Học từ vựng theo chủ đề được chứng mình là sẽ giúp ghi nhớ lâu hơn. Nhân dịp miền Bắc đã chuyển lạnh, hãy cùng nhau học những từ vựng liên quan đến lạnh nhé! Chắc hẳn sẽ rất có ích cho bạn thay vì cứ dùng hoài một chữ cold truyền thống đó!
1. Cold /koʊld/: Lạnh
2. Chilly /ˈtʃɪli/: Lạnh thấu xương
3. Frozen/ˈfroʊzn/: Lạnh cóng
4. Benumbed /bi’nʌmd/: Lạnh cóng
5. Piercing cold /’piəsiη koʊld/: Rét cắt da cắt thịt
6. Frosty /ˈfrɔːsti/: Giá rét
7. Dry cold /draɪ koʊld/: Rét kèm với nắng hanh khô
8. Snowing /snouiη/: Đang có tuyết
9. Icy /ˈaɪsi/: Đóng băng
Ví dụ: In Hanoi, early winters are dry cold days but just one month after that are piercing cold days. (Ở Hà Nội, đầu đông là những ngày nắng hanh nhưng chỉ sau đó chừng một tháng lại là những ngày rét cắt da cắt thịt).
Hà Nội chuyển lạnh
Mỗi ngày học một tí, đảm bảo bạn sẽ tích lũy được nhiều kiến thức theo thời gian đấy. Không cần là những thứ quá to tát, những từ vựng này cũng đủ để chúng ta khiến bài viết và giao tiếp của mình tốt hơn rồi đúng không nào? Theo dõi Edu2Review để cập nhật thêm nhiều thông tin giáo dục thú vị khác nhé!
* Mỗi một lựa chọn sai lầm, lấy đi nhiều thứ của bạn. Vào Edu2Review mỗi ngày và cập nhật thông tin về các tổ chức giáo dục để có quyết định đúng.
Khả Vy (theo Bloghoctienganh.net)
Edu2Review - Cộng đồng đánh giá giáo dục hàng đầu Việt Nam