Thì quá khứ tiếp diễn - Past continuous tense | Edu2Review
💡 Ưu đãi giới hạn: TẶNG 1 THÁNG HỌC TIẾNG ANH CHUẨN CAMBRIDGE MIỄN PHÍ
💡 Ưu đãi giới hạn: TẶNG 1 THÁNG HỌC TIẾNG ANH CHUẨN CAMBRIDGE MIỄN
  • Địa điểm bạn tìm?
  • Bạn muốn học?
  • Khóa học cần tìm?
TÌM TRƯỜNG
HOẶC TRA CỨU
Địa điểm bạn tìm?
    Bạn muốn học?
      Khóa học cần tìm?

      Thì quá khứ tiếp diễn - Past continuous tense

      Cập nhật lúc 06/02/2020 14:11
      Bạn có tự tin là mình nắm chắc ngữ pháp tiếng Anh? Chỉ cần chăm chỉ mỗi ngày với thì quá khứ tiếp diễn, bạn sẽ giao tiếp tiếng Anh chuẩn chỉnh như người bản ngữ.

      Giao tiếp tiếng Anh bị hạn chế do sai ngữ pháp (Nguồn: amazonaws)

      Ngữ pháp luôn là một trong những vấn đề khiến người học tiếng Anh tiêu tốn thời gian và sức lực nhất. Thì quá khứ tiếp diễn cũng là chủ điểm ngữ pháp quan trọng mà bạn cần phải chú ý trong quá trình học và ôn luyện ngữ pháp tiếng Anh. Ở bài viết này, Edu2Review sẽ giúp bạn chắt lọc và tổng hợp lại tất cả kiến thức về thì quá khứ tiếp tiễn một cách đầy đủ và ngắn gọn nhất. Hãy cùng tìm hiểu nhé!

      Bạn muốn học tiếng Anh nhưng chưa biết học ở đâu tốt? Xem ngay bảng xếp hạng các trung tâm ngoại ngữ tốt nhất Việt Nam!

      Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn

      Khẳng định

      S + was/were + V-ing

      Trong đó:

      • S (subject): chủ ngữ
      • V-ing: động từ thêm “–ing”

      Chú ý:

      • S (I/ He/ She/ It) + was
      • S (We/ You/ They) + were

      Ví dụ:

      • She was cooking dinner at 5 p.m yesterday.(Cô ấy đang nấu bữa tối vào lúc 5h chiều qua)
      • They were playing badminton when I came yesterday. (Hôm qua, Khi họ đang chơi cầu lông thì tôi đến).

      Phủ định

      S + wasn’t/ weren’t + V-ing (Câu phủ định bạn chỉ cần thêm “not” ngay sau “to be”).

      Chú ý:

      • was not = wasn’t
      • were not = weren’t

      Ví dụ:

      • He wasn’t working when his boss came yesterday.
      • We weren’t watching TV at 9 p.m yesterday.

      Câu hỏi:

      Was/ Were + S + V-ing? (Đối với câu hỏi chỉ cần đảo “to be” lên trước chủ ngữ).

      Trả lời:

      • Yes, I/ he/ she/ it + was. – No, I/ he/ she/ it + wasn’t.
      • Yes, we/ you/ they + were. – No, we/ you/ they + weren’t.

      Ví dụ:

      • Was your mother going to the market at 7 a.m yesterday?
      • Yes, she was./ No, she wasn’t.
      • Were they staying with you when I called you yesterday?
      • Yes, they were./ No, they weren’t.

      Cấu trúc câu thì quá khứ tiếp diễn

      Cấu trúc câu thì quá khứ tiếp diễn (Nguồn: enewstime)

      Thì quá khứ tiếp diễn dùng như thế nào?

      1. Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.

      Ví dụ:

      • At 12 o’clock yesterday, we were having lunch: Vào lúc 12h hôm qua, chúng tôi đang ăn trưa.

      (Bạn có thể thấy “Vào lúc 12h ngày hôm qua” là một thời điểm cụ thể trong quá khứ, cũng tại thời điểm này thì việc “ăn trưa” đang diễn ra nên bạn phải sử dụng thì quá khứ tiếp diễn).

      • At this time 2 days ago, I was travelling in America: Vào giờ này 2 ngày trước, tôi đang đi du lịch bên Mỹ.

      (Dễ thấy “Vào giờ này 2 ngày trước” là một điểm thời gian cụ thể trong quá khứ, vào thời điểm này thì việc “đi du lịch” cũng đang diễn ra nên sử dụng thì quá khứ tiếp diễn.)

      2. Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. (Đối với hành động đang xảy ra, chia thì quá khứ tiếp diễn và hành động xen vào thì chia ở thì quá khứ đơn).

      Ví dụ:

      • He was chatting with his friends when his mother came into the room: Anh ấy đang tán gẫu với bạn bè khi mẹ anh ấy vào phòng.

      (Trong trường hợp này, có hai hành động: “tán gẫu với bạn” và “mẹ vào phòng” đều xảy ra trong quá khứ. Tại thời điểm đó hành động “tán gẫu với bạn” đang diễn ra thì bị hành động “mẹ vào phòng” xen ngang. Bởi vậy hành động đang diễn ra bạn sẽ phải chia thì quá khứ tiếp diễn).

      • They were working when we got there: Họ đang làm việc khi chúng tôi tới đó.

      (Hành động “làm việc” đang diễn ra và hành động “chúng tôi đến” xen vào tại cùng một thời điểm. Hai hành động này đều xảy ra trong quá khứ nên sẽ sử dùng thì quá khứ tiếp diễn).

      3. Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả hai hành động đồng thời xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ, trong câu có “while”. (Tại một thời điểm trong quá khứ khi có 2 hành động đồng thời đang diễn ra sẽ chia cả hai hành động đó ở thì quá khứ tiếp diễn).

      Ví dụ:

      • My mother was cooking lunch while my father was cleaning the floor at 10 am yesterday: 10h sáng hôm qua, mẹ tôi đang nấu ăn trong khi bố tôi đang lau sàn.
      • I was studying English while my brother was listening to music last night: Tối qua, tôi đang học tiếng Anh trong khi anh trai tôi đang nghe nhạc.

      Cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn

      Cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn (Nguồn: kidsworldfun)

      Nhận biết quá khứ tiếp diễn thế nào?

      Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ kèm theo thời điểm xác định.

      • at + giờ + khoảng thời gian trong quá khứ (at 12 o’clock last night,…)
      • at this time + thời gian trong quá khứ. (at this time two weeks ago, …)
      • in + năm (in 2000, in 2005)
      • in the past (trong quá khứ)

      Khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào thì bạn nên sử dụng từ “when” trong câu.

      >> Giải đáp thắc mắc nên học giao tiếp hay ngữ pháp trước?

      Nhận biết thì quá khứ tiếp diễn

      Nhận biết thì quá khứ tiếp diễn (Nguồn: haikudeck)

      Những chú ý khi thêm đuôi “ING” ở thì quá khứ tiếp diễn.

      Thông thường bạn chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý cho bạn khi thêm “ING” ở thì quá khứ tiếp diễn như sau:

      1. Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e” ta bỏ “e” rồi thêm đuôi “– ING”.

      Ví dụ:

      • write – writing
      • type – typing
      • come – coming

      Tận cùng là HAI chữ “e” chỉ cần thêm đuôi “-ing” bình thường mà không bỏ “e”

      Ví du:

      • agree – agreeing
      • see – seeing

      2. Với động từ có MỘT âm tiết mà tận cùng của nó MỘT PHỤ ÂM và trước nó là MỘT NGUYÊN ÂM bạn phải nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm đuôi “-ING”.

      Ví dụ:

      • stop – stopping
      • get – getting
      • put – putting

      Chú ý một số trường hợp ngoại lệ:

      • begin – beginning
      • travel – travelling
      • prefer – preferring
      • permit – permitting

      3. Với động từ tận cùng là “ie” thì đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ING”.

      Ví dụ:

      • lie – lying
      • die – dying

      Những chú ý ở thì quá khứ tiếp diễn

      Những chú ý ở thì quá khứ tiếp diễn (Nguồn: blogspot)

      Trên đây là toàn bộ kiến thức về thì quá khứ tiếp diễn mà bạn cần nắm vững. Hãy ôn luyện thường xuyên và đừng quên làm bài tập chăm chỉ, Edu2review tin rằng bạn sẽ sớm tiến bộ, hoàn thiện ngữ pháp mỗi ngày. Chúc bạn sớm tự tin giao tiếp tiếng Anh.

      Thanh Tùng (Tổng hợp)


      Có thể bạn quan tâm

      Tiếng anh giao tiếp

      Giải đáp thắc mắc nên học giao tiếp hay ngữ pháp trước?

      06/02/2020

      Tiếng Anh đã nghiễm nhiên trở thành ngôn ngữ chung của toàn thế giới nên việc học Anh văn là vô ...

      Tiếng anh giao tiếp

      Các trung tâm giao tiếp tiếng Anh siêu hot tại quận 10

      07/06/2023

      Bạn ở quận 10? Bạn mong muốn học tiếng Anh giao tiếp? Hãy cùng Edu2Review “nghía” qua 9 trung tâm ...

      Bạn cần biết

      10 website kiểm tra ngữ pháp tiếng Anh và lỗi chính tả vô cùng hiệu quả

      03/06/2020

      Học Anh ngữ sẽ dễ dàng hơn nếu bạn biết đến 10 website chuyên kiểm tra ngữ pháp tiếng Anh và lỗi ...

      Bạn cần biết

      Review Quỹ Phát Triển Đề Án Ngoại Ngữ V-Skill đào tạo theo khung 6 bậc do Bộ GD ban hành

      06/09/2024

      Quỹ phát triển Đề án Ngoại ngữ V-Skill là chương trình hỗ trợ 55% cho các khóa học IELTS/Giao ...