Trường Đại học Giao thông Vận tải TP.HCM là một trong những trường đi đầu về đào tạo các chuyên ngành giao thông vận tải ở Việt Nam. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin Đại học Giao thông Vận tải tuyển sinh 2020 và nội dung tham khảo ở các năm trước. Nếu bạn quan tâm đến khối ngành trên, vậy đây là một bài viết không thể bỏ lỡ.
Chương trình "VÌ 1 TRIỆU NGƯỜI VIỆT TỰ TIN GIAO TIẾP TIẾNG ANH". Edu2Review tặng bạn Voucher khuyến học trị giá lên tới 500.000đ, Nhận ngay Voucher
Thông tin Đại học Giao thông Vận tải tuyển sinh 2020
Phương thức xét tuyển
- Xét tuyển dựa vào:
- Điểm thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2020, gọi tắt là điểm thi THPT
- Điểm trung bình môn học ở 5 học kỳ (lớp 10; lớp 11 và HK1 lớp 12), gọi tắt là điểm học bạ
- Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển phù hợp với quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Điều kiện xét tuyển
- Phạm vi tuyển sinh: cả nước
- Điều kiện:
- Xét điểm thi THPT 2020: thí sinh đạt ngưỡng điểm nhận đăng ký xét tuyển theo thông báo của Trường sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020.
- Xét điểm học bạ: thí sinh đạt tổng điểm 3 môn theo tổ hợp môn xét tuyển từ 18.0 điểm trở lên (thang điểm 10)
- Cách tính điểm: Điểm mỗi môn học trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm trung bình (ĐTB) của 5 HK
Lưu ý:
- Thí sinh dùng tổ hợp môn (học bạ), bài thi/môn thi (thi THPT) xét tuyển có tổng điểm cao nhất trong số các tổ hợp cho phép xét tuyển vào ngành/chuyên ngành đăng ký
- Nguyên tắc xét tuyển và điểm ưu tiên theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Thí sinh chỉ được xét công nhận trúng tuyển khi đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương
Chỉ tiêu xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển năm 2020
- Xét tuyển thẳng: 10 chỉ tiêu
- Ưu tiên xét tuyể: 23 chỉ tiêu
Chỉ tiêu xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển năm 2020 nằm trong tổng chỉ tiêu tuyển sinh đăng ký theo 2 phương thức xét tuyển bằng điểm thi THPT và điểm học bạ
Tuyển sinh đại học liên kết đào tạo với nước ngooài
Ngoài các chương trình đào tạo trong nước, Đại học Giao thông Vận tải tuyển sinh 2020 các ngành liên kết với các trường đại học quốc tế như
Ngành đào tạo |
Chỉ tiêu |
Trường liên kết và cấp bằng |
Hình thức đào tạo |
Quản lý Cảng và Logistics |
80 |
Đại học Tongmyong (Hàn Quốc) |
2 năm đầu học tại Việt Nam, 2 năm cuối học tại Hàn Quốc |
Quản trị và Kinh doanh vận tải |
80 |
Đại học Quốc gia Hàng hải và Hải dương (Hàn Quốc) |
2 năm đầu học tại Việt Nam, 2 năm cuối học tại Hàn Quốc |
Quản lý xây dựng |
60 |
Đại học Solent (Anh) |
Học tại Việt Nam |
Điều kiện xét tuyển
- Thí sinh tốt nghiệp THPT và có ĐTB lớp 12 đạt từ 7.0 trở lên
- Thí sinh đạt trình độ tiếng Anh từ IELTS 5.5/ B2 khung châu Âu (riêng đối với ngành Quản lý xây dựng IELTS 6.0 không có kỹ năng nào dưới 5.5/Toefl IBT 80/Duolingo test 100 trở lên) sẽ được vào học thẳng chuyên ngành. Thí sinh chưa đạt yêu cầu này sẽ theo học chương trình dự bị Tiếng Anh trước khi vào học chính thức chuyên ngành.
Tham khảo thông tin tuyển sinh Đại học Giao thông Vận tải TPHCM qua các năm
Năm 2019
Năm 2019, trường Đại học Giao thông Vận tải TPHCM thực hiện thay đổi nhỏ đối với phương thức tuyển sinh theo dạng xét học bạ THPT. Cụ thể là trường đã áp dụng phương thức này đối với tất cả các ngành, trừ các ngành khối Kinh tế thuộc chương trình đại trà (năm 2018 trường chỉ áp dụng với ngành chất lượng cao và 4 ngành đại trà)
Ngoài ra, trường còn thay đổi 1 số tiêu chí về sức khỏe áp dụng đối với các chuyên ngành thuộc ngành Khoa học hàng hải:
- Thí sinh xét tuyển vào chuyên ngành Điều khiển tàu biển (7840106101, 7840106101H) phải có chiều cao: nam từ 1.64m trở lên, nữ từ 1.60m trở lên (tăng 3cm đối với nam và 2cm đối với nữ).
- Thí sinh xét tuyển vào chuyên ngành Vận hành khai thác máy tàu thủy (7840106102, 7840106102H) phải có chiều cao: nam từ 1.61m trở lên, nữ từ 1.58m trở lên (tăng 1cm đối với cả nam và nữ).
Chỉ tiêu tuyển sinh 2019
- Đối với chương trình đại trà
TT |
Ngành học | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển |
Chỉ tiêu KQ THPT QG 2019 |
Chỉ tiêu |
1 |
Kỹ thuật điện |
7520201 |
A00, A01 | 98 |
42 |
2 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông |
7520207 |
A00, A01 | 42 |
18 |
3 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá |
7520216 |
A00, A01 | 49 |
21 |
4 | Kỹ thuật tàu thuỷ |
7520122 |
A00, A01 | 91 |
39 |
5 |
Kỹ thuật cơ khí |
7520103 |
A00, A01 | 168 |
72 |
6 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
A00, A01 | 63 |
27 |
7 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
7480102 |
A00, A01 | 42 |
18 |
8 | Kỹ thuật xây dựng |
7580201 |
A00, A01 | 140 |
60 |
9 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
7580205 |
A00, A01 | 210 |
90 |
10 |
Kinh tế xây dựng |
7580301 |
A00, A01, D01 |
140 |
|
11 | Kỹ thuật môi trường |
7520320 |
A00, A01, B00 | 42 |
18 |
12 |
Kinh tế vận tải |
7840104 |
A00, A01, D01 |
130 |
|
13 |
Khai thác vận tải |
7840101 |
A00, A01, D01 |
130 |
|
14 | Khoa học hàng hải (Điều khiển tàu biển) |
7840106101 |
A00, A01 | 70 |
30 |
15 |
Khoa học hàng hải máy tàu thủy) |
7840106102 |
A00, A01 | 56 |
24 |
16 | Khoa học hàng hải (Công nghệ máy tàu thủy) |
7840106105 |
A00, A01 | 42 |
18 |
17 | Khoa học hàng hải (Quản lý hàng hải) |
7840106104 |
A00, A01 | 42 |
18 |
- Đối với chương trình chất lượng cao
STT | Ngành | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển |
Chỉ tiêu KQ THPT QG 2019 |
Chỉ tiêu |
1 |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông |
7520207H |
A00, A01 | 21 |
9 |
2 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
7520216H |
A00, A01 | 21 |
9 |
3 |
Công nghệ thông tin |
7480201H |
A00, A01 | 42 |
18 |
4 |
Kỹ thuật cơ khí |
7520103H |
A00, A01 | 63 |
27 |
5 |
Kỹ thuật xây dựng |
7580201H |
A00, A01 | 59 |
26 |
6 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
7580205111H |
A00, A01 | 31 |
14 |
7 |
Kinh tế xây dựng |
7580301H |
A00, A01, D01 | 42 |
18 |
8 | Kinh tế vận tải |
7840104H |
A00, A01, D01 | 42 |
18 |
9 |
Khai thác vận tải |
7840101H |
A00, A01, D01 | 42 |
18 |
10 | Khoa học hàng hải (Điều khiển tàu biển) |
7840106101H |
A00, A01 | 21 |
9 |
11 |
Khoa học hàng hải máy tàu thủy) |
7840106102H |
A00, A01 | 14 |
6 |
12 |
Khoa học hàng hải (Quản lý hàng hải) |
7840106104H |
A00, A01 | 21 |
9 |
Trường Đại học Giao thông Vận tải TP.HCM (Nguồn: utedu)
Năm 2018
Năm 2018, trường áp dụng các phương thức tuyển sinh sau:
- Phương thức 1: xét tuyển dựa vào kết quả thì thi THPT quốc gia với tất cả các ngành và chuyên ngành (trường dành 70 - 100% chỉ tiêu để xét tuyển theo phương thức này).
- Phương thức 2: xét tuyển dựa vào học bạ THPT năm lớp 10, 11, 12 tính theo điểm các tổ hợp môn xét tuyển. (trường dành 30% chỉ tiêu để xét tuyển theo phương thức này, chỉ áp dụng cho các ngành chất lượng cao và 4 ngành đại trà).
- Không áp dụng cho phương thức xét tuyển học bạ cho tổ hợp D90 (Toán, Khoa học tự nhiên, tiếng Anh).
- Điều kiện: Thí sinh phải tốt nghiệp THPT và có điểm trung bình môn theo tổ hợp xét tuyển của 3 năm từ 6.0 trở lên.
- Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển: 2/5 - 29/6 (gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện)
>> Đánh giá của trường Đại học Giao thông Vận tải TP.HCM
Đại học Giao thông Vận tải TP.HCM năm nay không tuyển sinh bậc cao đẳng (Nguồn: Kênh tuyển sinh)
Chỉ tiêu tuyển sinh 2018
a. Các ngành đại trà
Ngành học |
Mã ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Phương thức xét tuyển |
Chỉ tiêu |
||
Thi THPTQG |
Học bạ THPT |
Thi THPTQG |
Học bạ THPT |
|||
Khoa học Hàng hải (Điều khiển tàu biển) |
7840106101 |
A00, A01, D90 |
100% |
100 |
||
Khoa học Hàng hải (Vận hành khai thác máy tàu biển) |
7840106102 |
A00, A01, D90 |
70% |
30% |
56 |
24 |
Khoa học Hàng hải (Thiết bị năng lượng tàu thủy) |
7840106103 |
A00, A01, D90 |
70% |
30% |
42 |
18 |
Khoa học Hàng hải (Quản lí hàng hải) |
7840106104 |
A00, A01, D90 |
100% |
60 |
||
Kỹ thuật môi trường |
7520320 |
A00, A01, B00, D90 |
70% |
30% |
42 |
18 |
Kỹ thuật điện |
7520201 |
A00, A01, D90 |
100% |
140 |
||
Kỹ thuật điện tử, viễn thông |
7520207 |
A00, A01, D90 |
100% |
60 |
||
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
7520216 |
A00, A01, D90 |
100% |
70 |
||
Kỹ thuật tàu thủy |
7520122 |
A00, A01, D90 |
70% |
30% |
100 |
30 |
Kỹ thuật cơ khí |
7520103 |
A00, A01, D90 |
100% |
240 |
||
Công nghệ thông tin |
7480201 |
A00, A01, D90 |
100% |
100 |
||
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
7480102 |
A00, A01, D90 |
100% |
60 |
||
Kỹ thuật xây dựng |
7580201 |
A00, A01, D90 |
100% |
200 |
||
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
7580205109 |
A00, A01, D90 |
100% |
250 |
||
Kinh tế xây dựng |
7580301 |
A00, A01, D01, D90 |
100% |
140 |
||
Kinh tế vận tải |
7840104 |
A00, A01, D01, D90 |
100% |
130 |
||
Khai thác vận tải |
7840101 |
A00, A01, D01, D90 |
100% |
130 |
b. Các ngành chất lượng cao
Ngành học |
Mã ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Phương thức xét tuyển |
Chỉ tiêu |
||
Thi THPTQG |
Học bạ THPT |
Thi THPTQG |
Học bạ THPT |
|||
Khoa học Hàng hải (Điều khiển tàu biển) |
7840106101H |
A00, A01, D90 |
70% |
30% |
42 |
18 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông (Điện tử viễn thông) |
7520207H |
A00, A01, D90 |
70% |
30% |
42 |
18 |
Kỹ thuật cơ khí (Cơ khí ô tô) |
7520103H |
A00, A01, D90 |
70% |
30% |
70 |
30 |
Kỹ thuật xây dựng |
7580201H |
A00, A01, D90 |
70% |
30% |
60 |
30 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
7580205111H |
A00, A01, D90 |
70% |
30% |
35 |
15 |
Kinh tế xây dựng |
7580301H |
A00, A01, D01, D90 |
70% |
30% |
42 |
18 |
Kinh tế vận tải |
7840104H |
A00, A01, D01, D90 |
70% |
30% |
42 |
18 |
Khai thác vận tải |
7840101H |
A00, A01, D01, D90 |
70% |
30% |
42 |
18 |
Lưu ý:
- Các chuyên ngành của ngành Khoa học hàng hải, điều kiện dự thi của sinh viên là đảm bảo tiêu chuẩn về sức khỏe và hình thể.
- Các ngành 7840106101, 7840106101H, 7840106102: Thí sinh phải có tổng thị lực 2 mắt đạt 18/10 trở lên, không mắc bệnh mù màu, phải nghe rõ khi nói thường cách 5 m và nói thầm cách 0,5 m và có cân nặng từ 45 kg trở lên.
- Các ngành 7840106101, 7840106101H: Thí sinh phải có chiều cao từ 1,61 m trở lên đối với nam và từ 1,58 m trở lên đối với nữ.
- Các ngành 7840106102: Thí sinh phải có chiều cao từ 1,60 m trở lên đối với nam và từ 1,57 m trở lên đối với nữ.
Điểm mới: Bổ sung tổ hợp D90 cho tất cả các ngành xét tuyển theo phương thức thi THPT Quốc gia. Ngành kỹ thuật xây dựng công trình giao thông sẽ tuyển theo từng chuyên ngành riêng.

Xem thêm giới thiệu về trường Đại học Giao thông Vận tải TP.HCM, bạn nhé!
Tổ chức tuyển sinh
- Thời gian xét tuyển: Theo quy chế tuyển sinh và quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Hình thức nhận đăng ký xét tuyển: Thí sinh đăng ký xét tuyển đợt 1 cùng lúc với Hồ sơ đăng ký kỳ thi THPT Quốc gia; Các đợt đăng ký xét tuyển bổ sung thí sinh nộp ĐKXT sơ tại trường hoặc nộp online qua cổng thông tin của trường.
Thủy Tiên tổng hợp