Có bao nhiêu thì tiếng Anh cơ bản? (Nguồn: Anh ngữ Bắc Mỹ)
12 thì tiếng Anh có thể phân thành 3 nhóm chính lần lượt là: hiện tại, quá khứ và tương lai. Nếu bạn chăm chỉ, thì có lẽ mỗi một tháng bạn chỉ cần dành trọn thời để học đi học lại cho đến khi thành thạo cách sử dụng 1 thì. Có lẽ sau 1 năm bạn sẽ tự tin hơn trong kì thi kiểm tra khả năng ngoại ngữ tiếng Anh. Nhưng trước đó, để có một cái nhìn tổng quát, đầu tiên bạn hãy cùng Edu2Review khám phá cách sử dụng cơ bản trong bài viết này nhé!
Chương trình "VÌ 1 TRIỆU NGƯỜI VIỆT TỰ TIN GIAO TIẾP TIẾNG ANH". Edu2Review tặng bạn Voucher khuyến học trị giá lên tới 500.000đ, Nhận ngay Voucher
Hiện tại đơn
Đây là một trong những thì thông dụng nhất, xuất hiện trong danh sách các thì tiếng Anh trong lớp 7 và ngữ pháp luyện thi TOEIC, IELTS,...
Công thức: S + V (bare)
- Chủ ngữ ngôi thứ 1 (I - số ít, We - số nhiều), ngôi thứ 2 (you) và ngôi thứ 3 số nhiều sử dụng động từ nguyên mẫu
- Chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít (He/she/it ) cần thêm đuôi s/es ở động từ thường.
Cách dùng
-
Diễn tả 1 thói quen, 1 điều diễn ra liên tục ở hiện tại.
VD: I usually go to work at 7AM.
-
Diễn tả một chân lý, một điều hiển nhiên
VD: The earth goes around the sun.
-
Dùng cho một kế hoạch được lên kế hoạch trước hoặc có trong thời gian biểu
VD: Thu arrives at 1AM tomorrow. (câu này có thời gian cụ thể)
Dấu hiệu nhận biết các thì trong tiếng Anh: everyday, sometimes, often, twice a week,...
Hiện tại tiếp diễn
Công thức: S+am/is/are+V-ing
Cách dùng:
-
Diễn tả sự việc đang diễn ra tại hoặc xung quanh thời điểm phát ngôn
VD: She is eating.
-
Bộc lộ thái độ phàn nàn
VD: He is always forgetting his folders at the office.
-
Diễn tả một sự việc trong tương lai được lên kế hoạch cố định
VD: I’m leaving home tomorrow. (câu này có nghĩa tôi đã đặt vé đi xa nhà và ngày mai tôi chắc chắn đi)
Dấu hiệu nhận biết: now, at the moment, at the present, Look!, Listen!
Hiện tại hoàn thành
Công thức: S + have/has + V-ed/V3
Cách dùng:
-
Diễn tả sự việc xảy ra ở quá khứ nhưng vẫn kéo dài đến thời điểm hiện tại
VD: I have worked here since 1996.
-
Diễn tả một hành động trong quá khứ nhưng không rõ thời gian
VD: He has lost his book.
-
Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại từ quá khứ đến hiện tại
VD: I have been to New York 4 times.
Dấu hiệu nhận biết: for, just, yet, so far, recently, up to now, since,...
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Công thức: S + have/has been + V-ing
Cách dùng
Diễn tả một hành động trong quá khứ nhưng kéo dài đến thời đểm phát ngôn
VD:
I have been searching for you all day.
How long have you been searching for him?
Dấu hiệu nhận biết
all day, the whole day, how long (câu hỏi), since, for
Quá khứ đơn
Công thức: S + V-ed
Cách dùng:
Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ đi kèm với một trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ
VD: I went to school yesterday.
Dấu hiệu nhận biết: yesterday, 3 years ago, last year, in 1996 (thời điểm nói ở năm 1997)
Quá khứ tiếp diễn
Công thức: S + was/were + V-ing
Cách dùng:
Biểu thị một hành động diễn ra cùng lúc với hành động khác
VD: When the phone rang, I was watching TV.
Diễn tả một hành động diễn ra ở một thời điểm cụ thể trong quá khứ
VD: She was cooking at 6 last night.
Dấu hiệu nhận biết: while, at that very moment, at 6 last night
Hình ảnh minh họa về thì quá khứ tiếp diễn (Nguồn: SlideShare)
Quá khứ hoàn thành
Công thức: S + had + V-ed/V3
Cách dùng:
-
Diễn tả một điều chưa từng xảy ra cho đến hiện tại
VD: I had never eaten seafood before.
-
Diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác, trong đó hành động xảy ra sau dùng thì Quá khứ đơn, hành động xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành
VD: Before he went to the cinema, he had finished his work at the office.
Dấu hiệu nhận biết: already, just, never
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Công thức: S + had been + V-ing
Cách dùng:
Nhấn mạnh quá trình hành động diễn ra liên tục trong quá khứ
VD: I had been doing stuffs before I quited this job.
Tương lai với will
Công thức: S + will + V(bare)
Cách dùng:
Biểu thị một dự định không chắc chắn hoặc ý định tương lai được bật ra tại thời đểm phát ngôn
VD:
I think I will quit this job.
I will check your mail.
Thì tương lai với be going to
Công thức: S + be going to + V(bare)
Cách dùng:
Biểu đạt một dự đoán có cơ sở
VD: Look! There is lightning. It’s going to rain soon.
Biểu đạt một quyết định đã được đưa ra trước đó
VD: We are going to the party tonight.
Look! There is lightning. It’s going to rain soon. (Nguồn: GramUnion)
Tương lai hoàn thành
Công thức: S + will have + V-ed/V3
Cách dùng:
Diễn tả một hành động diễn ra trước một hành động khác. Hai hành động này xảy ra ở tương lai.
VD: By next May, I will have been promoted to be the leader of this project.
Dấu hiệu nhận biết: by
Tương lai hoàn thành tiếp diễn
Công thức: S + will have been + V-ing
Cách dùng: diễn đạt hành động diễn ra liên tục trong tương lai hoàn thành
VD: How long will you have been studying when you graduate?
Bảng hệ thống các thì tiếng Anh (Nguồn: học tiếng Anh)
Với những kiến thức trên đây, Edu2Review xin chúc các bạn sẽ học tiếng Anh thật hiệu quả. Đừng quên truy cập vào Edu2Review mỗi ngày để liên tục cập nhật những thông tin bổ ích nhé!
Hoàng Sơn tổng hợp
Nguồn: Gia Sư TOEIC