Nhân viên khách sạn đều sử dụng thành thạo tiếng Anh (Nguồn: SHEC)
Vậy là sau một chuyến bay dài, sau khi đã mệt mỏi chờ đợi tại quầy nhập cảnh, cuối cùng bạn đã đến khách sạn. Sau đây là một vài mẫu câu tiếng Anh khi đi du lịch mà bạn có thể đùng dể giao tiếp với nhân viên khách sạn và có những ngày lưu trú thật thoải mái và đáng nhớ.
Bạn muốn học Giao tiếp nhưng chưa biết học ở đâu tốt? Xem ngay bảng xếp hạng các trung tâm ngoại ngữ dạy Giao tiếp tốt nhất Việt Nam!
1. Đặt phòng (Make a Reservation)
Khi đã tìm được khách sạn bạn muốn lưu trú, hãy gọi điện đến cho lễ tân của khách sạn và đặt phòng, bạn có thể sử dụng một số mẫu câu sau:
“Hi, how much are your rooms?” |
Xin chào, cho tôi hỏi phòng của các bạn giá bao nhiêu? |
“Hello, how much is a room?” |
Xin chào, cho tôi hỏi phòng giá tiền một phòng là bao nhiêu? |
“Our rooms start at $79 for a basic room.” |
Phòng của chúng tôi khởi điểm là 79$ cho một phòng loại thường |
“Our rooms start at $79 for a standard room and go up to $300 for a suite.” |
Phòng của chúng tôi khởi điểm là 79$ cho một phòng loại thường đến 300$ cho 1 căn |
“Ok. Can I reserve a room?” |
Ok, Tôi có thể đặt trước một phòng được không? |
“Hi, I would like to reserve a room.” |
Xin chào, tôi muốn đặt trước 1 phòng |
“Hello, can I reserve a couple of rooms?” |
Xin chào, tôi muốn đặt trước một vài phòng được không? |
Sau đó bạn hãy cung cấp cho lễ tân khách sạn thời gian bạn đến và đi để khách sạn có thể sắp xếp phòng cho bạn
Hãy gọi điện và đặt phòng khách sạn trước khi bạn đến (Nguồn: Unsplash)
“Which date did you want to reserve?” |
Bạn muốn đặt phòng vào ngày nào? |
“I want a room from June 22nd to June 25th.” |
Tôi muốn một phòng từ ngày 22/6 đến ngày 25/6 |
“I would like a room for the 19th of July.” |
Tôi muốn một phòng cho ngày 19/6 |
“How long will you be staying with us?” |
Bạn sẽ ở đây trong bao lâu? |
“How many days would you like the room for?” |
Bạn muốn thuê phòng cho mấy ngày? |
“I am going to stay for 3 days.” |
Tôi sẽ ở đây trong 3 ngày |
“I would like to reserve the room for 4 days.” |
Tôi muốn đặt phòng cho 4 ngày |
Sau đây là các câu hỏi về số lượng phòng và số người ở trong phòng. Một số khách sạn sẽ hỏi số lượng phòng, số lượng người lớn và một số khách sạn chỉ hỏi số lượng phòng.
How many rooms will you need? |
Bạn cần bao nhiêu phòng vậy? |
I will only need one room. |
Tôi chỉ cần một phòng duy nhất |
I am going to need two rooms. |
tôi cần 2 phòng |
How many total children will be with you? |
Có bao nhiêu đứa trẻ đi cùng bạn? |
Just two adults. |
Chỉ 2 người lớn thôi |
A total of four adults. |
Tổng cộng là 4 đứa |
I will be alone. |
Tôi đi một mình |
After they determine how many rooms and how many total people, they will ask you what type of bed you want. |
Sau khi xác định được số phòng và tổng cộng số người ở, họ sẽ hỏi về loại giường và loại phòng bạn cần |
Would you like a single king size bed, or two double size beds in the room? |
Bạn muốn một chiếc giường đơn hay giường đôi trong phòng? |
We only have a room with two double size beds. Will that be ok? |
Chúng tôi chỉ có một phòng với 2 chiếc giường đôi thôi. Như thế có được không ạ? |
Do you want a smoking room or a non smoking room? |
Bạn có phòng nào được hút thuốc lá không hoặc không hút thuốc là không? |
I would like a smoking room. |
Tôi muốn một phòng được hút thuốc là |
Either is fine. |
Cả 2 đều được |
You will have to provide your credit card number to reserve the room. |
Bạn sẽ phải cung cấp số thẻ tín dụng để đặt trước phòng |
Can I have your credit card number? |
Tôi có thể xin số mã thẻ tín dụng của bạn được không? |
What is your credit card number? |
Số thẻ tín dụng của bạn là gì? |
Finally, they will repeat all the information back to you. |
Cuối cùng, chúng tôi sẽ nhắc lại toàn bộ nội dung đến bạn |
Ok, Mr. Lee. I have one smoking room reserved for July 19th till July 22nd. The total comes to $256.78 after tax. If you need to cancel, please call us 24 hours before July 19th. Can I help you with anything else? |
Ok. Ông Lee. Tôi muốn một phòng hút thuốc được, thời gian đặt từ 19-22/6. Tổng cộng là 256.78$ sau khi tính thuế. Nếu bạn muốn hoãn lại, hãy liên hệ với chúng tôi trong vòng 24h trước ngày 19/6. Tôi có thể giúp bạn điều gì nữa không? |
Hãy luôn nói rõ yêu cầu phòng của mình cho nhân viên khách sạn ( Nguồn: 360 English)
2. Đăng ký phòng (Check - in)
Khi muốn làm thủ tục, bạn chỉ cần đến quầy lễ tân, sau đó nói bạn muốn làm thủ tục. Sau khi hỏi xong nhân viên lễ tân sẽ yêu cầu bạn số thẻ tín dụng và ảnh của bạn để làm thủ tục lưu trú. Tiếp đó, bạn sẽ nhận được chìa khóa phòng. Một số mẫu câu bạn có thể sử dụng:
Hi, I am checking in. |
Xin chào, tôi ở đây để làm thủ tục đăng ký |
Hi, I have a reservation and I am checking in. |
Xin chào, tôi đã đặt phòng tước và giờ tôi muốn làm thủ tục đăng ký |
Can I see your photo ID? |
Tôi có thể xem ảnh chứng minh của bạn được không? |
This is your room’s key. The room 401 |
Đây là chìa khóa phòng của bạn. Phòng 401 nhé. |
Thủ tục nhận phòng thường khá đơn giản và nhanh chóng (Nguồn: 360 English)
3. Trả phòng (Check - out)
Thủ tục trả phòng rất đơn giản. Bạn chỉ cần đền quầy lễ tân và nói ” I’m checking out” – Tôi muốn trả phòng bây giờ. Sau đó bạn đưa cho họ chìa khóa, họ sẽ yêu cầu bạn ký một vài giấy tờ.
Your credit card will be charged a total of $256.78. Can you sign on the bottom? |
Thẻ tín dụng của bạn sẽ thay đổi tổng cộng là 256.78$. Bạn có thể ký vào phía dưới đây được không? |
Thank you for staying with us. We look forward to seeing you again. |
Cảm ơn vì đã sử dụng dịch vụ của chúng tôi |
Edu2Review hy vọng với những chia sẻ trên, bạn đọc sẽ biết thêm nhiều những mẫu câu tiếng Anh thông dụng. Chúc các bạn có một chuyến đi vui vẻ!
Kim Ngân tổng hợp