Giường ngủ không chỉ đơn giản là "bed" (Nguồn: onekindesign)
Tiếng Anh chuyên ngành thường đi sâu vào một chủ đề và phân biệt rạch ròi các khái niệm liên quan tới nhau trong chủ đề đó. Có những khái niệm chúng ta vẫn nghĩa là một nhưng thực chất còn được phân chia thành nhiều loại khác nhau. Với chuyên ngành “ngủ”, bạn đã biết tất cả các “khái niệm từ vựng” về những loại giường khác nhau chưa?
Bạn muốn học tiếng Anh nhưng chưa biết học ở đâu tốt? Xem ngay bảng xếp hạng các trung tâm ngoại ngữ tốt nhất Việt Nam!
1. Four-poster bed
Nghĩa: Giường canopy
Trong những bộ phim nước ngoài, chắc hẳn bạn đã không ít lần nhìn thấy chiếc giường này. Tại các nước phương Tây, mẫu giường canopy rất được ưa chuộng bởi vẻ vẻ đẹp cổ điển, kín đáo, nữ tính. Ở các nước phương Đông có khí hậu nhiệt đới gió mùa như Việt Nam, giường canopy hẳn còn xa lạ với nhiều người.
Đây là loại giường ngủ có gắn 4 cột thẳng đứng ở 4 góc giường. Chúng ta có thể treo lên tấm mành che để hạn chế côn trùng, rèm hoặc những vật trang trí khác. Phần khung cổ điển thường được làm bằng gỗ với họa tiết chạm trổ. Nhưng hiện nay với phong cách tối giản, phần khung này thường chỉ đơn giản là những thanh gỗ trơn hay có thể thay thế bằng nhựa tổng hợp chuyên dụng hoặc kim loại chắc chắn.

Giường Canopy mang vẻ đẹp cổ điển, nữ tính (Nguồn: Không Gian Đẹp)
2. Bunk
Nghĩa: Giường tầng
Đây là một từ vựng tiếng Anh với lớp nghĩa không hề xa lạ. Giường tầng bao gồm hai giường đơn chồng lên nhau nhằm mục đích tận dụng nhiều không gian. Giường tầng được sử dụng nhiều trong các ký túc xá trường học và khu công nghiệp. Ngày nay giường tầng còn được sử dụng trong kiến trúc hiện đại, tích hợp làm không gian học tập và sáng tạo cho các bé.

Giường tầng giúp bạn tận dụng nhiều không gian (Nguồn: BabiMart)
3. Single bed
Nghĩa: Giường đơn
Đây chắc hẳn là mẫu giường mọi người đều biết tới. Nhưng với chuyên ngành du lịch – khách sạn thì khái niệm này cũng được chia nhỏ khá nhiều. Giường đơn với kích thước tiêu chuẩn là 1m x 2m. Ngoài ra còn có một số giường đơn có kích thước là 1m x 1m9, 1,1m x 2m hay 1,2m x 2m tuỳ thuộc vào diện tích phòng ở rộng hay hẹp.

Ngủ thật ngon giấc với một chiếc giường tốt (Nguồn: songvufurniture)
4. Hammock
Nghĩa: Võng
Từ vựng này không hẳn được xem là giường, nhưng có công năng tương tự và có tính linh động hơn giường. Nó thường được đan dạng mắt cáo hay đan nút với phần dây dù bền chắc. Ngày nay, võng được làm với các chất liệu đa dạng hơn như vải, canvas... Võng có thể được sử dụng trong cả ngoại thất và nội thất gia đình, khách sạn, nhà nghỉ...

Võng có thể được sử dụng trong nội thất gia đình, nhà nghỉ hay đi du lịch (Nguồn: Dulichvietnam)
5. Cradle
Nghĩa: Nôi
Đây “giường chuyên dụng” cho trẻ em, được thiết kế để có thể đung đưa và có thể thêm thanh chắn cao để bảo vệ bé khỏi các nguy hiểm nhất định. Từ vựng này phân biệt với từ “Crib” (giường cũi), Crib thường có dạng hộp với thanh chắn cao, dành cho các bé đã bắt đầu bò và với. Trong khi đó, “Cradle” thì nổi bật nhất là khả năng đung đưa nhờ thiết kế bập bênh ở phần chân đế.
Giấc ngủ rất quan trọng với sức khỏe mỗi người, và việc học từ vựng tiếng Anh về các loại giường cũng vậy. Bạn sẽ dễ dàng đưa ra yêu cầu cho khách sạn nếu hiểu rõ về nhưng từ vựng này. Edu2Review còn rất nhiều chủ đề thú vị muốn chia sẻ tới bạn, đừng quên ghé thăm Edu2Review mỗi ngày để cập nhật những bài viết mới nhất nhé!
Khuê Lâm tổng hợp