Bên cạnh bảng chữ cái, số đếm là nội dung quan trọng trong các bài học tiếng Hàn nhập môn. Trong giao tiếp và cả văn viết, người Hàn dùng 2 hệ thống số đếm để diễn tả: số thuần Hàn và số Hán Hàn. Sau khi học xong, bạn sẽ biết cách thể hiện giờ, ngày tháng, biết cách tính toán tiền để mua sắm, chi tiêu và xác định số lượng của các sự vật. Cùng tìm hiểu 2 hình thức số đếm này và học cách sử dụng nhé!
xem ngay bảng xếp hạng
trung tâm tiếng hàn tại việt nam
Số Hán Hàn
Số Hán Hàn được sử dụng để diễn tả số điện thoại, số nhà, số phòng, vị trí tầng lầu, số xe bus, chiều cao, cân nặng, địa chỉ nhà, tháng, năm, phút, giây và giá cả.
Số |
Cách viết |
Cách đọc |
0 |
영/공 |
yeong/gong |
1 |
일 |
il |
2 |
이 |
i |
3 |
삼 |
sam |
4 |
사 |
sa |
5 |
오 |
o |
6 |
육 |
yug |
7 |
칠 |
chil |
8 |
팔 |
pal |
9 |
구 |
gu |
10 |
십 |
sib |
20 |
이십 |
i-sib |
30 |
삼십 |
sam-sib |
40 |
사십 |
sa-sib |
100 |
백 |
baek |
1.000 |
천 |
cheon |
10.000 |
만 |
man |
100.000 |
십만 |
sib-man |
1.000.000 |
백만 |
baek-man |
10.000.000 |
천만 |
cheon-man |
100.000.000 |
억 |
eog |
Dưới đây là một số điểm quan trọng khi sử dụng số Hán Hàn:
- Những số lớn sẽ được đọc theo đơn vị một vạn (만) thay vì hàng nghìn (천). Ví dụ: 456,970 sẽ được hiểu là 45,6970 và đọc thành 45만 6970 (사십오만 육천구백칠십).
- Khi số hàng trăm, hàng nghìn trở lên bắt đầu bằng 1, chúng ta không đọc số 1. Ví dụ: 110: 백십 (chứ không đọc 일백십).
- Các số 16, 26, 36...96 sẽ được phát âm là 심육, 이심육, 삼심육...구심육.
- Số 0 khi xuất hiện trong số điện thoại sẽ được đọc là 공. Ví dụ: 010-3456-8972 (공일공 삼사오육의 팔구칠이) với chữ 의 (biểu thị cho dấu gạch nối) đọc là 에.
Khi muốn nói về số tầng, số phòng, ta sử dụng số Hán Hàn + 층 (tầng)/호 (phòng).
Câu minh họa:
- 방이 몇층 몇호입니까? Phòng của bạn ở tầng mấy, số phòng là bao nhiêu?
- 제 방은 5층 540호입니다. Phòng tôi ở tầng 5, số 540.
Để biểu thị số tiền, các đơn vị thường được dùng là: 달러 (USD), 동 (đồng) và 원 (won). Đây là những từ vựng mà người học tiếng Hàn cơ bản nào cũng cần thuộc.
- 이 가방은 얼마예요? Cái túi này giá bao nhiêu thế?
- 오천 구백원이에요. 5,900 won.
Khi nói về thời gian trong năm, ta sử dụng 년 (năm), 월 (tháng), 일 (ngày) và 요일 (thứ). Còn nếu muốn biểu đạt các thứ trong tuần, chúng ta cần sử dụng các từ vựng khác.
- 오늘이 몇월 며칠이에요? Hôm nay là ngày mấy tháng mấy?
- 오늘은 12 월 18 일입니다. Hôm nay là ngày 18 tháng 12.
Một lưu ý cho người học rằng tháng 6 được viết và đọc là 유월 và tháng 10 là 시월. Khi nói về ngày thì ta không viết là 몇일 mà chuyển thành 며칠.
Số thuần Hàn
Số thuần Hàn được dùng để diễn tả thời gian và số lượng của một đơn vị tính.
Số |
Cách viết |
Cách đọc |
1 |
하나 |
hana |
2 |
둘 |
dul |
3 |
셋 |
saet |
4 |
넷 |
naet |
5 |
다섯 |
da-sot |
6 |
여섯 |
yo-sot |
7 |
일곱 |
il-gob |
8 |
여덟 |
yo-deolb |
9 |
아홉 |
a-hop |
10 |
열 |
yeol |
20 |
스물 |
seu-mul |
30 |
서른 |
so-leun |
40 |
마흔 |
ma-heun |
50 |
쉰 |
swin |
60 |
예순 |
ye-sun |
70 |
일흔 |
il-reun |
80 |
여든 |
yo-deun |
90 |
아흔 |
a-heun |
Khi đến 100, chúng ta sẽ quay lại dùng số Hán Hàn. Người Hàn thường dùng số đếm này để nói về tuổi tác hoặc khi kết hợp với các danh từ chỉ đồ vật hoặc con người như: 개 (cái), 병 (bình), 장 (trang), 권 (quyển), 그릇 (chén/bát), 살 (tuổi), 시 ( giờ), 마리 (con vật), 사람/명 (người)... Người học tiếng Hàn giao tiếp nên tìm hiểu thêm các từ vựng chỉ đơn vị khác để làm phong phú vốn từ của mình.
Khi các số 1, 2, 3, 4, 20 trong hệ thống số thuần Hàn kết hợp với các danh từ trên, chúng sẽ được biểu thị thành 한, 두, 세, 네, 스무. Ví dụ: 한 개, 두 시, 세 마리, 네 사람, 스무 권. Người học cần lưu ý điều này để tránh viết và phát âm sai.
Để biểu thị thời gian, ta sử dụng số thuần Hàn + 시 (giờ) và số Hán Hàn + 분 (phút). Mẹo là bạn có thể nhẩm câu thần chú “giờ Hàn phút Hán” để thuộc cách sử dụng.
- 지금 몇 시예요? Bây giờ là mấy giờ?
- 두 시 삼십 분이에요. Hai giờ ba mươi phút.
Cùng với việc tập viết đúng chính tả, phát âm chuẩn xác cũng là điều quan trọng bởi như đã nêu ở trên, các số đếm khi kết hợp với các từ khác sẽ có những thay đổi về cách đọc. Bạn có thể tìm xem các clip học tiếng Hàn online để nghe và lặp lại cho đúng.
Học tiếng Hàn qua clip để tiếp thu tốt hơn và luyện phát âm (Nguồn: YouTube – Cheri Hyeri)
Thông qua bài viết trên, Edu2Review đã giới thiệu đến bạn hai loại số đếm thông dụng trong tiếng Hàn giao tiếp. Hãy luyện tập chúng thường xuyên để nắm bắt và vận dụng tốt vào giao tiếp cũng như sinh hoạt hằng ngày nhé!
Tú Uyên (Tổng hợp)
Nguồn ảnh cover: homelingua