Đến hiện tại, bạn đã dắt túi được bao nhiêu chủ đề thành ngữ tiếng Anh cho bản thân mình rồi? Chủ đề nào nhìn chung cũng sẽ góp phần giúp bạn có cách diễn đạt tự nhiên hơn khi giao tiếp vì thành ngữ vốn là những câu nói quen thuộc được nhiều người sử dụng.
Như đã bật mí, chủ đề chính của bài viết hôm nay sẽ là các thành ngữ tiếng Anh về tiền, góp phần giúp bạn diễn đạt nhiều khía cạnh khác nhau xoay quanh sự giàu, cái nghèo, thói quen sử dụng tiền và giá trị của đồng tiền.
Bảng xếp hạng trung tâm
Tiếng Anh giao tiếp tại Việt Nam
Khi có tiền “đầy túi” – giàu có
Tạm gác lại các cụm từ "have much, a lot of, plenty of...money", bổ sung cách nói khác về việc "có nhiều tiền trong túi" qua 4 thành ngữ gợi ý sau nhé.
Thành ngữ |
Ví dụ – Dịch nghĩa |
To be sitting on a small fortune/goldmine |
She will inherit everything. She's sitting on a goldmine! |
Cô ấy sẽ thừa hưởng tất cả mọi thứ. Cô ấy sắp giàu to rồi! |
|
To be loaded |
He works in the City and he's loaded! |
Ông ta làm việc ở thành phố và ông ta rất giàu! |
|
Money is no object |
She goes shopping every week as if money is no object. |
Cô ấy đi mua sắm hàng tuần cứ như thể là tiền không phải vấn đề. |
|
Have money to burn |
He has just buy a Cadilac. I don’t know how he earns his living but he seems to have money to burn. |
Anh ta mới mua một chiếc Cadilac. Tôi không biết anh ta làm nghề gì nhưng dường như anh ta tiêu tiền không phải nghĩ. |
Have money to burn – Tiền nhiều đến nỗi "có thể đốt chơi" (Nguồn: Hackernoon)
Khi tiền “nhỏ giọt” – nghèo khó
Bạn hãy thử nâng cấp độ khi diễn tả về "poverty" hay "have little money" qua những thành ngữ sau:
Thành ngữ |
Ví dụ – Dịch nghĩa |
To not have a bean to rub together |
Those two don't earn enough money. They don't have a bean to rub together. |
Cả hai người họ đều không kiếm đủ tiền. Họ không có một xu dính túi. |
|
To be skint |
Can you lend me some money until next Friday? I'm skint! |
Anh có thể cho tôi vay một ít tiền đến thứ sáu tới không? Tôi không có đồng nào cả! |
|
To be broke |
She's always broke at the end of the month |
Cô ấy luôn hết tiền vào cuối tháng. |
|
To scrimp and save |
His parents scrimped and saved to send him to university. |
Ba mẹ anh ấy đã phải sống tằn tiện để cho anh ấy đi học đại học. |
Kiếm tiền khó hay dễ
Thành ngữ |
Ví dụ – Dịch nghĩa |
Money doesn’t grow on tree |
I’d like LV bags too, but you know, money doesn’t grow on tree. |
Tôi cũng thích những chiếc túi của LV, nhưng bạn biết đấy, tiền đâu mọc trên cây (Tiền không phải tự nhiên mà có). |
|
Make a fast buck (Kiếm tiền nhanh và đôi khi không chính đáng) |
He made a fast buck selling those shares. I wonder if he had insider knowledge. |
Anh ta đã kiếm được tiền nhanh nhờ bán những cổ phiếu đó. Tôi tò mò là liệu anh ta có biết được thông tin nội bộ không nữa. |
|
Easy money |
He is lazy, he just wants easy money. |
Anh ta rất lười, anh ta chỉ muốn tiền kiếm dễ dàng. |
Bạn có muốn "easy money" thay vì "work hard" không? (Nguồn: twocents)
Lãng phí tiền bạc
Thành ngữ |
Ví dụ – Dịch nghĩa |
Throw your money around/about |
We have to pay a lot of things. Don’t throw money around. |
Chúng ta còn phải tiêu pha rất nhiều thứ. Đừng lãng phí tiền vào những thứ không cần thiết. |
|
Spend money like water |
His father is very rich. He spends money like water. |
Bố anh ta rất giàu. Anh ta tiêu tiền như nước. |
|
To have more money than sense |
He just bought another new car. He has more money than sense. |
Anh ấy vừa mua cái ô tô mới khác. Anh ta thật lãng phí tiền bạc. |
|
To burn a hole in your pocket |
He can't just go out window-shopping. Money burns a hole in his pocket. |
Anh ta không thể chỉ đi dạo xem hàng không thôi. Anh ta có thói quen tiêu tiền phung phí quá. |
Tốn rất nhiều tiền, mắc tiền
Thành ngữ |
Ví dụ – Dịch nghĩa |
To break the bank |
I can't afford a skiing holiday this winter – it would break the bank. |
Tôi không có khả năng đi trượt tuyết vào mùa đông này – sẽ tốn rất nhiều tiền.. |
|
To cost an arm and a leg |
It costs an arm and a leg to buy all these Christmas presents. |
Tốn rất nhiều tiền để mua tất cả những món quà Giáng sinh này. |
|
To pay through the nose |
They had to pay through the nose to get their son insured to drive. |
Họ đã phải trả một giá quá đắt để con trai họ được bảo hiểm khi lái xe. |
|
To splash out on something (Cho một sự kiện quan trọng) |
They're splashing out on their anniversary this year. |
Họ sẽ phải trả rất nhiều tiền cho lễ kỷ niệm của họ trong năm nay. |
Mức giá "tốn cả tay chân" – to cost an arm and a leg (Nguồn: Pinterest)
Giá trị của đồng tiền
Thành ngữ |
Ví dụ – Dịch nghĩa |
Money talks |
Don’t worry. I have a way of getting things done. Money talks. |
Đừng lo. Tôi có cách để những thứ này được hoàn thành. Tiền vào là xong hết/Có tiền là có quyền. |
|
Time is money |
Don’t spend your time on playing games. Remember time is money. |
Đừng có tiêu tốn thời gian vào chơi điện tử nữa. Nên nhớ rằng thời gian là tiền bạc. |
|
Money makes the mare go |
She could promote so fast I think because there’s somebody help her. Money makes the mare go. |
Cô ta thăng chức quá nhanh nên tôi nghĩ có ai đó đã giúp đỡ. Đúng là có tiền mua tiên cũng được. |
Và nên lưu ý: Dẫu biết được nhiều thành ngữ là tốt nhưng tất nhiên, bạn không cần phải học thuộc tất cả, hãy tự tạo một danh sách riêng cho mình và sử dụng tùy tình huống nhất là khi tham gia thi Speaking IELTS, ví dụ đối với 22 câu trên, hãy chọn ra 6 thành ngữ tương ứng với 6 chủ đề nhỏ mà mình ấn tượng nhất nhé.
Trần Tuyền (Tổng hợp)
Nguồn ảnh cover: etoro