Tiếng Anh lớp 5 là tổng hợp những kiến thức tiếng Anh cấp 1 mà bé đã được học, hơn nữa còn là tiền đề quan trọng để bé học tốt tiếng Anh ở các lớp sau. Phụ huynh nên quan tâm đến chương trình học của bé, hướng dẫn bé học tiếng Anh thật tốt thông qua các trọng tâm ngữ pháp mà Edu2Review tổng hợp trong bài viết dưới đây.
Phụ huynh nên tham khảo các bài học tiếng Anh trên youtube cho bé (Nguồn: YouTube - Let's go)
Các thì cơ bản trong chương trình Anh văn lớp 5
1. Thì hiện tại đơn (Simple present tense)
Phần lớn nội dung chương trình học lớp 5 sử dụng thì hiện tại đơn. Đối với thì hiện tại đơn, công thức chung rất đơn giản, các bé chỉ cần lưu ý động từ sử dụng trong câu là động từ to be hay động từ thường.
Công thức:
Động từ “to be” |
Động từ thường |
|
|
Quy tắc thêm s/es cho động từ thường
- Động từ kết thúc bằng -ss, -sh, -ch, -x, -o: Thêm -es vào cuối.
- Động từ kết thúc bằng đuôi -y và trước nó là một phụ âm: Bỏ -y, thêm -ies.
- Các động từ còn lại: Thêm -s vào sau nó.
Ví dụ: miss – misses, do – does, study – studies, play – plays, take – takes…
2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present continous tense)
Trong chương trình Anh văn lớp 5, thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng trong các mẫu câu hỏi đáp về hoạt động đang diễn ra.
Công thức:
|
+ V-ing |
|
|
|
Ví dụ: – What are you doing?
– I am playing badminton.
3. Thì quá khứ đơn (Simple past tense)
Trong chương trình Anh văn lớp 5, thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng trong các mẫu câu Hỏi đáp về hoạt động cuối tuần qua/ngày hôm qua hoặc các hoạt động đã diễn ra trong quá khứ. Khi bạn nhìn thấy yesterday, last…, hãy sử dụng thì này nhé.
Công thức
Động từ “to be” |
Động từ thường |
S + was/were |
S + V2/Ved |
Ví dụ: – What did you do last weekend?
– I listened to music.
Động từ to be chia theo chủ từ như sau:
- You/We/They/Plural Noun + were/were not
- I/He/She/It/Singular Noun + was/was not
Động từ thường ở thì quá khứ gồm hai nhóm: động từ theo quy tắc và bất quy tắc:
- Động từ theo quy tắc: thêm -ed vào sau động từ theo quy tắc sau
- Động từ kết thúc bằng -e: Thêm -d vào sau động từ
- Động từ kết thúc bằng 1 nguyên âm, trước nó là 1 phụ âm: Gấp đôi phụ âm cuối và thêm –ed
- Động từ kết thúc bằng –y, trước nó là 1 phụ âm: Bỏ -y và thêm –ied
- Động từ bất quy tắc:
- Trường hợp này cần ghi nhớ dạng V2 của chúng trong bảng động từ bất quy tắc.
- Các động từ bất quy tắc trong tiếng Anh lớp 5 như: Read → read; write → wrote, draw → drew, sing → sang; swim → swam
4. Thì tương lai đơn (Simple future tense)
Trong chương trình Anh văn lớp 5, thì tương lai sẽ được sử dụng để chỉ các sự việc xảy ra trong tương lai. Vì thế, nếu trong câu có tomorrow, future, next…, bạn hãy sử dụng mẫu câu này nhé.
Công thức
I |
will/be going to
|
+ V
|
He/ She/ It/ Singular Noun |
||
We/ You/ They/ Plural Noun |
Ví dụ: – What are you going to do tomorrow?
– I am going to go to school.
Các dạng câu hỏi cơ bản trong chương trình Anh văn lớp 5
1. Công thức các dạng câu hỏi cơ bản
a. Câu hỏi Yes/No
Câu hỏi Yes/No là dạng câu hỏi mà câu trả lời sẽ bắt đầu bằng Yes (Phải) hoặc No (không phải).
Để thiết lập dạng câu hỏi này, bạn chỉ cần lưu ý động từ chính trong câu là động từ thường hay động từ to be, và sau đó sử dụng công thức dưới đây. Nếu là động từ to be, bạn chỉ đơn giản đem động từ to be ra trước chủ từ. Nếu là động từ thường, bạn thêm trợ từ do/ does/ did tùy theo thì đang sử dụng trong câu ra trước chủ từ và chuyển động từ về nguyên mẫu là được.
|
Động từ “to be” |
Động từ thường |
Thì hiện tại |
Am/Is/Are + S…? |
Do/Does + S + V…? |
Thì quá khứ |
Was/Were + S….? |
Did + S + V….? |
Thì tương lai |
Will + S + V…? |
b. Câu hỏi với từ để hỏi bắt đầu bằng WH (WH questions)
Các từ để hỏi bắt đầu bằng WH trong chương trình anh văn lớp 5 gồm có What (cái gì), Where (ở đâu), Who (Ai), When (Khi nào), How (bằng cách nào), How often (Bao lâu một lần), How many (bao nhiêu), How far (bao xa).
Cách đặt câu hỏi này cũng khá đơn giản, bạn sử dụng công thức ở câu hỏi Yes/No, sau đó đặt từ để hỏi lên đầu câu là được.
|
Động từ “to be” |
Động từ thường |
||
Thì hiện tại |
What Where Who When How How often |
am/is/are +S…? |
What Where Who When How How often |
do/does + S + V…? |
Thì quá khứ |
What Where Who When How How often |
was/were + S….? |
What Where Who When How How often |
did + S + V….? |
Thì tương lai |
What Where Who When How How often |
+ will + S + V…..? |
2. Các dạng câu hỏi WH đặc biệt
Những câu hỏi này cũng có từ để hỏi bắt đầu bằng WH nhưng có cấu trúc đặc biệt, và bạn cần ghi nhớ cấu trúc này để đặt câu hỏi cho phù hợp.
- Hỏi về số lượng cho danh từ đếm được
Đây là mẫu câu “How many + plural noun + are there +…?”
- How many people are there in your family? (Có bao nhiêu người trong gia đình bạn?)
- Three. (Ba)
- Hỏi về khoảng cách
Đây là mẫu câu “How far is it + from…. + to….?”
- How far is it from here to your house? (Từ đây đến nhà bạn là bao xa?)
- About 1 km. (Khoảng 1 km)
- Hỏi về thời tiết
Đây là mẫu câu “What’s the weather like + ….?”
- What’s the weather like in summer? (Thời tiết ra sao vào mùa hè?)
- It’s hot. (Nóng)
- Hỏi về bệnh
Đây là mẫu câu “What’s the matter with + ….?”
- What’s the matter with you? (Bạn bị sao vậy?)
- I have a headache. (Tôi bị nhức đầu)
Cách sử dụng chính xác các giới từ “on”, “in” và “at”
1. Cách sử dụng giới từ “On”
“On” dùng để chỉ các vị trí “ở trên” bề mặt một vật gì đó.
Ngoài ra, “on” còn được sử dụng kèm với số tầng nhà hoặc một nơi chốn nào đó.
Ví dụ: on the first floor; on the flatform; on the island.
2. Cách sử dụng giới từ “in”
“In” dùng để chỉ các vị trí “ở bên trong” một vật gì đó, dễ hình dung nhất là khi bốn phía xung quanh được bao quanh bởi một vật nào đó.
3. Cách sử dụng giới từ “at”
Trong chương trình Anh văn lớp 5, “at” được dùng khi đề cập đến địa chỉ nhà chính xác.
Ví dụ: I live at 20 Doi Can Street. (Tôi sống ở số 20 phố Đội Cấn).
Các bậc phụ huynh có thể dạy trước cho bé các trọng tâm ngữ pháp trong chương trình tiếng Anh lớp 5, khi học ở trường, bé có thể dễ dàng hiểu và tiếp thu kiến thức một cách tốt hơn. Hy vọng những thông tin từ Edu2Review sẽ hữu ích cho bé trong việc học tiếng Anh nhé!
Bảng xếp hạng
trung tâm tiếng Anh trẻ em tại Việt Nam
Quang Vinh (Tổng hợp)
Nguồn: languagelinkacademy