Số đếm: Bài học tiếng Hàn nhập môn không thể bỏ qua | Edu2Review
🔥 ILA tung siêu học bổng duy nhất 4 ngày vàng từ 14-17/11. Đăng ký 1 - Học 2 khóa tiếng Anh chuẩn Cambridge
🔥 ILA tung siêu học bổng duy nhất 4 ngày vàng từ 14-17/11. Đăng ký 1 - Học 2 khóa tiếng Anh chuẩn Cambridge
  • Địa điểm bạn tìm?
  • Bạn muốn học?
  • Khóa học cần tìm?
TÌM TRƯỜNG
HOẶC TRA CỨU
Địa điểm bạn tìm?
    Bạn muốn học?
      Khóa học cần tìm?
      Số đếm: Bài học tiếng Hàn nhập môn không thể bỏ qua

      Số đếm: Bài học tiếng Hàn nhập môn không thể bỏ qua

      Cập nhật lúc 06/02/2020 14:14
      Không như tiếng Việt chỉ có một loại số đếm, tiếng Hàn có đến 2 loại: thuần Hàn và Hán Hàn. Vậy người học tiếng Hàn nhập môn có biết chúng được sử dụng như thế nào?

      Bên cạnh bảng chữ cái, số đếm là nội dung quan trọng trong các bài học tiếng Hàn nhập môn. Trong giao tiếp và cả văn viết, người Hàn dùng 2 hệ thống số đếm để diễn tả: số thuần Hàn và số Hán Hàn. Sau khi học xong, bạn sẽ biết cách thể hiện giờ, ngày tháng, biết cách tính toán tiền để mua sắm, chi tiêu và xác định số lượng của các sự vật. Cùng tìm hiểu 2 hình thức số đếm này và học cách sử dụng nhé!

      xem ngay bảng xếp hạng
      trung tâm tiếng hàn tại việt nam

      Số Hán Hàn

      Số Hán Hàn được sử dụng để diễn tả số điện thoại, số nhà, số phòng, vị trí tầng lầu, số xe bus, chiều cao, cân nặng, địa chỉ nhà, tháng, năm, phút, giây và giá cả.

      Số

      Cách viết

      Cách đọc

      0

      영/공

      yeong/gong

      1

      il

      2

      i

      3

      sam

      4

      sa

      5

      o

      6

      yug

      7

      chil

      8

      pal

      9

      gu

      10

      sib

      20

      이십

      i-sib

      30

      삼십

      sam-sib

      40

      사십

      sa-sib

      100

      baek

      1.000

      cheon

      10.000

      man

      100.000

      십만

      sib-man

      1.000.000

      백만

      baek-man

      10.000.000

      천만

      cheon-man

      100.000.000

      eog

      Dưới đây là một số điểm quan trọng khi sử dụng số Hán Hàn:

      • Những số lớn sẽ được đọc theo đơn vị một vạn (만) thay vì hàng nghìn (천). Ví dụ: 456,970 sẽ được hiểu là 45,6970 và đọc thành 45만 6970 (사십오만 육천구백칠십).
      • Khi số hàng trăm, hàng nghìn trở lên bắt đầu bằng 1, chúng ta không đọc số 1. Ví dụ: 110: 백십 (chứ không đọc 일백십).
      • Các số 16, 26, 36...96 sẽ được phát âm là 심육, 이심육, 삼심육...구심육.
      • Số 0 khi xuất hiện trong số điện thoại sẽ được đọc là 공. Ví dụ: 010-3456-8972 (공일공 삼사오육의 팔구칠이) với chữ 의 (biểu thị cho dấu gạch nối) đọc là 에.
      Theo dõi những lưu ý để biết cách sử dụng đúng số Hán Hàn bạn nhé! (Nguồn: livefluent)
      Theo dõi những lưu ý để biết cách sử dụng đúng số Hán Hàn bạn nhé! (Nguồn: livefluent)

      Khi muốn nói về số tầng, số phòng, ta sử dụng số Hán Hàn + 층 (tầng)/호 (phòng).

      Câu minh họa:

      • 방이 몇층 몇호입니까? Phòng của bạn ở tầng mấy, số phòng là bao nhiêu?
      • 제 방은 5층 540호입니다. Phòng tôi ở tầng 5, số 540.

      Để biểu thị số tiền, các đơn vị thường được dùng là: 달러 (USD), 동 (đồng) và 원 (won). Đây là những từ vựng mà người học tiếng Hàn cơ bản nào cũng cần thuộc.

      • 이 가방은 얼마예요? Cái túi này giá bao nhiêu thế?
      • 오천 구백원이에요. 5,900 won.

      Khi nói về thời gian trong năm, ta sử dụng 년 (năm), 월 (tháng), 일 (ngày) và 요일 (thứ). Còn nếu muốn biểu đạt các thứ trong tuần, chúng ta cần sử dụng các từ vựng khác.

      • 오늘이 몇월 며칠이에요? Hôm nay là ngày mấy tháng mấy?
      • 오늘은 12 월 18 일입니다. Hôm nay là ngày 18 tháng 12.

      Một lưu ý cho người học rằng tháng 6 được viết và đọc là 유월 và tháng 10 là 시월. Khi nói về ngày thì ta không viết là 몇일 mà chuyển thành 며칠.

      Cách viết các tháng trong tiếng Hàn (Nguồn: Facebook - Giỏi tiếng Hàn)
      Cách viết các tháng trong tiếng Hàn (Nguồn: Facebook – Giỏi tiếng Hàn)

      Số thuần Hàn

      Số thuần Hàn được dùng để diễn tả thời gian và số lượng của một đơn vị tính.

      Số

      Cách viết

      Cách đọc

      1

      하나

      hana

      2

      dul

      3

      saet

      4

      naet

      5

      다섯

      da-sot

      6

      여섯

      yo-sot

      7

      일곱

      il-gob

      8

      여덟

      yo-deolb

      9

      아홉

      a-hop

      10

      yeol

      20

      스물

      seu-mul

      30

      서른

      so-leun

      40

      마흔

      ma-heun

      50

      swin

      60

      예순

      ye-sun

      70

      일흔

      il-reun

      80

      여든

      yo-deun

      90

      아흔

      a-heun

      Khi đến 100, chúng ta sẽ quay lại dùng số Hán Hàn. Người Hàn thường dùng số đếm này để nói về tuổi tác hoặc khi kết hợp với các danh từ chỉ đồ vật hoặc con người như: 개 (cái), 병 (bình), 장 (trang), 권 (quyển), 그릇 (chén/bát), 살 (tuổi), 시 ( giờ), 마리 (con vật), 사람/명 (người)... Người học tiếng Hàn giao tiếp nên tìm hiểu thêm các từ vựng chỉ đơn vị khác để làm phong phú vốn từ của mình.

      Các danh từ chỉ sự vật đi với số thuần Hàn (Nguồn: Facebook - )
      Các danh từ chỉ sự vật đi với số thuần Hàn (Nguồn: Facebook – Sách học tiếng Hàn)

      Khi các số 1, 2, 3, 4, 20 trong hệ thống số thuần Hàn kết hợp với các danh từ trên, chúng sẽ được biểu thị thành 한, 두, 세, 네, 스무. Ví dụ: 한 개, 두 시, 세 마리, 네 사람, 스무 권. Người học cần lưu ý điều này để tránh viết và phát âm sai.

      Để biểu thị thời gian, ta sử dụng số thuần Hàn + 시 (giờ) và số Hán Hàn + 분 (phút). Mẹo là bạn có thể nhẩm câu thần chú “giờ Hàn phút Hán” để thuộc cách sử dụng.

      • 지금 몇 시예요? Bây giờ là mấy giờ?
      • 두 시 삼십 분이에요. Hai giờ ba mươi phút.
      Giờ và phút trong tiếng Hàn được biểu thị với 2 hệ thống số đếm (Nguồn: Facebook - )
      Giờ và phút trong tiếng Hàn được biểu thị với 2 hệ thống số đếm (Nguồn: Facebook – Giáo trình và sách tiếng Hàn)

      Cùng với việc tập viết đúng chính tả, phát âm chuẩn xác cũng là điều quan trọng bởi như đã nêu ở trên, các số đếm khi kết hợp với các từ khác sẽ có những thay đổi về cách đọc. Bạn có thể tìm xem các clip học tiếng Hàn online để nghe và lặp lại cho đúng.

      Học tiếng Hàn qua clip để tiếp thu tốt hơn và luyện phát âm (Nguồn: YouTube – Cheri Hyeri)

      Thông qua bài viết trên, Edu2Review đã giới thiệu đến bạn hai loại số đếm thông dụng trong tiếng Hàn giao tiếp. Hãy luyện tập chúng thường xuyên để nắm bắt và vận dụng tốt vào giao tiếp cũng như sinh hoạt hằng ngày nhé!

      Tú Uyên (Tổng hợp)
      Nguồn ảnh cover: homelingua


      Có thể bạn quan tâm

      Tiếng Nhật, Hàn, Trung

      Giao tiếp đẳng cấp với những quy tắc phát âm tiếng Hàn cơ bản!

      06/02/2020

      Nắm trong tay những quy tắc phát âm tiếng Hàn sau đồng nghĩa với việc bạn đã tiệm cận với mục ...

      Tiếng Nhật, Hàn, Trung

      Tại TP.HCM, học tiếng Hàn giao tiếp ở đâu tốt? Đây là câu trả lời dành cho bạn!

      06/02/2020

      Với mục tiêu giúp bạn đọc sớm tìm được địa chỉ học tiếng Hàn giao tiếp chất lượng một cách nhanh ...

      Tiếng Nhật, Hàn, Trung

      Cộng đồng mạng nói gì về 3 kênh học tiếng Hàn online miễn phí?

      06/02/2020

      Nếu chưa biết chọn nguồn nào chất lượng, hãy tham khảo cảm nhận của người học về những địa chỉ ...

      Tiếng Nhật, Hàn, Trung

      Cẩm nang học tiếng Hàn Quốc cho người mới bắt đầu

      06/02/2020

      Học tiếng Hàn Quốc có khó không? – Đây là câu hỏi quen thuộc của những bạn có ý định học tiếng ...