Trường Đại học Nha Trang (Nha Trang University - NTU) là cơ sở đào tạo trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo. Địa chỉ của Trường: 02, Nguyễn Đình Chiểu, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa, Việt Nam. Vừa đây, trường đã đưa ra phương án tuyển sinh Đại học chính quy 2019 cụ thể như sau.
Chương trình "VÌ 1 TRIỆU NGƯỜI VIỆT TỰ TIN GIAO TIẾP TIẾNG ANH". Edu2Review tặng bạn Voucher khuyến học trị giá lên tới 500.000đ, Nhận ngay Voucher
Phạm vi tuyển sinh
Cả nước.
Phương thức tuyển sinh
Trong thông tin tuyển sinh 2019 mới nhất của trường, Đại học Nha Trang thông báo 4 hình thức xét tuyển được sử dụng trong năm nay gồm có:
- Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT năm 2019.
- Xét tuyển bằng kết quả xét tốt nghiệp THPT.
- Xét tuyển thẳng.
- Xét tuyển bằng điểm Kỳ thi Đánh giá Năng lực của Đại học Quốc gia TPHCM 2019.
* Tham khảo phương thức tuyển sinh 2018 của Đại học Nha Trang
3 phương thức:
- Xét tuyển thẳng (theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
- Xét tuyển dựa theo kết quả thi THPT quốc gia 2018.
- Xét tuyển theo học bạ (điều kiện: đã tốt nghiệp THPT, hạnh kiểm đạt loại khá trở lên, tổng điểm các môn học theo tổ hợp xét tuyển không nhỏ hơn 18,0 (ĐH) và 15,0 (CĐ), đã cộng điểm ưu tiên nếu có).
Các sinh viên trường Đại học Nha Trang tham dự lễ tốt nghiệp (Nguồn: internet)
>>Giải đáp nhanh thông tin hướng nghiệp 2020 tại đây<<
Chỉ tiêu xét tuyển của Đại học Nha Trang
Theo thông tin tuyển sinh 2019 của Đại học Nha Trang, chỉ tiêu xét tuyển hệ Đại học và Cao đẳng của trường cụ thể như sau:
TT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Chỉ tiêu |
Tổ hợp xét tuyển theo phương thức dựa vào kết quả thi THPT |
I |
TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC |
3.500 |
|
|
1 |
7810103PHE |
Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành (chuyên ngành Quản trị Khách sạn) (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh – Việt) |
30 |
A01; D01; D07; D96 |
2 |
7480201PHE |
Công nghệ Thông tin (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh – Việt) |
30 |
A01; D01; D07; D96 |
3 |
7340101A |
Quản trị Kinh doanh (chương trình song ngữ Anh –Việt) |
30 |
A01; D01; D07; D96 |
|
7810103P |
Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành (chương trình song ngữ Pháp – Việt) |
40 |
D03; D97 |
5 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh (3 chuyên ngành: Biên – Phiên dịch; Tiếng Anh Du lịch; Giảng dạy tiếng Anh) |
200 |
D01; A01; D14; D15 |
6 |
7810103 |
Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành (2 chuyên ngành: Quản trị Khách sạn và Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành) |
180 |
A00; A01; D01; D07 |
7 |
7340101 |
Quản trị Kinh doanh |
200 |
A00; A01; D01; D07 |
8 |
7340301 |
Kế toán (2 chuyên ngành: Kế toán; Kiểm toán) |
200 |
A00; A01; D01; D07 |
9 |
7340201 |
Tài chính – Ngân hàng |
120 |
A00; A01; D01; D07 |
10 |
7340121 |
Kinh doanh Thương mại |
120 |
A00; A01; D01; D07 |
11 |
7340115 |
Marketing |
120 |
A00; A01; D01; D07 |
12 |
7310105 |
Kinh tế Phát triển |
60 |
A00; A01; D01; D07 |
13 |
7310101A |
Kinh tế (2 chuyên ngành: Luật Kinh tế; Luật) |
50 |
A00; A01; D01; D96 |
14 |
7310101B |
Kinh tế (chuyên ngành Kinh tế Thủy sản) |
40 |
A00; A01; D01; D07 |
15 |
7480201 |
Công nghệ Thông tin (2 chuyên ngành: Công nghệ Thông tin; Truyền thông và Mạng máy tính) |
200 |
A00; A01; D01; D07 |
16 |
7340405 |
Hệ thống Thông tin Quản lý |
60 |
A00; A01; D01; D07 |
17 |
7510301 |
Công nghệ Kỹ thuật Điện, Điện tử |
120 |
A00; A01; C01; D07 |
18 |
7520115 |
Kỹ thuật Nhiệt (3 chuyên ngành: Kỹ thuật Nhiệt lạnh; Máy lạnh, Điều hòa không khí và Thông gió; Máy lạnh và Thiết bị nhiệt thực phẩm) |
80 |
A00; A01; C01; D07 |
19 |
7520114 |
Kỹ thuật Cơ điện tử |
50 |
A00; A01; C01; D07 |
20 |
7520103A |
Nhóm ngành Kỹ thuật Cơ khí (2 ngành: Kỹ thuật Cơ khí; Công nghệ Chế tạo máy; Kỹ thuật Cơ khí Động lực) |
150 |
A00; A01; C01; D07 |
21 |
7580201 |
Kỹ thuật Xây dựng (2 chuyên ngành: Kỹ thuật Xây dựng; Kỹ thuật Xây dựng Xông trình Giao thông) |
120 |
A00; A01; C01; D07 |
22 |
7520130 |
Kỹ thuật Ô tô |
150 |
A00; A01; C01; D07 |
23 |
7520122 |
Kỹ thuật Tàu thủy |
60 |
A00; A01; C01; D07 |
24 |
7840106 |
Khoa học Hàng hải |
60 |
A00; A01; C01; D07 |
25 |
7620304 |
Khai thác Thuỷ sản |
30 |
A00; A01; B00; D07 |
26 |
7620305 |
Quản lý Thuỷ sản (2 chuyên ngành: Quản lý Thủy sản và Khoa học Thủy sản) |
50 |
A00; A01; B00; D07 |
27 |
7620301 |
Nuôi trồng Thuỷ sản (2 chuyên ngành: Nuôi trồng Thủy sản; Bệnh học Thuỷ sản) |
150 |
A00; A01; B00; D07 |
28 |
7540101 |
Công nghệ Thực phẩm (2 chuyên ngành: Công nghệ Thực phẩm; Đảm bảo Chất lượng và An toàn Thực phẩm) |
180 |
A00; A01; B00; D07 |
29 |
7540105 |
Công nghệ Chế biến Thuỷ sản |
50 |
A00; A01; B00; D07 |
30 |
7540104 |
Công nghệ Sau thu hoạch |
40 |
A00; A01; B00; D07 |
31 |
7520301 |
Công nghệ Kỹ thuật Hoá học |
60 |
A00; A01; B00; D07 |
32 |
7420201 |
Công nghệ Sinh học |
60 |
A00; A01; B00; D07 |
33 |
7520320 |
Kỹ thuật Môi trường |
40 |
A00; A01; B00; D07 |
II |
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG (Xét tuyển theo điểm xét tốt nghiệp THPT, đầu tháng 7/2019 sẽ bắt đầu làm hồ sơ) |
1.000 |
|
|
1 |
6220206 |
Tiếng Anh Du lịch |
80 |
|
2 |
6340404 |
Quản trị Kinh doanh |
120 |
|
3 |
6810101 |
Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành |
100 |
|
4 |
6810201 |
Quản trị Khách sạn |
160 |
|
5 |
6340101 |
Kinh doanh Thương mại |
80 |
|
6 |
6340301 |
Kế toán |
100 |
|
7 |
6480201 |
Công nghệ Thông tin |
100 |
|
8 |
6510202 |
Công nghệ Kỹ thuật Ô tô |
60 |
|
9 |
6510211 |
Công nghệ Kỹ thuật Nhiệt |
50 |
|
10 |
6510303 |
Công nghệ Kỹ thuật Điện, Điện tử |
50 |
|
11 |
6510213 |
Công nghệ Chế tạo Vỏ tàu thủy |
40 |
|
12 |
6540103 |
Công nghệ Thực phẩm |
60 |
|
Lưu ý:
- Tổ hợp xét tuyển theo phương thức dựa vào kết quả thi THPT quốc gia năm 2019 .
- Đối với trình độ cao đẳng, trường chỉ sử dụng duy nhất phương thức tuyển sinh bằng điểm xét tốt nghiệp. Như vậy, thí sinh sẽ chỉ có 1 cột điểm. Hệ Cao đẳng không có tổ hợp xét tuyển và điểm xét tuyển được tính theo thang điểm 10.
- Trường có đặt ra điểm sàn môn tiếng Anh đối với các ngành: Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành (chuyên ngành Quản trị khách sạn, chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh – Việt), Công nghệ Thông tin (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh – Việt), Quản trị Kinh doanh (chương trình song ngữ Anh – Việt), Ngôn ngữ Anh, Tiếng Anh Du lịch (hệ cao đẳng).
Sinh viên Đại học Nha Trang tham dự Lễ tổng kết Tháng thanh niên (Nguồn: baokhanhhoa)
* Tham khảo chỉ tiêu xét tuyển các ngành năm 2018
Các ngành cùng chỉ tiêu tuyển sinh của Đại học Nha Trang năm 2018 như sau:
TT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Chỉ tiêu |
Tổng hợp tổ hợp xét tuyển |
ĐẠI HỌC |
3.000
|
|
||
1 |
52220201 |
Ngôn ngữ Anh (03 chuyên ngành: Biên - phiên dịch; Tiếng Anh du lịch; Phương pháp giảng dạy Tiếng Anh) |
140 |
A01; D01; D14; D15 |
2 |
52340103 |
Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành (02 chuyên ngành: Quản trị khách sạn và Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành) |
250 |
A00; A01; D01; D97 |
3 |
52340101 |
Quản trị kinh doanh |
150 |
|
4 |
52340103P |
Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành (chương trình song ngữ Pháp - Việt) |
20 |
D03; D64; D70; D97 |
5 |
52340101P |
Quản trị kinh doanh (chương trình song ngữ Pháp - Việt) |
20 |
|
6 |
52340301 |
Kế toán (02 chuyên ngành: Kế toán và Kiểm toán) |
250 |
A00; A01; D01; D96 |
7 |
52340121 |
Kinh doanh thương mại |
80 |
|
8 |
52340115 |
Marketing |
80 |
|
9 |
52340201 |
Tài chính - ngân hàng |
100 |
|
10 |
52620115 |
Kinh tế nông nghiệp |
50 |
|
11 |
52340405 |
Hệ thống thông tin quản lý |
60 |
A00; A01; C01; D01 |
12 |
52480201 |
Công nghệ thông tin (02 chuyên ngành: Công nghệ thông tin; Truyền thông và Mạng máy tính) |
120 |
|
13 |
52510103 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng |
70 |
A00; A01; C01; D90 |
14 |
52510201 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
70 |
A00; A01; C01; D07 |
15 |
52510202 |
Công nghệ chế tạo máy |
70 |
|
16 |
52510203 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
70 |
|
17 |
52510205 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
150 |
|
18 |
52510206 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (02 chuyên ngành: Máy lạnh, điều hòa không khí và thông gió; Máy lạnh và thiết bị nhiệt thực phẩm) |
80 |
|
19 |
52510301 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
120 |
|
20 |
52520122 |
Kỹ thuật tàu thủy |
70 |
|
21 |
52840106 |
Khoa học hàng hải |
40 |
|
22 |
52620399 |
Quản lý thuỷ sản |
70 |
|
23 |
52620304 |
Khai thác thuỷ sản |
40 |
|
24 |
52420201 |
Công nghệ sinh học |
60 |
A00; A02; B00; D08 |
25 |
52540102 |
Công nghệ thực phẩm (02 Chuyên ngành: Công nghệ thực phẩm; Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm) |
200 |
A00; A01; B00; D07 |
26 |
52540104 |
Công nghệ sau thu hoạch |
70 |
|
27 |
52540105 |
Công nghệ chế biến thuỷ sản |
80 |
|
28 |
52620301 |
Nuôi trồng thuỷ sản |
120 |
|
29 |
52620302 |
Bệnh học thuỷ sản |
60 |
|
30 |
52620305 |
Quản lý nguồn lợi thuỷ sản |
50 |
|
31 |
52510406 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
120 |
A00; A01; A02; B00 |
32 |
52510401 |
Công nghệ kỹ thuật hoá học |
70 |
A00; B00; C02; D07 |
CAO ĐẲNG |
600 |
|
||
1 |
6810101 |
Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành |
100 |
A00; A01; D01; D97 |
2 |
6340101 |
Kinh doanh thương mại |
60 |
A00; A01; D01; D96 |
3 |
6340301 |
Kế toán |
100 |
|
4 |
6480201 |
Công nghệ thông tin |
60 |
A00; A01; C01; D01 |
5 |
6510202 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
60 |
A00; A01; C01; D07 |
6 |
6510211 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (02 chuyên ngành: Điện lạnh và Cơ điện lạnh) |
60 |
|
7 |
6510303 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
60 |
|
8 |
6540103 |
Công nghệ thực phẩm |
100 |
A00; A01; B00; D08 |
Chỉ tiêu xét tuyển 2018 Đại học Nha Trang
Lưu ý: Nhà trường xét tuyển dựa trên điểm học bạ 05 học kỳ đầu ở cấp THPT của các môn học trong tổ hợp xét tuyển, cụ thể như sau:
- Ngành Nuôi trồng thuỷ sản, Bệnh học thuỷ sản, Quản lý nguồn lợi thuỷ sản: 20% chỉ tiêu.
- Ngành Công nghệ chế biến thủy sản, Công nghệ kỹ thuật hóa học và Công nghệ sau thu hoạch: 40% chỉ tiêu.
- Ngành Khai thác thủy sản, Khoa học hàng hải: 50% chỉ tiêu.
Các bạn sinh viên hào hứng với Chiến dịch Mùa hè Xanh (Nguồn: ntu)
Tổ chức tuyển sinh
Các sĩ tử 2k1 lưu ý các thông tin sau về công tác tổ chức tuyển sinh của Đại học Nha Trang để quá trình nộp hồ sơ diễn ra suôn sẻ nhất nhé!
1. Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT năm 2019 (từ tháng 5/2019 đến tháng 8/2019)
a. Hồ sơ xét tuyển
- Phiếu đăng ký xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT theo mẫu quy định.
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng nhận hợp pháp nếu thí sinh thuộc đối tượng ưu tiên theo quy định của quy chế tuyển sinh hiện hành.
- Lệ phí xét tuyển theo quy định.
b. Hình thức nộp hồ sơ
- Đăng ký xét tuyển trực tuyến.
Thí sinh đăng ký xét tuyển tại website: http://thisinh.thithptquocgia.edu.vn. Thí sinh sử dụng tài khoản đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp để đăng nhập và thực hiện các bước đăng ký xét tuyển.
Sau khi đăng ký xét tuyển trực tuyến vào Trường Đại học Nha Trang, thí sinh sử dụng dịch vụ chuyển tiền của bưu điện nộp lệ phí xét tuyển đến địa chỉ của trường.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
Thí sinh chuẩn bị hồ sơ đăng ký xét tuyển, đến điểm giao dịch bưu điện chọn một trong hai dịch vụ: chuyển phát nhanh (EMS) hoặc chuyển bưu phẩm bảo đảm, sau đó điền thông tin trên phiếu gửi do bưu điện cung cấp, bao gồm:
- Họ tên, số báo danh, địa chỉ liên lạc, số điện thoại.
- Số CMND, ngày tháng năm sinh.
- Tên trường: Trường Đại học Nha Trang; Mã trường: TSN.
- Địa chỉ: Phòng Đào tạo Đại học – Trường Đại học Nha Trang, số 2 Nguyễn Đình Chiểu, Nha Trang, Khánh Hòa.
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trường.
Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại: Phòng Đào tạo Đại học – Trường Đại học Nha Trang
Địa chỉ: Số 2 Nguyễn Đình Chiểu, Nha Trang, Khánh Hòa.
2. Xét tuyển bằng kết quả xét tốt nghiệp THPT (từ tháng 6/2019 đến tháng 8/2019)
a. Hồ sơ xét tuyển
Đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2019:
- Phiếu đăng ký xét tuyển bằng kết quả xét tốt nghiệp theo mẫu quy định.
- Bản photo công chứng Giấy Chứng nhận Tốt nghiệp đối với thí sinh lớp 12 thi năm 2019.
- Bản photo công chứng học bạ THPT.
- Lệ phí xét tuyển theo quy định.
Đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2018:
- Phiếu đăng ký xét tuyển bằng kết quả xét tốt nghiệp theo mẫu quy định.
- Bản photo công chứng Giấy Chứng nhận Tốt nghiệp hoặc Giấy Chứng nhận Kết quả thi THPT quốc gia.
- Bản photo công chứng học bạ THPT.
- Lệ phí xét tuyển theo quy định.
b. Hình thức nộp hồ sơ
- Nộp phiếu đăng ký xét tuyển trực tuyến theo mẫu quy định (qua website xettuyen2019.ntu.edu.vn).
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trường
Chuyễn xe "Về quên ăn Tết" của Đại học Nha Trang dành cho 200 sinh viên trường (Nguồn: baokhanhhoa)
3. Xét tuyển thẳng (từ tháng 5/2019 đến tháng 8/2019)
a. Hồ sơ xét tuyển
- Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng theo mẫu quy định.
- Bản photo công chứng học bạ THPT (nếu xét tuyển thẳng sử dụng điểm học bạ).
- Bản photo công chứng Bằng Tốt nghiệp THPT đối với thí sinh tự do đã tốt nghiệp năm trước hoặc Giấy Chứng nhận Tốt nghiệp đối với thí sinh lớp 12 thi năm 2019 (cho phép thí sinh bổ sung khi nhập học).
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng nhận hợp pháp nếu thí sinh thuộc đối tượng ưu tiên theo quy định của quy chế tuyển sinh hiện hành.
- Lệ phí xét tuyển theo quy định.
b. Hình thức nộp hồ sơ
- Nộp phiếu đăng ký xét tuyển trực tuyến theo mẫu quy định (qua website xettuyen2019.ntu.edu.vn).
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trường
4. Xét tuyển bằng điểm Kỳ thi Đánh giá Năng lực của Đại học Quốc gia TPHCM 2019 (từ tháng 5/2019 đến tháng 8/2019)
a. Hồ sơ xét tuyển
- Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu quy định.
- Bản chính Giấy Chứng nhận Kết quả thi Đánh giá Năng lực.
- Lệ phí xét tuyển theo quy định.
b. Hình thức nộp hồ sơ
- Nộp phiếu đăng ký xét tuyển trực tuyến theo mẫu quy định (qua website xettuyen2019.ntu.edu.vn).
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trường
* Tham khảo cách thức tổ chức tuyển sinh năm 2018 của Đại học Nha Trang
1. Xét tuyển bằng học bạ THPT
a. Hồ sơ xét tuyển
- Phiếu đăng ký xét tuyển bằng học bạ THPT theo mẫu của trường.
- Bản photo có công chứng học bạ THPT.
- Bản photo có công chứng Bằng tốt nghiệp THPT hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời.
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng nhận hợp pháp nếu thí sinh thuộc đối tượng ưu tiên theo quy định của quy chế tuyển sinh hiện hành.
- Lệ phí xét tuyển theo quy định.
b. Cách thức nộp hồ sơ xét tuyển
Thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển bằng một trong các cách sau:
- Nộp phiếu đăng ký xét tuyển trực tuyến theo mẫu quy định (truy cập website Trường ĐHNT để thực hiện đăng ký).
- Nộp qua đường bưu điện.
- Nộp trực tiếp tại trường.
Xem thêm đánh giá của sinh viên
Về Đại học Nha Trang
Trường Đại học Nha Trang (Nguồn: Youtube)
2. Xét tuyển thẳng
Theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT quốc gia
a. Hồ sơ xét tuyển:
- Phiếu đăng ký xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT quốc gia theo mẫu của trường.
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng nhận hợp pháp nếu thí sinh thuộc đối tượng ưu tiên theo quy định của quy chế tuyển sinh hiện hành.
- Lệ phí xét tuyển theo quy định.
b. Hình thức nhận hồ sơ:
Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Nha Trang chọn một trong ba hình thức sau:
- Hình thức 1: Nộp trực tiếp tại Trường Đại học Nha Trang
Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại: Phòng Đào tạo – Trường Đại học Nha Trang
Địa chỉ: Số 2 Nguyễn Đình Chiểu, Nha Trang, Khánh Hòa.
Điện thoại: (058) 3831148; (058)2245579
- Hình thức 2: Nộp qua đường bưu điện
Thí sinh chuẩn bị hồ sơ đăng ký xét tuyển, đến điểm giao dịch bưu điện chọn một trong hai dịch vụ: chuyển phát nhanh (EMS) hoặc chuyển bưu phẩm bảo đảm.
Thí sinh điền thông tin trên phiếu gửi do bưu điện cung cấp, bao gồm:
- Họ tên, số báo danh, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh;
- Số CMND, ngày tháng năm sinh của thí sinh;
- Tên trường: Trường Đại học Nha Trang; Mã trường: TSN;
Địa chỉ: Phòng Đào tạo Trường Đại học Nha Trang, số 2 Nguyễn Đình Chiểu, Nha Trang, Khánh Hòa; Điện thoại: (058) 3831148.
- Hình thức 3: Đăng ký xét tuyển trực tuyến
Thí sinh đăng ký xét tuyển tại website: http://thisinh.thithptquocgia.edu.vn
Thí sinh xem đề án tuyển sinh tại website: http://thituyensinh.vn.
Quang Hưng tổng hợp
Nguồn tham khảo: thongtintuyensinh365