Bí quyết để tim ngày càng khỏe mạnh là học và thực hành ngay thành ngữ tiếng Anh về sự giúp đỡ. Vì "A good exercise for the heart is to bend down and help another up" – Bài tập thể dục tốt nhất cho trái tim là cúi xuống và giúp đỡ người khác.
Bảng xếp hạng trung tâm
Tiếng Anh giao tiếp tại Việt Nam
Thành ngữ tiếng Anh về sự giúp đỡ rất đa dạng và có nhiều cách diễn đạt, cùng Edu2Review tham khảo thêm những câu danh ngôn, thành ngữ hay khi nói về hành động đáng quý này nhé.
STT |
Thành ngữ tiếng Anh về sự giúp đỡ |
Dịch nghĩa |
1 |
You are never strong enough that you don’t need help. |
Không bao giờ bạn đủ mạnh mẽ để không nhận sự giúp đỡ của người khác. |
2 |
There is nothing you can do. Sometime you just need a little help. |
Không có gì mà bạn không làm được. Chỉ là đôi lúc bạn cần một sự giúp đỡ. |
3 |
You don’t need a reason to help people. |
Không cần có lý do để giúp đỡ người khác. |
4 |
Listening is often the only thing needed to help someone. |
Đôi khi lắng nghe là điều duy nhất cần thiết để giúp người khác. |
5 |
Help others achieve their dreams and you will achieve yours. |
Giúp người khác hoàn thành giấc mơ của họ và bạn sẽ hoàn thành được giấc mơ của mình. |
6 |
Kindness is the language which the deaf can hear and the blind can see. |
Lòng tốt là thứ ngôn ngữ mà người điếc có thể nghe và người mù có thể thấy. |
7 |
Happiness… consist in giving, and in serving others. |
Hạnh phúc… là cho và sống vì người khác. |
8 |
When a man dies, he clutches in his hands only that which he has given away during his lifetime. |
Khi một người chết đi, anh ta nắm trong tay những gì mình đã cho đi khi còn sống. |
9 |
The test of friendship is assistance in adversity, and that, too, unconditional assistance. |
Thử thách của tình bạn là trong nghịch cảnh vẫn luôn giúp đỡ nhau vô điều kiện. |
10 |
Successful people are always looking for opportunities to help others. Unsuccessful people are always asking “what’s in it for me?” |
Những người thành công luôn tìm kiếm cơ hội để giúp đỡ người khác. Những người không thành công luôn hỏi “tôi được lợi gì?” |
Bạn hãy cư xử với mọi người theo cách mà bạn muốn người khác đối xử với mình, hãy cứ chân thành đi rồi bạn sẽ nhận lại yêu thương. Hãy giúp đỡ người khác lúc họ khó khăn, đừng bỏ mặc họ. Vì lúc bạn đưa đôi bàn tay ra, cũng đồng nghĩa bạn có thêm một lối thoát hiểm, nếu không may gặp hoạn nạn sau này.
STT |
Thành ngữ tiếng Anh về sự giúp đỡ |
Dịch nghĩa |
11 |
If you would be interesting, be interested, if you would be pleased, be pleasing, if you would be loved, be lovable, if you would be helped, be helpful. |
Nếu bạn quan tâm sẽ được quan tâm, nếu bạn muốn được hài lòng, hãy làm người khác hài lòng, nếu bạn muốn được yêu, hãy tỏ ra đáng yêu, nếu bạn muốn được giúp đỡ, hãy sẵn lòng giúp đỡ người khác. |
12 |
People must help one another, it is natural’s law. |
Con người phải giúp nhau, đó là quy luật của tự nhiên. |
13 |
In helping others, we shall help ourselves, for whatever good we give out completes the circle and come back to us. |
Giúp người khác cũng chính là giúp chính mình, bởi điều tốt cho đi rồi sẽ quay trở lại với chúng ta. |
14 |
When you help other people, you help yourself. It’s impossible to not feel great when you do good for other people. |
Khi bạn giúp đỡ người khác, tức là bạn đang giúp mình. Không thể nào có chuyện không cảm thấy tuyệt vời khi làm được điều gì đó tốt cho người khác. |
15 |
Two things a man should never be angry at: what he can help, and what he cannot help. |
Có hai điều con người không bao giờ nên giận dữ: điều anh ta có thể giúp, và điều anh ta không thể giúp. |
16 |
Your purpose in life is to use your gifts and talents to help other people. Your journey in life teaches you how to do that. |
Mục đích của bạn trong đời là sử dụng tài năng để giúp đỡ người khác. Hành trình cuộc đời sẽ dạy bạn cách làm điều đó. |
17 |
Help young people, help small guys. Because small guys will be big. Young people will have the seeds you bury in their minds, and when they grow up, they will change the world. |
Hãy giúp những người trẻ tuổi, hãy giúp những đứa bé. Bởi vì những đứa bé sẽ lớn lên, những người trẻ tuổi sẽ giữ những hạt giống bạn gieo trong tâm trí họ, và khi họ trưởng thành họ sẽ thay đổi thế giới. |
18 |
A good exercise for heart is to blend down and help another up. |
Bài tập thể dục tốt nhất cho trái tim là cúi xuống giúp đỡ người khác. |
19 |
We all want to help one another. Human beings are like that. We want to live by each other’s happiness, not by each other’s misery. |
Con người là thế, chúng ta ai cũng muốn giúp đỡ người khác. Chúng ta luôn muốn sống hạnh phúc bên nhau, không ai lại muốn tạo đau khổ cho nhau. |
20 |
When you see someone making bad decisions and getting in trouble, they probably need your help and understanding, not your judgement. |
Khi nhìn thấy ai đó phạm lỗi lầm, điều họ cần là sự giúp đỡ và cảm thông chứ không phải sự phán xét. |
21 |
The race of mankind would perish did they cease to aid each other. We cannot exist without mutual help. All therefore that need aid have a right to ask it from their fellow – men, and no one who has the power of granting can refuse it without guilt. |
Loài người sẽ diệt vong nếu con người ngừng giúp đỡ lẫn nhau. Chúng ta không thể tồn tại mà không hỗ trợ lẫn nhau. Và do đó, tất cả những người cần sự giúp đỡ có quyền tìm kiếm sự giúp đỡ từ người khác và không ai có khả năng lại có thể chối từ giúp đỡ mà không cảm thấy cắn rứt. |
22 |
Three keys to more abundant living: caring about others, daring for others, sharing with others. |
Ba chìa khóa dẫn đến một cuộc sống mãn nguyện: quan tâm đến người khác, dám làm vì người khác và sẻ chia cùng người khác. |
23 |
It is normal to give away a little of one’s life in order not to lose it all. |
Một điều cực kỳ bình thường khi cho đi một phần nhỏ cuộc đời để không đánh mất toàn bộ nó. |
24 |
It is literally true that you can succeed best and quickest by helping others to succeed. |
Hoàn toàn đúng là bạn có thể thành công tốt nhất và nhanh nhất bằng cách giúp người khác thành công. |
25 |
The more credit you give away, the more will comeback to you. The more you help others, the more will want to help you. |
Bạn càng cho đi nhiều lòng tin, nhiều lòng tin sẽ trở lại với bạn. Bạn càng giúp người khác nhiều, người khác càng muốn giúp bạn nhiều. |
Chúng ta hãy cứ cho đi, cho đi thật nhiều để nhận lại nhiều hơn, trao đi yêu thương chính là nhận lại yêu thương, chúng ta hãy bao dung để cuộc sống trở nên tốt đẹp hơn.
Với những câu thành ngữ ở trên, Edu2Review tin rằng bạn hoàn toàn có thể bày tỏ tấm lòng của mình bằng tiếng Anh một cách dễ dàng hơn. Chúc bạn học tiếng Anh thật tốt!
Phan Nhi (tổng hợp)
Nguồn ảnh cover: bigspeak