Tổng hợp 10 thành ngữ tiếng Anh về sức khỏe cực hữu ích | Edu2Review
📌 Tặng bé 4-16 tuổi: Học bổng tiếng Anh đến 2 triệu + Quà tặng độc quyền!
📌 Tặng bé 4-16 tuổi: Học bổng tiếng Anh đến 2 triệu + Quà tặng độc quyền!
  • Địa điểm bạn tìm?
  • Bạn muốn học?
  • Khóa học cần tìm?
TÌM TRƯỜNG
HOẶC TRA CỨU
Địa điểm bạn tìm?
    Bạn muốn học?
      Khóa học cần tìm?
      Tổng hợp 10 thành ngữ tiếng Anh về sức khỏe cực hữu ích

      Tổng hợp 10 thành ngữ tiếng Anh về sức khỏe cực hữu ích

      Cập nhật lúc 06/02/2020 14:11
      "How would you describe your health? - Khi ai đó hỏi bạn về vấn đề sức khỏe thì nên trả lời bằng tiếng Anh thế nào?" Hãy tìm hiểu ngay 10 câu thành ngữ tiếng Anh về sức khỏe hữu ích sau nhé!

      Sức khỏe là vàng (Nguồn: Bảo hiểm)

      Khi người ta lâu ngày mới gặp lại nhau, thường mở đầu câu chuyện bằng những câu hỏi thăm về sức khỏe. Nếu nhận được câu hỏi từ một người bạn nước ngoài, bạn nên khéo léo đáp lại bằng những câu thành ngữ tiếng Anh về sức khỏe.

      Bài viết sau đây không những giúp bạn bổ sung từ vựng mà còn giúp bạn trở thành người nói tiếng Anh “sành điệu” hơn. Nào, bắt đầu thôi!

      Bạn muốn học tiếng Anh nhưng chưa biết học ở đâu tốt? Xem ngay bảng xếp hạng các trung tâm ngoại ngữ tốt nhất Việt Nam!

      1. To feel/ be as fit as a fiddle: khỏe như vâm, rất sung sức

      Fiddle : cái chốt, cái then chặn – rất chắc chắn. Ngoài ra, fiddle còn có nghĩa thông tục là đàn vi – ô - lông, rất sống động và mạnh mẽ. Do đó khi ai đó “be as fit as fiddle” có nghĩa họ đang rất khỏe mạnh và tràn đầy năng lượng.

      Ex: - I did have surgery a few months ago, but I’m as fit as a fiddle now.

      - That woman is 50 years old but she is running like a 20 year old. She is as fit as a fiddle.

      1. To be a picture of health: sự khỏe mạnh, cường tráng và tràn đầy sức sống

      Ex: - My friend was struggling with an illness, but now she is a picture of health.

      - My grandmother is nearly 70 and smokes two packs of cigarettes a day, but somehow she’s still the picture of health.

      1. Strong as an ox: khỏe như trâu

      Một người thân thể rất khỏe mạnh và họ có thể làm việc trong thời tiết giá lạnh, họ có thể vượt qua những điều khó khăn và gần như không thể bị đánh bại. Nếu ai đó cảm giác khỏe hơn bình thường, bạn có thể sử dụng thành ngữ trên.

      Nếu bạn nói ai đó “as strong as an ox”, tức là bạn đang nói về sức mạnh của họ. Như bạn của bạn đang tập thể dục và họ trông rất cứng cáp, khỏe mạnh. Bạn có thể nói rằng “you’re as strong as an ox: mày khỏe như trâu vậy"

      Ex: - You should get Bert to help you move all this furniture – he’s strong as an ox.

      - If you go to the gym every day, you will be strong as an ox.

      1. Under the weather: khó ở trong người

      Kiểu bạn không biết tại sao, nhưng kiểu… không có cảm hứng làm việc, như có một đám mây xám xịt trên đầu và bạn cảm thấy không ổn lắm. Do đó, khi nói "you are under the weather, it means you are sick or not feeling well". Đó là một cách nói lịch sự khi bạn không muốn với ai đó rằng “trông mày phát khiếp”.

      Câu này bắt nguồn từ thủy thủ đi biển, nếu một con thuyền ở trong điều kiện thời tiết xấu và những người thủy thủ bị ốm, đoàn thủy thủ đó sẽ đi xuống boong tàu để thoát khỏi tình trạng “under the weather” nhằm cảm thấy tốt hơn.

      Ex: - You look a bit under the weather, are you unwell, are you feeling ok?

      - A: What’s wrong with Katy, mom?

      B: She’s feeling under the weather so be quite and let her rest.

      Be under the weather = to feel unwell (Nguồn: KSE Academy)

      1. To take a turn for the worse: yếu hơn hoặc tệ hơn trước đó, câu này mang nghĩa tiêu cực.

      Ex: - I had a cold but then I took a turn for the worse and I had to go to the hospital.

      Thật ra, bạn có thể dùng theo nghĩa tích cực “to take a turn for the better”, nhưng nó không phổ biến.

      1. To be black and blue: đau đớn, bầm dập, thâm tím.

      Ex: - He was beaten black and blue.

      - I was left black and blue after my girlfriend left.

      1. To take a tumble: vấp ngã.

      Ex: - I took a bit of a tumble walking home from the pub last night, hence the bruises on my face.

      - She took a tumble down the stairs.

      Bạn có thấy thành ngữ số 7 và số 6 có mối liên quan với nhau? Sau khi bị té, để lại vết bầm, khi đó bạn có thể nói “I’ve taken a tumble and I’m black and blue". Thật "rối não" phải không nào, hãy thử và xem phản ứng của giáo viên như thế nào nếu bạn sử dụng idiom này nhé!

      1. To be on your last legs: gần như kiệt sức rồi, rất rất mệt hoặc gần như sắp chết.

      Ex: - I’ve been working all day and I’m absolutely exhausted. I’m on my last legs. I’m really really tired and I can’t do any more.

      - It looks as though her grandfather’s on his last legs.

      1. To have a spitting headache: đầu đau như búa bổ.

      Bạn đang có một cơn đau đầu dữ dội, thử tưởng tượng đi, đầu bạn bị bổ đôi ra thì sẽ như thế nào? Thật kinh khủng phải không? Bạn cũng có thể tham khảo những người bị đau nửa đầu, để hiểu rõ nhất câu thành ngữ này.

      Ex: - I drank too much beer last night and now I have a spitting headache.

      - She was not physically very strong, and at the close of the first day went home with a spitting headache.

      1. To feel/ look death warmed up: như chết trôi, nhìn rất ốm yếu hoặc vẻ ngoài mệt mỏi

      Nếu ai đó trông thật khủng khiếp, quá đau yếu, không khỏe, nhợt nhạt xanh xao. Hoặc có bọng mắt to, bạn cũng có thế sử dụng thành ngữ này, nó chỉ một cách hài hước. Áp dụng ngay nhé, có thể người bản ngữ sẽ thấy hài hước nếu bạn sử dụng thành ngữ này!

      Ex: - A: You had a lot to drink last night. How are you feeling this morning?

      B: Like death warmed up

      - You look like a death warmed up. What time did you go home from the party last night?

      - He told me to go back home. He said I look like death warmed up.

      Ăn được ngủ được là tiên, không ăn không ngủ mất tiền đâm lo (Nguồn: Báo Thanh Niên)

      Thành ngữ là một trong những lợi thế giúp bạn ghi điểm khi giao tiếp tiếng Anh, không những trong đối thoại đời thường mà còn cực kỳ hữu ích tại các kỳ thi như IELTS. Vẫn còn nhiều câu thành ngữ hay và bổ ích khác mà bạn cần biết, nhớ theo dõi Edu2Review mỗi ngày để cập nhật cho mình nhiều kiến thức hữu ích nhé!

      Phan Nhi tổng hợp


      Có thể bạn quan tâm

      Bạn cần biết

      15 Idioms dễ nhớ dễ dùng giúp bạn văn chương lai láng

      06/02/2020

      Mỗi ngôn ngữ đều có sự phong phú về ca dao tục ngữ riêng. Tiếng Anh cũng không ngoại lệ. Dưới đây ...

      Tiếng anh giao tiếp

      Top các trung tâm Anh ngữ dạy giao tiếp tốt nhất ở Thủ Đức

      07/06/2023

      Edu2Review xin giới thiệu đến bạn top 5 trung tâm Anh ngữ dạy giao tiếp tốt nhất ở Thủ Đức mà bạn ...

      Bạn cần biết

      Review những thông tin cần nắm về học bổng S-Global 2

      26/12/2023

      Review học bổng S-Global 2 - Thông tin chương trình, đơn vị đào tạo có tốt không, học phí bao ...

      Bạn cần biết

      Khóa học ILA Summer 2023 - Trải nghiệm mùa hè ý nghĩa để trưởng thành hơn mỗi ngày

      19/05/2023

      Khóa hè 7 tuần ILA Summer 2023 theo chuẩn quốc tế, dành cho ba nhóm tuổi: 4-7, 8-11, 12-16, là ...