40+ thành ngữ tiếng Anh về loài vật sử dụng cấu trúc so sánh siêu ngộ nghĩnh | Edu2Review
📌 Tặng bé 4-16 tuổi: Học bổng tiếng Anh đến 2 triệu + Quà tặng độc quyền!
📌 Tặng bé 4-16 tuổi: Học bổng tiếng Anh đến 2 triệu + Quà tặng độc quyền!
  • Địa điểm bạn tìm?
  • Bạn muốn học?
  • Khóa học cần tìm?
TÌM TRƯỜNG
HOẶC TRA CỨU
Địa điểm bạn tìm?
    Bạn muốn học?
      Khóa học cần tìm?
      40+ thành ngữ tiếng Anh về loài vật sử dụng cấu trúc so sánh siêu ngộ nghĩnh

      40+ thành ngữ tiếng Anh về loài vật sử dụng cấu trúc so sánh siêu ngộ nghĩnh

      Cập nhật lúc 06/02/2020 14:11
      As wise as an owl – khôn như cú, as suspicious as a cat – đa nghi như mèo, as greedy as a pig – tham ăn như lợn… Còn bao nhiêu thành ngữ tiếng Anh về loài vật với nét ví von thú vị này nhỉ?

      Trong tiếng Việt, chúng ta thường dùng từ cố định “...như...” để thể hiện sự so sánh thì trong tiếng Anh cũng có các cấu trúc tương ứng là “as…as…” hoặc “like…”. Tương tự, cả tiếng Việt và tiếng Anh đều có những thành ngữ so sánh lồng ghép tên các loài vật vô cùng thú vị, ví dụ như "As timid as a rabbit" nghĩa là "Nhát như thỏ đế".

      Bỏ túi thêm 40 thành ngữ tiếng Anh về loài vật khác sử dụng cấu trúc so sánh ngộ nghĩnh như trên cùng Edu2Review ngay nhé!

      Thành ngữ tiếng Anh về loài vật – cấu trúc “As…as…”

      As wise as an owl

      As voracious as a camel

      As tricky as a monkey

      As useful as a cow

      As timid as a rabbit

      As talkative as a magpie

      As suspicious as a cat

      As stink as a polecat

      As slow as a snail

      As slippery as an eel

      As rude as bear

      As faithful as a dog

      As docile as lamb

      As greedy as a pig

      As nimble as a squirrel

      Khôn như cú

      Tham ăn như lạc đà

      Tinh ranh như khỉ

      Có ích như bò cái

      Nhát như thỏ đế

      Hay nói như khướu

      Đa nghi như mèo

      Hôi như chồn

      Chậm như sên

      Trơn như lươn

      Khỏe như gấu

      Trung thành như chó

      Hiền như cừu non

      Tham ăn như lợn

      Nhanh như sóc

      thanh-ngu-tieng-anh-ve-loai-vat-1As slow as a snail – Chậm như sên (Nguồn: YouTube)

      As mum as an oyster

      As obstinate as a mule

      As populous as an ant hill

      As agile as a monkey

      As cunning as a fox

      As black as crow

      As busy as a bee

      As fat as a pig

      As dumb as an oyster

      As fierce as a lion

      As fierce as a tiger

      As slippery as an eel

      As slow as a tortoise

      As slow as a snail

      As stink as a polecat

      As thick as ants

      As wet as a drowned rat

      Câm như hến

      Lì lợm như trâu

      Đông như kiến

      Nhanh nhẹn như khỉ

      Ranh mãnh như cáo

      Đen như quạ

      Chăm chỉ như ong

      Béo như lợn

      Câm như hến

      Dữ như cọp

      Ác như hùm

      Trơn như lươn

      Chậm như rùa bò

      Chậm như sên

      Hôi như chồn

      Đông như kiến

      Ướt như chuột lột

      thanh-ngu-tieng-anh-ve-loai-vat-2As fierce as a tiger – Ác như hùm (Nguồn: Wallpaper)

      Thành ngữ tiếng Anh về loài vật – cấu trúc “like…”

      TIẾNG ANH

      TIẾNG VIỆT

      Eat like a horse.

      Die like a dog

      Like a cat on a hot brick

      Like a fish out of water

      Like water off a duck’s back

      Sing like a bird

      Stick like a leech

      Swim like a fish

      Ăn như mỏ khoét

      Chết nhục như chó

      Khắc khoải lo âu

      Như cá mắc cạn

      Như nước đổ đầu vịt

      Hót như chim

      Bám dai như đĩa

      Bơi như cá

      thanh-ngu-tieng-anh-ve-loai-vat-3Like a cat on a hot brick – Khắc khoải lo âu (Nguồn: freeimage)

      Lưu ý đặc biệt khi sử dụng

      Tuy có nhiều cụm từ so sánh đều dùng chung hình ảnh của một loài vật, nhưng xét về khía cạnh văn hóa, tiếng Việt và tiếng Anh luôn có những nét diễn tả và nhìn nhận khác biệt. Vì thế, không phải lúc nào đối tượng ví von trong các thành ngữ cũng sẽ y chang nhau.

      Ví dụ cho sự khác biệt này, ta có thể kể đến một vài cách so sánh như sau:

      TIẾNG VIỆT

      TIẾNG ANH

      Thẳng như ruột ngựa

      Thẳng như mũi tên
      (As straight as an arrow)

      Hiền như nai con

      Hiền như cừu non
      (As gentle as a lamb)

      Thánh thiện như thiên thần

      Thánh thiện như chim bồ câu
      (As gentle as a dove)

      Xấu như ma lem

      Xấu như đười ươi

      (As ugly as an ape)

      Nguyên nhân của sự khác biệt này là tiếng Việt hay dùng những con vật quen thuộc và được ưa chuộng hơn như chó, mèo, chim, kiến nhưng văn hóa phương Tây lại chuộng những con vật liên quan đến săn bắn và du mục hơn như ngựa, cừu, đười ươi.

      Bên cạnh đó còn có một số trường hợp rất khác biệt, cụ thể là khi xét về hình thức thì hoàn toàn giống nhau nhưng hàm ý chứa đựng lại hoàn toàn mang nghĩa ngược lại.

      Ví dụ: “Dog’s life!” – Sướng như chó: Chỉ những người luôn được nhàn hạ, tự do, ngủ suốt ngày, không bị sức ép, áp lực của cuộc sống. Trái hẳn với tục ngữ Việt Nam: “Nhục như chó”; “Khổ như chó”.

      Thông qua bài viết này, Edu2Review hy vọng các bạn đã có thể làm dày thêm vốn tiếng Anh thông dụng của mình bằng những cụm từ vừa đơn giản vừa thú vị như trên nhé.

      Bảng danh sách
      trung tâm tiếng Anh

      Trần Tuyền (Tổng hợp)

      Nguồn ảnh cover: danviet


      Có thể bạn quan tâm

      Tiếng anh giao tiếp

      7 mẹo học từ vựng tiếng Anh nhanh nhất

      06/02/2020

      Bạn đang gặp khó khăn với việc phải học rất nhiều từ vựng tiếng Anh. Việc này khiến bạn chán nản ...

      Tiếng anh giao tiếp

      Top 9 trung tâm Anh ngữ có học phí rẻ nhất TP.HCM

      06/06/2023

      Việc tìm kiếm trung tâm Anh ngữ uy tín, chất lượng tốt tại TP.HCM là không dễ. Vậy đâu là nơi dạy ...

      Bạn cần biết

      Review những thông tin cần nắm về học bổng S-Global 2

      26/12/2023

      Review học bổng S-Global 2 - Thông tin chương trình, đơn vị đào tạo có tốt không, học phí bao ...

      Bạn cần biết

      Khóa học ILA Summer 2023 - Trải nghiệm mùa hè ý nghĩa để trưởng thành hơn mỗi ngày

      19/05/2023

      Khóa hè 7 tuần ILA Summer 2023 theo chuẩn quốc tế, dành cho ba nhóm tuổi: 4-7, 8-11, 12-16, là ...