Trường Đại học Sài Gòn (Saigon University) là một trường đại học công lập đa ngành từ Kinh tế đến Sư phạm thành lập năm 2003. Trường trực thuộc Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh. Trường hiện tuyển sinh từ bậc Trung cấp cho đến Thạc sĩ với các chương trình đào tạo từ liên thông cho đến liên kết đào tạo với đại học ngoại quốc để nâng cao chất lượng đào tạo.
Xem ngay xếp hạng trường
đại học tốt nhất Việt Nam
Thông tin tuyển sinh 2022
Dự kiến năm 2022 Trường Đại học Sài Gòn sẽ tuyển sinh 4.730 chỉ tiêu cho 39 ngành đào tạo. Thí sinh có thể lựa chọn giữa 3 phương thức xét tuyển:
- Kết quả Kỳ thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (chiếm tối đa 15% chỉ tiêu theo ngành)
- Kết quả Kỳ thi Tốt nghiệp THPT năm 2022 (chiếm tối thiểu 85% chỉ tiêu theo ngành)
- Xét tuyển từ kết quả Kỳ thi Tốt nghiệp THPT năm 2022 đối với các ngành không có môn năng khiếu
- Xét tuyển sử dụng một phần kết quả Kỳ thi Tốt nghiệp THPT năm 2022 kết hợp với kết quả môn năng khiếu
Riêng các ngành đào tạo giáo viên không tuyển thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
Thông tin tuyển sinh 2020
Đại học Sài Gòn tuyển sinh trong phạm vi cả nước với 2 phương án (dự kiến):
- Phương thức 1: Xét tuyển từ kết quả Kì thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh năm 2020 chiếm tỉ lệ tối đa 20% chỉ tiêu theo ngành (tuyển sinh các ngành đào tạo giáo viên và Thanh nhạc không áp dụng phương thức này).
- Phương thức 2: Xét tuyển sử dụng kết quả Kì thi tốt nghiệp THPT năm 2020 chiếm tỉ lệ tối thiểu 80% chỉ tiêu theo ngành.
Các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên không tuyển thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
Các ngành tuyển sinh và chỉ tiêu tại Đại học Sài Gòn:
Ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Mã tổ hợp |
Môn chính |
Chỉ tiêu (dự kiến) |
Quản lý giáo dục |
7140114 |
Văn, Toán, Anh Văn, Toán, Địa |
D01 Co4 |
40 |
|
Thanh nhạc |
7210205 |
Văn, Kiến thức âm nhạc, Thanh nhạc |
N02 |
10 |
|
Ngôn ngữ Anh (Chuyên ngành Thương mại và Du lịch) |
7220201 |
Văn, Toán, Anh |
D01 |
Anh |
260 |
Tâm lý học |
7310401 |
Văn, Toán, Anh |
D01 |
100 |
|
Quốc tế học |
7310601 |
Văn, Toán, Anh |
D01 |
Anh |
140 |
Việt Nam học (Chuyên ngành Văn hóa và Du lịch) |
7310630 |
Văn, Sử, Địa |
C00 |
170 |
|
Thông tin - Thư viện |
73200201 |
Văn, Toán, Anh Văn, Toán, Địa |
D01 Co4 |
60 |
|
Quản trị Kinh doanh |
7340101 |
Văn, Toán, Anh Toán, Lý, Anh |
D01 A01 |
Toán |
375 |
Kinh doanh Quốc tế |
7340120 |
Văn, Toán, Anh Toán, Lý, Anh |
D01 A01 |
Toán |
80 |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
Văn, Toán, Anh Văn, Toán, Lý |
D01 C01 |
Toán |
400 |
Kế toán |
7340301 |
Văn, Toán, Anh Văn, Toán, Lý |
D01 C01 |
Toán |
400 |
Quản trị văn phòng |
7340406 |
Văn, Toán, Anh Văn, Toán, Địa |
D01 C04 |
Văn |
90 |
Luật |
7380101 |
Văn, Toán, Anh Văn, Toán, Sử |
D01 C03 |
120 |
|
Khoa học môi trường |
7440301 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Hóa, Sinh |
A00 B00 |
60 |
|
Toán ứng dụng |
7460112 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh |
A00 A01 |
Toán |
70 |
Kỹ thuật phần mềm |
7480103 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh |
A00 A01 |
Toán |
80 |
Công nghệ Thông tin |
7480201 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh |
A00 A01 |
Toán |
520 |
Công nghệ Thông tin (chất lượng cao) |
7380201CLC |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh |
A00 A01 |
Toán |
120 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
7510301 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh |
A00 A01 |
50 |
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông |
7510302 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh |
A00 A01 |
50 |
|
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
7510406 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Hóa, sinh |
A00 B00 |
40 |
|
Kỹ thuật điện |
7520201 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh |
A00 A01 |
40 |
|
Kỹ thuật điện tử - viễn thông |
7520207 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh |
A00 A01 |
40 |
|
Nhóm ngành đào tạo giáo viên |
|||||
Giáo dục Mầm non |
7140201 |
Văn, Kể chuyện - Đọc diễn cảm, Hát - nhạc |
M01 |
180 |
|
Giáo dục tiểu học |
7140202 |
Văn, Toán, Anh |
D01 |
180 |
|
Giáo dục chính trị |
7140205 |
Văn, Sử, Địa Văn, Sử, Giáo dục công dân |
C00 C19 |
20 |
|
Sư phạm Toán học |
7140209 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh |
A00 A01 |
Toán |
60 |
Sư phạm Vật lý |
7140211 |
Toán, Lý, Hóa |
A00 |
Lý |
30 |
Sư phạm Hóa học |
7140212 |
Toán, Lý, Hóa |
A00 |
Hóa |
30 |
Sư phạm Sinh học |
7140213 |
Toán, Hóa, Sinh |
B00 |
Sinh |
30 |
Sư phạm Ngữ văn |
7140217 |
Văn, Sử, Địa |
C00 |
Văn |
45 |
Sư phạm Lịch sử |
7140218 |
Văn, Sử, Địa |
C00 |
Sử |
30 |
Sư phạm Địa lý |
7140219 |
Văn, Sử, Địa Văn, Toán, Địa |
C00 C04 |
Địa |
30 |
Sư phạm Âm nhạc |
7140221 |
Văn, Hát - Xướng âm, Thẩm âm - Tiết tấu |
N01 |
30 |
|
Sư phạm Mỹ thuật |
7140222 |
Văn, Hình họa, Trang trí |
H00 |
30 |
|
Sư phạm Tiếng Anh |
7140231 |
Văn, Toán, Anh |
D01 |
Anh |
150 |
Sư phạm Khoa học Tự nhiên (đào tạo giáo viên trung học cơ sở) |
7130247 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Hóa, Sinh |
A00 B00 |
30 |
|
Sư phạm Lịch sử - Địa lý (đào tạo giáo viên trung học cơ sở) |
7140249 |
Văn, Sử, Địa |
C00 |
30 |
|
Tổng hợp |
4.220 |
Học phí Đại học Sài Gòn:
- Các ngành thuộc nhóm đào tạo ngành giáo viên không cần đóng học phí (ngành Quản lý Giáo dục không thuộc trong nhóm này).
- Học phí dự kiến của chương trình đào tạo chất lượng cao ngành Công nghệ Thông tin: 29.700.000 VNĐ/ năm học.
- Học phí các ngành khác theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 2/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
Tham khảo thông tin tuyển sinh 2019
1. Đối tượng tuyển sinh
Theo thông tin tuyển sinh 2019 do trường Đại học Sài Gòn vừa công bố gần đây, trường vẫn giữ nguyên các quy định về đối tượng tuyển sinh như năm 2018, cụ thể như sau:
- Thí sinh tốt nghiệp THPT chính quy hoặc giáo dục thường xuyên đã tốt nghiệp trung cấp.
- Thí sinh có đủ sức khỏe để học tập. Các ngành khối sư phạm không tuyển các thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
Các bạn sinh viên trường Đại học Sài Gòn chụp ảnh kỷ yếu tại trường (Nguồn: kyyeusaigon)
2. Phạm vi tuyển sinh
-
Tuyển sinh trong cả nước (tương tự năm 2018).
3. Phương thức tuyển sinh
Năm 2019, trường Đại học Sài Gòn thực hiện công tác xét tuyển dựa vào điểm thi THPT quốc gia 2019, không sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ theo quy định của Quy chế tuyển sinh THPT quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp THPT.
Đối với các ngành như Thanh nhạc, Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Giáo dục mầm non, thí sinh phải tham dự bài thi năng khiếu do trường tổ chức. Phần thi năng khiếu dự kiến được tổ chức vào các ngày 03,04,05/07/2019. Thí sinh bắt đầu đăng ký dự thi năng khiếu từ ngày 01/04 đến 14/06, qua 3 cách sau: nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo của trường, chuyển phát nhanh hoặc đăng ký trực tuyến.
Các điều kiện phụ trong quá trình tuyển sinh năm nay không thay đổi so với năm 2018.
* Tham khảo phương thức tuyển sinh của trường Đại học Sài Gòn năm 2018
- Xét tuyển
- Các điều kiện phụ: áp dụng khi có nhiều thí sinh ở cuối danh sách cùng số điểm trúng tuyển dẫn đến vượt chỉ tiêu:
- Với các tổ hợp có môn thi chính: ưu tiên xét tuyển thí sinh có môn chính cao hơn.
- Với các tổ hợp không có môn chính: ưu tiên xét tuyển thí sinh có điểm môn Toán cao hơn, nếu không có môn Toán thì sẽ ưu tiên thí sinh có điểm môn Văn cao hơn.
Xem thêm cảm nhận học viên
về Đại học Sài Gòn
Đôi nét về Đại học Sài Gòn (Nguồn: YouTube - VUG)
4. Chỉ tiêu, mã ngành tuyển sinh
Lưu ý: Những môn được in đậm là môn chính trong tổ hợp.
Mã ngành năm 2019 |
Mã ngành năm 2018 |
Ngành học |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu năm 2019 | Chỉ tiêu năm 2018 |
7210205 |
52210205 |
Thanh nhạc |
Ngữ văn, Kiến thức âm nhạc, Thanh nhạc |
10 | 10 |
7310630 |
52220113 |
Việt Nam học (chuyên ngành Văn hóa – Du lịch) |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
170 | 150 |
7220201 |
52220201 |
Ngôn ngữ Anh (chuyên ngành Thương mại và Du lịch) |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
300 | 300 |
7310601 |
52220212 |
Quốc tế học |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
140 | 120 |
7310401 |
52310401 |
Tâm lý học |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
100 | 100 |
52320202 |
Khoa học thư viện (ngành cũ) |
Ngữ văn, Toán, Địa lí Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
100 | ||
7320201 |
Thông tin – Thư viện (ngành mới) |
Ngữ văn, Toán, Địa lí Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
60 | ||
7340101 |
52340101 |
Quản trị kinh doanh |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
370 | 420 |
7340120 |
Kinh doanh quốc tế (ngành mới) |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
77 | ||
7340201 |
52340201 |
Tài chính – Ngân hàng |
Ngữ văn, Toán, Vật lí Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
400 | 420 |
7340301 |
52340301 |
Kế toán |
Ngữ văn, Toán, Vật lí Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
400 | 420 |
7340406 |
52340406 |
Quản trị văn phòng |
Ngữ văn, Toán, Địa lí Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
88 | 80 |
7380101 |
52380101 |
Luật |
Ngữ văn, Toán, Lịch sử Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
120 | 100 |
7440301 |
52440301 |
Khoa học môi trường |
Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Hóa học, Sinh học |
80 | 100 |
7460112 |
52460112 |
Toán ứng dụng |
Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
70 | 70 |
7480103 |
Kỹ thuật phần mềm (ngành mới) |
Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
55 | ||
7480201 |
52480201 |
Công nghệ thông tin |
Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
380 | 280 |
7480201CLC |
Công nghệ thông tin (chất lượng cao) (ngành mới) |
Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
65 | ||
7510301 |
52510301 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
50 | 70 |
52510302 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông (ngành cũ) |
Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
70 | ||
7510302 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông (ngành mới) |
Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
50 | ||
7510406 |
52510406 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Hóa học, Sinh học |
60 | 70 |
52520201 |
Kỹ thuật điện, điện tử (ngành cũ) |
Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
70 | ||
7520201 |
Kỹ thuật điện (ngành mới) |
Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
50 | ||
52520207 |
Kỹ thuật điện tử, truyền thông (ngành cũ) |
Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
70 | ||
7520207 |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông (ngành mới) |
Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
50 | ||
7140114 |
52140114 |
Quản lý giáo dục |
Ngữ văn, Toán, Địa lí Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
40 | 40 |
NHÓM NGÀNH ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN | |||||
7140201 |
52140201 |
Giáo dục Mầm non |
Ngữ văn, Đọc diễn cảm – Kể chuyện, Hát
|
150 | 120 |
7140202 |
52140202 |
Giáo dục Tiểu học |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
|
150 | 120 |
7140205 | Giáo dục chính trị |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Lịch sử |
20 | ||
7140209 | Sư phạm Toán học |
Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
60 | ||
7140211 | Sư phạm Vật lí | Toán, Vật Lý, Hóa học | 30 | ||
7140212 | Sư phạm Hóa học | Toán, Vật Lý, Hóa học | 30 | ||
7140213 | Sư phạm Sinh học | Toán, Hóa học, Sinh học | 40 | ||
7140217 | Sư phạm Ngữ văn | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | 45 | ||
7140218 | Sư phạm Lịch sử | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | 40 | ||
7140219 | Sư phạm Địa lí |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí Ngữ văn, Toán, Địa lí |
30 | ||
7140221 | 52140221 | Sư phạm Âm nhạc |
Toán, Năng khiếu Âm nhạc 1, Năng khiếu Âm nhạc 2 (năm 2018) Ngữ văn, Hát – Xướng âm, Thẩm âm – Tiết tấu (năm 2019) |
40 | 40 |
7140222 | 52140222 | Sư phạm Mỹ thuật |
Ngữ văn, Năng khiếu vẽ NT 1, Năng khiếu vẽ NT 2 (năm 2018) Ngữ văn, Hình họa, Trang trí |
30 | 40 |
7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | 150 |
>> Top trường đại học, cao đẳng có học phí thấp nhất TPHCM
Một hoạt động sôi nổi tại trường Đại học Sài Gòn (Nguồn: imgur)
- Tham khảo chỉ tiêu tuyển sinh một số ngành năm 2018 của Đại học Sài Gòn
Mã ngành | Ngành học | Tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu |
52140205A |
Giáo dục chính trị (đào tạo GV THPT) |
Ngữ văn, Toán, Lịch sử Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
30 |
52140209A |
Sư phạm Toán học (đào tạo GV THPT) |
Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
30 |
52140211A |
Sư phạm Vật lí (đào tạo GV THPT) |
Toán, Vật Lý, Hóa học
|
30 |
52140212A |
Sư phạm Hóa học (đào tạo GV THPT) |
Toán, Vật Lý, Hóa học
|
30 |
52140213A |
Sư phạm Sinh học (đào tạo GV THPT) |
Toán, Hóa học, Sinh học
|
30 |
52140217A |
Sư phạm Ngữ văn (đào tạo GV THPT) |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
|
30 |
52140218A |
Sư phạm Lịch sử (đào tạo GV THPT) |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
|
30 |
52140219A |
Sư phạm Địa lí (đào tạo GV THPT) |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí Ngữ văn, Toán, Địa lí |
30 |
52140231A |
Sư phạm Tiếng Anh (đào tạo GV THPT) |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
|
80 |
52140205B |
Giáo dục chính trị (đào tạo GV THCS) |
Ngữ văn, Toán, Lịch sử Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
20 |
52140209B |
Sư phạm Toán học (đào tạo GV THCS) |
Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
20 |
52140211B |
Sư phạm Vật lí (đào tạo GV THCS) |
Toán, Vật Lý, Hóa học
|
20 |
52140212B |
Sư phạm Hóa học (đào tạo GV THCS) |
Toán, Vật Lý, Hóa học
|
20 |
52140213B |
Sư phạm Sinh học (đào tạo GV THCS) |
Toán, Hóa học, Sinh học
|
20 |
52140217B |
Sư phạm Ngữ văn (đào tạo GV THCS) |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
|
20 |
52140218B |
Sư phạm Lịch sử (đào tạo GV THCS) |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
|
20 |
52140219B |
Sư phạm Địa lí (đào tạo GV THCS) |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí Ngữ văn, Toán, Địa lí |
20 |
52140231B |
Sư phạm Tiếng Anh (đào tạo GV THCS) |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
|
80 |
Đào tạo Cao đẳng chính quy
Mã ngành | Ngành học | Tổ hợp xét tuyển |
51140214 |
Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp |
Ngữ văn, Toán, Vật lí Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
51140215 |
Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp. |
Toán, Sinh học, Ngữ văn Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
51140216 |
Sư phạm Kinh tế gia đình. |
Ngữ văn, Toán, Hóa học Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
\Một góc trường Đại học Sài Gòn (Nguồn: sgu)
5. Học phí Đại học Sài Gòn năm 2019
Khối ngành, chuyên ngành đào tạo |
Năm học 2019-2020 | Năm học 2020-2021 | Năm học 2021-2022 |
Kế toán, Tài chính – Ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Quản trị văn phòng, Thư viện – Thông tin, Luật, Tâm lý học và các ngành Khoa học xã hội khác... |
890.000 đồng/tháng | 980.000 đồng/tháng | 1.078.000 đồng/tháng |
Việt Nam học, Quốc tế học, Ngôn ngữ Anh, Toán ứng dụng, các ngành Khoa học môi trường, các ngành Điện – Điện tử, Công nghệ thông tin, Kỹ thuật phần mềm, các ngành Nghệ thuật và các ngành Khoa học tự nhiên khác... |
1.060.000 đồng/tháng | 1.170.000 đồng/tháng | 1.287.000 đồng/tháng |
Lưu ý:
- Học phí được thu 10 tháng/ năm học.
- Sinh viên thuộc các nhóm ngành đào tạo giáo viên không cần đóng học phí.
- Học phí dự kiến đối với sinh viên theo học chương trình chất lượng cao là 27.000.000 đồng/năm học.
Edu2review hi vọng với các thông tin tuyển sinh 2020 trên đây, các sĩ tử ấp ủ giấc mơ trở thành sinh viên Đại Học Sài Gòn sẽ đề ra hướng đi đúng đắn cho bản thân, để có thể tham gia vào đại gia đình tân sinh viên năm nay nhé!
Hồng Phương (Tổng hợp)
Nguồn ảnh cover: iecsgu