Trong tiếng Hàn Quốc có khá nhiều quy tắc phát âm như nối âm, biến âm, trọng âm hóa, nhũ âm hóa, âm vòm hóa, âm bật hơi hóa… Là một “tín đồ” Hàn ngữ, liệu bạn nắm được bao nhiêu quy tắc phát âm tiếng Hàn cơ bản?
Bảng xếp hạng
Trung tâm tiếng Hàn tại Việt Nam
Quy tắc nối âm
Tương tự như tiếng Anh, tiếng Hàn cũng có quy tắc nối âm. Theo đó, thay vì đọc rành mạch từng từ, bạn có thể kết nối các âm với nhau để phát âm tiếng Hàn một cách liền mạch.
Cụ thể, khi một từ được cấu tạo bởi 2 âm tiết, âm tiết thứ nhất tận cùng là một phụ âm và âm tiết thứ hai bắt đầu bằng một nguyên âm hoặc phụ âm câm thì phụ âm của âm tiết thứ nhất sẽ được đọc nối sang nguyên âm hoặc phụ âm câm của âm tiết thứ 2.
Ví dụ:
- 발음 được đọc thành [바름] /ba-reum/ nghĩa là “phát âm”.
- 책을 được đọc thành [채글] /chae- geul/ nghĩa là “sách”.
Chăm chỉ ghi chú và luyện tập các quy tắc phát âm hàng ngày bạn sẽ sớm tiệm cận với việc giao tiếp như người bản xứ! (Nguồn: tonghopbao)
Trường hợp, một từ được cấu tạo bởi 3 âm tiết. Trong đó, âm tiết thứ nhất kết thúc bởi phụ âm ghép, âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm câm hoặc nguyên âm thì patchim sau sẽ được nối sang phụ âm câm hoặc nguyên âm của âm tiết thứ 2, patchim trước giữ nguyên.
Ví dụ :
- 읽어요 được đọc thành [일거요] /il-geo-yo/ nghĩa là “đọc”.
- 앉으세요 được đọc thành [안즈세요] /an- jeu-se- yo/ nghĩa là “mời ngồi”.
Quy tắc biến âm
Việc thay đổi cả cách phát âm của một từ được gọi là biến âm hay phụ âm đồng hóa. Đây là quy tắc phát âm tiếng Hàn thường xuyên xuất hiện trong giao tiếp thực tế gây không ít khó khăn cho người học vì sự tréo ngoe nghe một đằng lại viết một kiểu.
Biến âm thường được áp dụng cho những từ có 2 âm tiết trở lên, tùy vào phụ âm cuối của âm tiết thứ nhất và phụ âm đầu của âm tiết thứ hai mà người Hàn sẽ có các quy tắc biến âm khác nhau.
Phụ âm cuối của âm tiết thứ nhất |
Phụ âm đầu của âm tiết thứ hai |
Biến âm |
Ví dụ |
ㄱ |
ㄴ, ㅁ |
Đuôi chữ đọc thành ㅇ |
작년 đọc thành [장년] /jang- nyeon/ nghĩa là “năm ngoái”. |
ㄷ |
ㄴ |
Đuôi chữ đọc thành ㄴ |
믿는다 đọc thành [민는다] /min- neun-da/ nghĩa là “tin tưởng”. |
ㅂ |
ㄴ |
Đuôi chữ đọc thành ㄴ |
얼마입니까 ? đọc thành [얼마 임니까] /eol- ma- im- ni- kka/ nghĩa là “bao nhiêu tiền?”. |
ㅇ, ㅁ |
ㄹ |
Âm tiết thứ hai đọc thành ㄴ |
음력 đọc thành [음녁] /eum- nyek/ nghĩa là “âm lịch”. |
ㄱ, ㅂ |
ㄹ |
Âm tiết thứ nhất đọc thành ㅇ, ㅁ Âm tiết thứ hai đọc thành ㄴ |
국립 đọc là [궁닙] /gung-nip/ nghĩa là “quốc gia”. |
Quy tắc âm vòm hóa
Âm vòm hóa là cách phát âm bằng cách uốn đầu lưỡi lên gần với vòm họng. Trong tiếng Hàn, những từ nào được cấu tạo bởi 2 âm tiết trở lên, trong đó âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄷ, ㅌ và âm tiết thứ hai có nguyên âm đọc là 이 thì âm nối đọc thành ㅈ,ㅊ.
Ví dụ: :
- 같이 được đọc thành [가치] / ga-chi / nghĩa là “cùng nhau”.
- 해돋이 được đọc thành [해도지] /hae-do-ji/ nghĩa là “bình minh”.
Quy tắc về trọng âm
Quy tắc nhấn trọng âm
Những bạn đã học qua tiếng Anh ắt hẳn đều biết đến khái niệm trọng âm của từ. Các từ có hai âm tiết trở lên luôn có một âm tiết nào đó được phát âm to hơn, giọng cao hơn và kéo dài hơn các âm khác. Đó gọi là trọng âm.
Tương tự, một từ vựng tiếng Hàn bao gồm hai âm tiết. Trong đó, âm tiết thứ nhất tận cùng bởi nguyên âm và âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm kép ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ thì ta xuống giọng ở âm tiết thứ nhất và nhấn trọng âm ở âm tiết thứ hai. Ví dụ : 아까 /a- kka /, 오빠 /o-ppa/, 아빠 /a-ppa/.
Phát âm chính là chìa khóa mở ra cánh cửa nghe thông, nói thạo (Nguồn: viantravel)
Quy tắc trọng âm hóa
Ngoài ra, trong tiếng Hàn Quốc có một số từ dù không được tạo thành bởi phụ âm kép nhưng nếu âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄱ, ㄷ, ㅂ, ㄴ, ㄹ, ㅁ, ㅇ, ㄹ và âm tiết thứ hai bắt đầu bởi các phụ âm ㄱ, ㄷ, ㅂ,ㅅ , ㅈ thì âm tiết thứ hai sẽ được đọc thành ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ (các phụ âm kép cần nhấn trọng âm).
Ví dụ:
- 식당 được đọc thành [식땅] /shik- ttang/ nghĩa là "quán ăn".
- 문법 được đọc thành [문뻡] /mun- bbeop/ nghĩa là "ngữ pháp".
Quy tắc nhũ âm hóa
Ngược lại với quy tắc nhấn trọng âm, nhũ âm hóa là cách phát âm có phần mềm mượt hơn. Cụ thể, nếu từ có âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄴ,ㄹ và âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄹ thì ta đọc thành ㄹ.
Ví dụ:
- 몰라요 được đọc thành [몰라요] /mol-la-yo/ nghĩa là "không biết".
- 연락 được đọc thành [열락] /yeol- lak/ nghĩa là "liên lạc".
Quy tắc âm bật hơi hóa
Trong bảng chữ cái tiếng Hàn có nhiều nguyên âm và phụ âm với cách đọc khác nhau như bật hơi, luyến âm, cong lưỡi... Tuy nhiên, có những âm tiết khi đứng một mình sẽ được phát âm bình thường nhưng khi đứng cùng với âm tiết khác ta lại phải bật hơi. Đây gọi là hiện tượng bật hơi hóa.
Cụ thể, nếu một từ có âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㄱ, ㄷ còn âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㅎ thì âm tiết thứ hai đọc thành ㅋ,ㅌ. Ví dụ: 축하하다 được đọc thành [추카하다] /chu-k’a-ha-da/.
Âm tiết thứ hai của từ cũng sẽ được phát âm tương tự dù vị trí của các âm tiết có thay đổi (âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âmㅎ, âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄱ, ㄷ).
Tự tin sải bước ở xứ sở kim chi khi phát âm như người bản xứ (Nguồn: businesstimes)
Một số quy tắc đọc đặc biệt
Quy tắc giản lượt ㅎ: Nếu từ có âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㅎvà âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm câm ㅇthì khi phát âm sẽ bỏ qua âm ㅎ. Ví dụ : 좋아하다 được đọc là [조아하다] /jo-a-ha-da / nghĩa là "thích thú".
Quy tắc đọc 의
Đối với những từ được tạo thành bởi nguyên âm 의 thì sẽ tùy vào vị trí hoặc chức năng mà có cách đọc khác nhau:
- Nguyên âm 의 bắt đầu âm tiết thứ nhất: đọc thành 의 /eui/. Ví dụ : 의사 phát âm là [의사] /eui-sa /.
- Nguyên âm 의 nằm ở âm tiết thứ hai: đọc thành 이 /i/. Ví dụ: 주의 phát âm là [주이] /ju-I/.
- Nguyên âm 의 đóng vai trò là trợ từ sở hữu (nghĩa là "của" trong tiếng Việt): đọc thành 에 /e/. Ví dụ: 아버지의 모자 đọc là [아버지에 모자] /a- beo-ji-e- mo-ja/.
Phát âm tiếng Hàn có hay không? (Nguồn: YouTube – Cheri Hyeri)
Dù học bất kỳ ngoại ngữ nào đi chăng nữa, phát âm luôn là yếu tố quan trọng. Đây là điểm tựa để bạn có thể nghe thông và nói thạo. Với 9 quy tắc phát âm tiếng Hàn trên đây, Edu2Review mong rằng bạn sẽ có khởi đầu vững chắc để phát triển khả năng giao tiếp của mình. Mặc dù có vẻ phức tạp, nhưng chỉ cần bỏ một chút thời gian luyện tập bạn sẽ nhanh chóng nắm vững chúng thôi!
Mai Trâm (Tổng hợp)
Nguồn ảnh cover: vinid