* Chương trình "VÌ 1 TRIỆU NGƯỜI VIỆT TỰ TIN GIAO TIẾP TIẾNG ANH". Edu2Review tặng bạn Voucher khuyến học trị giá lên tới 500.000đ, Nhận ngay Voucher
Tiền thân là Khoa Công nghệ thông tin trực thuộc trường Đại học Thái Nguyên, trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông chính thức được mang tên như hôm nay vào năm 2011. Trường luôn không ngừng phấn đấu để trở thành trường đại học điện tử đạt đẳng cấp quốc gia, là một trong những Trung tâm hàng đầu của Việt Nam về đào tạo trình độ đại học, sau đại học, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông.
Phương thức tuyển sinh
- Xét tuyển theo kết quả thi THPT Quốc gia.
- Xét tuyển theo kết quả học bạ lớp 12 THPT
* Xét tuyển theo kết quả học bạ lớp 12 THPT:
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
- Tổng điểm tổng kết cuối năm của 3 môn học năm lớp 12 không thấp hơn 18,0 (thí sinh lựa chọn 3 môn có điểm cao nhất nằm trong số 4 tổ hợp môn quy định xét tuyển cho từng ngành đào tạo để đăng ký xét tuyển).
Điểm xét tuyển = [Tổng điểm tổng kết cuối năm của 3 môn học năm lớp 12 (3 môn theo tổ hợp đăng ký xét tuyển)] + Điểm ưu tiên.
* Xét tuyển theo kết quả thi THPT Quốc gia:
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
- Thí sinh phải có kết quả thi 3 môn đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học do Bộ GD&ĐT công bố (thí sinh lựa chọn 3 môn có điểm cao nhất nằm trong số 4 tổ hợp môn quy định xét tuyển cho từng ngành đào tạo để đăng ký xét tuyển).
Điểm xét tuyển = [Tổng điểm 3 bài thi/môn thi THPT Quốc gia 2017 (3 bài thi/môn thi theo tổ hợp đăng ký xét tuyển)] + Điểm ưu tiên.
- Trường hợp thí sinh được miễn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh, nếu thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành có sử dụng môn Tiếng Anh là 1 trong 3 môn xét tuyển, khi đó điểm môn Tiếng Anh được tính là 10 điểm (điểm tối đa).
Đại học Công nghệ thông tin và truyền thông tuyển sinh theo hai hình thức
Chỉ tiêu xét tuyển
Ngành học |
Mã ngành |
Tổ hợp môn thi/ xét tuyển (mã tổ hợp môn) |
Chỉ tiêu 2017 |
|
Theo điểm thi THPTQG |
Theo học bạ THPT |
|||
Các ngành đào tạo đại học: |
750 |
750 |
||
Nhóm ngành II |
||||
Thiết kế đồ họa |
D210403 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) Toán, Ngữ văn, Địa lí (C04); Toán, Tiếng Anh, Địa lí (D10) Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lí (D15) |
20 |
20 |
Nhóm ngành III |
||||
Hệ thống thông tin quản lý (Chuyên ngành: Tin học kinh tế, Tin học kế toán, Tin học ngân hàng) |
D340405 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01); Toán, Ngữ văn, Địa lí (C04); Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) |
30 |
30 |
Quản trị văn phòng (Chuyên ngành: Quản trị văn phòng; Văn thư- lưu trữ) |
D340406 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) Toán, Ngữ văn, Địa lí (C04); Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) |
65 |
65 |
Thương mại điện tử |
D340199 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) Toán, Ngữ văn, Địa lí (C04); Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) |
30 |
30 |
Nhóm ngành V |
||||
Công nghệ thông tin |
D480201 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01); Toán, Vật lí, Hóa học (A00); Toán, Ngữ văn, Hóa học (C02) |
130 |
130 |
Khoa học máy tính |
D480101 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01); Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01); Toán, Vật lí, Hóa học (A00); Toán, Ngữ văn, Hóa học (C02) |
25 |
25 |
Truyền thông và mạng máy tính |
D480102 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01); Toán, Vật lí, Hóa học (A00); Toán, Ngữ văn, Hóa học (C02) |
30 |
30 |
Kỹ thuật phần mềm |
D480103 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01); Toán, Vật lí, Hóa học (A00); Toán, Ngữ văn, Hóa học (C02) |
75 |
75 |
Hệ thống thông tin |
D480104 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01); Toán, Vật lí, Hóa học (A00); Toán, Ngữ văn, Hóa học (C02) |
25 |
25 |
An toàn thông tin |
D480299 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01); Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01); Toán, Vật lí, Hóa học (A00); Toán, Ngữ văn, Hóa học (C02) |
30 |
30 |
Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử (Chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Kỹ thuật điện, điện tử ô tô) |
D510301 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01); Toán, Vật lí, Hóa học (A00); Toán, Ngữ văn, Vật lí (C01) |
50 |
500 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Chuyên ngành: Tự động hóa, Kỹ thuật điện công nghiệp) |
D510303 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01); Toán, Vật lí, Hóa học (A00); Toán, Ngữ văn, Vật lí (C01) |
50 |
50 |
Công nghệ kỹ thuật máy tính |
D510304 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01); Toán, Vật lí, Hóa học (A00); Toán, Ngữ văn, Vật lí (C01) |
30 |
30 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông (Chuyên ngành: Điện tử ứng dụng; Hệ thống viễn thông; Công nghệ và thiết bị di động; Vi cơ điện tử; Quản trị kinh doanh viễn thông; Kinh tế viễn thông) |
D510302 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) Toán, Vật lí, Hóa học (A00); Toán, Ngữ văn, Vật lí (C01); Toán, Ngữ văn, Địa lí (C04) |
75 |
75 |
Kỹ thuật Y sinh |
D520212 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01); Toán, Vật lí, Hóa học (A00); Toán, Hóa học, Tiếng Anh (D07); Toán, Hóa học, Sinh học (B00) |
30 |
30 |
Nhóm ngành VII |
||||
Truyền thông đa phương tiện |
D320104 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01); Toán, Ngữ văn, Vật lí (C01); Toán, Ngữ văn, Hóa học (C02) |
30 |
30 |
Công nghệ Truyền thông |
D320106 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) Toán, Ngữ văn, Địa lí (C04); Toán, Tiếng Anh, Địa lí (D10); Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lí (D15) |
25 |
2 |
Thời gian xét tuyển, công bố trúng tuyển, lệ phí xét tuyển
- Đợt dành cho thí sinh đã tốt nghiệp THPT từ năm 2016 trở về trước:
+ Tổ chức xét tuyển và công bố điểm trúng tuyển: 02/6/2017.
+ Triệu tập thí sinh đến trường làm thủ tục nhập học: 04/6-15/6/2017.
- Đợt chính thức:
+ Tổ chức xét tuyển và công bố điểm trúng tuyển: sau 3 ngày kể từ ngày kết thúc nhận ĐKXT đợt chính thức (theo lịch của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
+ Triệu tập thí sinh đến trường làm thủ tục nhập học: ngay sau khi công bố điểm trúng tuyển.
Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông miễn lệ phí cho thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành học của trường.
Edu2Review tổng hợp