơ khí - chuyên ngành Cơ khí động lực (CLC) |
15 |
||
14 |
7520122 |
Kỹ thuật tàu thủy |
15.3 |
||
15 |
7520115 |
Kỹ thuật nhiệt |
18.5 |
||
16 |
7520115CLC |
Kỹ thuật nhiệt (CLC) |
15.05 |
||
17 |
7520115 |
Kỹ thuật điện |
19.5 |
||
18 |
7520115CLC |
Kỹ thuật điện (CLC) |
15.75 |
||
19 |
7520216 |
Kỹ thuật điều khiển & tự động hóa |
21.5 |
||
20 |
7520216CLC |
Kỹ thuật điều khiển & tự động hóa (CLC) |
17.75 |
||
21 |
7520207 |
Kỹ thuật điện tử & viễn thông |
19.25 |
||
22 |
7520207CLC |
Kỹ thuật điện tử & viễn thông (CLC) |
15.5 |
||
23 |
7580101CLC |
Kiến trúc (CLC) |
18.25 |
||
24 |
7580201A |
KT xây dựng – c.ngành XD dân dụng & công nghiệp |
19 |
||
25 |
7580201CLC |
KT xây dựng – c.ngành XD dân dụng & công nghiệp (CLC) |
15.05 |
||
26 |
7580201B |
Kỹ thuật xây dựng - chuyên ngành Tin học xây dựng |
15.1 |
||
27 |
7580202 |
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy |
15.05 |
||
28 |
7580205 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
16.5 |
||
29 |
7580205CLC |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (CLC) |
23 |
||
30 |
7510105 |
Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng |
16.5 |
||
31 |
7580301 |
Kinh tế xây dựng |
18.75 |
||
32 |
7580301CLC |
Kinh tế xây dựng (CLC) |
15.05 |
||
33 |
7510601 |
Quản lý công nghiệp |
18.5 |
||
34 |
7520320 |
Kỹ thuật môi trường |
16 |
||
35 |
7850101 |
Quản lý tài nguyên & môi trường |
15.5 |
||
36 |
7905206 |
Chương trình tiên tiến ngành Điện tử viễn thông |
15.3 |
||
37 |
7905216 |
Chương trình tiên tiến ngành Hệ thống nhúng |
15.04 |
||
38 |
PFIEV |
Chương trình tiên tiến ngành Hệ thống nhúng |
|
Đại học Bách Khoa TP.HCM luôn nằm trong top các trường Đại học hàng đầu Việt Nam với thế mạnh đào tạo đa ngành, đặc biệt là khối ngành kỹ thuật. Điểm chuẩn đầu vào hàng năm của Bách Khoa TP. HCM cũng làm nhiều thí sinh phải “choáng”. Chi tiết điểm chuẩn của từng ngành như sau:
>> Top 10 trường đại học dân lập có cơ hội việc làm cao nhất TP HCM
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 |
ĐẠI HỌC CHÍNH QUY |
--- |
|||
2 |
106 |
Khoa học Máy tính; Kỹ thuật Máy tính; (Nhóm ngành) |
23.25 |
||
3 |
108 |
Kỹ thuật Điện; Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông; Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa; (Nhóm ngành) |
21.5 |
||
4 |
109 |
Kỹ thuật Cơ khí; Kỹ thuật Cơ điện tử; (Nhóm ngành) |
21.25 |
||
5 |
112 |
Kỹ thuật Dệt; Công nghệ Dệt may; (Nhóm ngành) |
18.75 |
||
6 |
114 |
Kỹ thuật Hóa học; Công nghệ Thực phẩm; Công nghệ Sinh học; (Nhóm ngành) |
22 |
||
7 |
115 |
Kỹ thuật Xây dựng; Kỹ thuật Xây dựng Công trình giao thông; Kỹ thuật Xây dựng Công trình thủy; Kỹ thuật Xây dựng Công trình biển; Kỹ thuật Cơ sở hạ tầng; (Nhóm ngành) |
18.25 |
||
8 |
117 |
Kiến trúc |
18 |
||
9 |
120 |
Kỹ thuật Địa chất; Kỹ thuật Dầu khí; (Nhóm ngành) |
19.25 |
||
10 |
123 |
Quản lý Công nghiệp |
22 |
||
11 |
125 |
Kỹ thuật Môi trường; Quản lý Tài nguyên và Môi trường; (Nhóm ngành) |
18.75 |
||
12 |
128 |
Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp; Logistics và Quản lý chuỗi Cung ứng; (Nhóm ngành) |
22.25 |
||
13 |
129 |
Kỹ thuật Vật liệu |
18 |
||
14 |
130 |
Kỹ thuật Trắc địa - Bản đồ |
18 |
||
15 |
131 |
Công nghệ Kỹ thuật Vật liệu Xây dựng |
18 |
||
16 |
137 |
Vật lý Kỹ thuật |
18.75 |
||
17 |
138 |
Cơ Kỹ thuật |
19.25 |
||
18 |
140 |
Kỹ thuật Nhiệt (Nhiệt lạnh) |
18 |
||
19 |
141 |
Bảo dưỡng Công nghiệp |
17.25 |
||
20 |
142 |
Kỹ thuật Ô tô |
22 |
||
21 |
143 |
Kỹ thuật Tàu thủy |
21.75 |
||
22 |
144 |
Kỹ thuật Hàng không |
19.5 |
||
23 |
ĐẠI HỌC CHÍNH QUY CHẤT LƯỢNG CAO (GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH) |
--- |
|||
24 |
206 |
Khoa học Máy tính (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) |
22 |
||
25 |
207 |
Kỹ thuật Máy tính (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) |
21 |
||
26 |
208 |
Kỹ thuật Điện - Điện tử (CT Tiên tiến, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) |
20 |
||
27 |
209 |
Kỹ thuật Cơ khí (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) |
19 |
||
28 |
210 |
Kỹ thuật Cơ điện tử (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) |
21 |
||
29 |
214 |
Kỹ thuật Hóa học (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) |
21 |
||
30 |
215 |
Kỹ thuật Xây dựng (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) |
17 |
||
31 |
219 |
Công nghệ Thực phẩm (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) |
19 |
||
32 |
220 |
Kỹ thuật Dầu khí (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) |
17 |
||
33 |
223 |
Quản lý Công nghiệp (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) |
19.5 |
||
34 |
225 |
Quản lý Tài nguyên và Môi trường (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) |
17 |
||
35 |
241 |
Kỹ thuật Môi trường (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) |
17 |
||
36 |
242 |
Kỹ thuật Ô tô (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) |
20 |
||
37 |
245 |
Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) |
17 |
||
38 |
ĐẠI HỌC CHÍNH QUY (ĐÀO TẠO TẠI PHÂN HIỆU ĐHQG-HCM TẠI BẾN TRE) |
--- |
|||
39 |
408 |
Kỹ thuật Điện (Đào tạo tại Phân hiệu ĐHQG-HCM tại Bến Tre, thí sinh phải thỏa điều kiện quy định của Phân hiệu) |
19.5 |
||
40 |
410 |
Kỹ thuật Cơ điện tử (Đào tạo tại Phân hiệu ĐHQG-HCM tại Bến Tre, thí sinh phải thỏa điều kiện quy định của Phân hiệu) |
19.25 |
||
41 |
415 |
Kỹ thuật Xây dựng (Đào tạo tại Phân hiệu ĐHQG-HCM tại Bến Tre, thí sinh phải thỏa điều kiện quy định của Phân hiệu) |
17 |
||
42 |
419 |
Công nghệ Thực phẩm (Đào tạo tại Phân hiệu ĐHQG-HCM tại Bến Tre, thí sinh phải thỏa điều kiện quy định của Phân hiệu) |
20 |
||
43 |
425 |
Quản lý Tài nguyên và Môi trường (Đào tạo tại Phân hiệu ĐHQG-HCM tại Bến Tre, thí sinh phải thỏa điều kiện quy định của Phân hiệu) |
17 |
|
Đánh giá chung về sự chênh lệch điểm chuẩn giữa 2017 và 2018
So với đề thi năm 2017, đề thi THPT Quốc Gia năm 2018 được đánh giá là khó hơn gấp nhiều lần. Nhất là ở môn Toán và tổ hợp môn Tự nhiên, các môn chủ chốt để học sinh xét vào khối ngành kỹ thuật đều không có những số điểm cao ấn tượng như các năm trước.
Con đường đến với cánh cổng Bách Khoa của sĩ tử sinh năm 2000 trở nên chông chênh (Nguồn: OISP – Trường Đại học Bách Khoa)
Tuy nhiên, Phó Hiệu trưởng trường ĐH Bách khoa Hà Nội cũng nhận định, với những ngành “hot” của của trường như Điều khiển tự động hóa, Công nghệ thông tin, Cơ điện, Điện tử viễn thông các năm trước đều có mức điểm chuẩn cao nhất, năm nay nếu có giảm, cũng chỉ giảm nhẹ, không đáng kể.
“Ngay những năm 2015, 2016, điểm thi không giống như năm 2017, nhưng những ngành này vẫn lấy khoảng trên dưới 25 điểm. Như vậy, năm nay mức điểm cũng phải tương đương, cụ thể còn phải đợi vào số lượng thí sinh đăng ký. Song những ngành này luôn rất đông hồ sơ nộp vào.” – TS. Trần Văn Tớp thông tin.
Edu2Review xin chúc mừng cho các tân “BKU-ers”! Hành trình THPT kết thúc, một chuyến đi mới lại bắt đầu. Đừng quên luôn có Edu2Review sẽ đồng hành và cung cấp thông tin bổ ích đến bạn.
Huỳnh Trang (tổng hợp)