Định hướng tuyển sinh Trường Đại học Văn Lang năm 2022 | Edu2Review
📌 Tặng bé 4-16 tuổi: Học bổng tiếng Anh đến 2 triệu + Quà tặng độc quyền!
📌 Tặng bé 4-16 tuổi: Học bổng tiếng Anh đến 2 triệu + Quà tặng độc quyền!
  • Địa điểm bạn tìm?
  • Bạn muốn học?
  • Khóa học cần tìm?
TÌM TRƯỜNG
HOẶC TRA CỨU
Địa điểm bạn tìm?
    Bạn muốn học?
      Khóa học cần tìm?
      Định hướng tuyển sinh Trường Đại học Văn Lang năm 2022

      Định hướng tuyển sinh Trường Đại học Văn Lang năm 2022

      Cập nhật lúc 07/04/2022 01:52
      Có gì mới trong định hướng tuyển sinh năm 2022 của Trường Đại học Văn Lang? Tiến sĩ Võ Văn Tuấn - Phó Hiệu trưởng Trường Đại học Văn Lang đã tiết lộ nhiều thông tin thú vị

      Danh sách

      Bài viết

      Trường Đại học Văn Lang là cơ sở đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động và đóng góp tích cực vào sự thay đổi lối sống, cách suy nghĩ và làm việc của con người thông qua giáo dục, nghiên cứu và phục vụ cộng đồng.

      Định hướng tuyển sinh 2022 của Đại học Văn Lang

      Về kỳ tuyển sinh 2022, Tiến sĩ Võ Văn Tuấn - Phó Hiệu trưởng Trường Đại học Văn Lang cho biết: “Theo tinh thần chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo tăng cường tinh thần tự chủ đại học, tôi cho rằng trường đại học không chỉ tập trung đa dạng hoá các phương thức tuyển sinh, mà còn cần đa dạng hoá phương thức tư vấn tuyển sinh – hướng nghiệp; để các em thí sinh được thụ hưởng những sự lựa chọn phù hợp nhất”.

      Theo đó, Đại học Văn Lang xét tuyển theo 5 phương thức:

      • Xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông 2022
      • Xét tuyển bằng điểm học bạ trung học phổ thông
      • Xét tuyển bằng điểm thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
      • Thi tuyển môn năng khiếu Vẽ, Âm nhạc, Sân khấu điện ảnh với các ngành năng khiếu
      • Xét tuyển thẳng

      Trong đó, trường sẽ kết hợp xét tuyển bổ sung các tiêu chí phụ với các nhóm ngành đặc thù, bao gồm nhóm ngành ngoại ngữ, nhóm ngành công nghệ - kỹ thuật và nhóm ngành năng khiếu.

      Trong cơ cấu ngành đào tạo tại Đại học Văn Lang, Kinh tế là khối ngành mạnh, chương trình học được cập nhật mới qua từng năm. Các ngành "hot" thuộc nhóm ngành này có thể kể đến Bất động sản, Marketing, Kinh doanh Quốc tế, Thương mại Điện tử, Quản trị Hệ thống Thông tin... Đối với nhóm ngành Y tế, bên cạnh 4 ngành hiện tại là Răng Hàm Mặt, Dược học, Điều dưỡng, Kỹ thuật Xét nghiệm Y học, trường dự định mở thêm ngành Y đa khoa và Y học cổ truyền.

      Thông tin tuyển sinh 2019

      Phạm vi tuyển sinh

      Nhà trường tiến hành tuyển sinh trên phạm vi toàn quốc.

      Phương thức tuyển sinh

      Nhà trường xét tuyển dựa trên các hình thức: Thi tuyển, xét tuyển, kết hợp thi tuyển và xét tuyển.

      Xem thêm đánh giá của sinh viên về
      Đại học Văn Lang

      Chia sẻ của các cựu học sinh trường Đại học Văn Lang (Nguồn: YouTube – Trường Đại học Văn Lang)

      Chỉ tiêu tuyển sinh

      Chỉ tiêu tuyển sinh Đại học Văn Lang năm 2019

      Năm 2019, Trường Đại học Văn Lang tuyển sinh với tổng chỉ tiêu dự kiến là 5.710 sinh viên cho 31 ngành đào tạo bậc đại học, hệ chính quy. Tổng chỉ tiêu tuyển sinh được xác định dựa theo quy định trong Thông tư 01/2019/TT-BGDĐT(25/02/2019).

      Trong đó, Trường Đại học Văn Lang dự kiến dành 50% chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển từ điểm thi THPT quốc gia 2019.

      TT

      Ngành học

      Mã ngành

      Theo xét KQ

      thi THPT QG

      Theo phương

      thức khác

      Tổ hợp xét tuyển

      Các ngành đào tạo đại học

      2.856

      2.854

      1

      Thanh nhạc

      7210205

      3

      2

      N00

      2

      Piano

      7210208

      3

      2

      3

      Thiết kế công nghiệp

      7210402

      10

      10

      H03, H04, H05, H06

      4

      Thiết kế đồ họa

      7210403

      15

      15

      5

      Thiết kế thời trang

      7210404

      10

      10

      6

      Ngôn ngữ Anh

      7220201

      100

      100

      D01, D08, D10

      7

      Văn học

      7229030

      25

      25

      C00, D01, D14, D66

      8

      Tâm lý học

      7310401

      25

      25

      B00, B03, C00, D01

      9

      Đông phương học

      7310608

      25

      25

      A01, C00, D01

      10

      Quan hệ công chúng

      7320108

      100

      100

      A00, A01, C00, D01

      11

      Quản trị kinh doanh

      7340101

      250

      250

      C01, C02, C04, D01

      12

      Kinh doanh thương mại

      7340121

      300

      300

      13

      Tài chính – Ngân hàng

      7340201

      175

      175

      A00, A01, C04, D01

      14

      Kế toán

      7340301

      150

      150

      A00, A01, D01, D10

      15

      Luật kinh tế

      7380107

      125

      125

      A00, A01, C00, D01

      16

      Công nghệ sinh học

      7420201

      75

      75

      A00, A02, B00, D08

      17

      Kỹ thuật phần mềm

      7480103

      100

      100

      A00, A01, D01, D10

      18

      Công nghệ thông tin

      7480201

      150

      150

      19

      Công nghệ kỹ thuật ô tô

      7510205

      35

      35

      A00, A01, C01, D01

      20

      Công nghệ kỹ thuật môi trường

      7510406

      25

      25

      A00, B00, D07, D08

      21

      Kỹ thuật nhiệt

      7520115

      50

      50

      A00, A01, D07

      22

      Kiến trúc

      7580101

      150

      150

      V00, V01, H04

      23

      Thiết kế nội thất

      7580108

      100

      100

      H03, H04, H05, H06

      24

      Kỹ thuật xây dựng

      7580201

      125

      125

      A00, A01

      25

      Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

      7580205

      65

      65

      A00, A01, D07

      26

      Quản lý xây dựng

      7580302

      65

      65

      A00, A01, D01, D07

      27

      Dược học

      7720201

      150

      150

      A00, B00, D07

      28

      Điều dưỡng

      7720301

      200

      200

      B00, C08, D07, D08

      29

      Kỹ thuật xét nghiệm y học

      7720601

      100

      100

      A00, B00, D07, D08

      30

      Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

      7810103

      75

      75

      A00, A01, D01, D03

      31

      Quản trị khách sạn

      7810201

      75

      75

      Tham khảo các ngành cùng chỉ tiêu xét tuyển năm 2018 của trường ĐH Văn Lang

      STT

      Mã ngành

      Ngành học

      Tổng chỉ tiêu

      Tổ hợp môn xét tuyển

      1

      52210402

      Thiết kế công nghiệp
      (Xét theo học bạ và phương thức khác 10 chỉ tiêu)

      40

      Toán, Khoa học tự nhiên, Vẽ MT

      Toán, Tiếng Anh, Vẽ MT

      Ngữ Văn, Khoa học Xã hội, Vẽ MT

      Ngữ văn, Tiếng Anh, Vẽ MT

      2

      52210403

      Thiết kế đồ họa
      (Xét theo học bạ và phương thức khác 35 chỉ tiêu)

      155

      Toán, Khoa học tự nhiên, Vẽ MT

      Toán, Tiếng Anh, Vẽ MT

      Ngữ Văn, Khoa học Xã hội, Vẽ MT

      Ngữ văn, Tiếng Anh, Vẽ MT

      3

      52210404

      Thiết kế thời trang
      (Xét theo học bạ và phương thức khác 15 chỉ tiêu)

      50

      Toán, Khoa học tự nhiên, Vẽ MT

      Toán, Tiếng Anh, Vẽ MT

      Ngữ Văn, Khoa học Xã hội, Vẽ MT

      Ngữ văn, Tiếng Anh, Vẽ MT

      4

      52210405

      Thiết kế nội thất
      (Xét theo học bạ và phương thức khác 25 chỉ tiêu)

      105

      Toán, Khoa học tự nhiên, Vẽ MT

      Toán, Tiếng Anh, Vẽ MT

      Ngữ Văn, Khoa học Xã hội, Vẽ MT

      Ngữ văn, Tiếng Anh, Vẽ MT

      5

      52220201

      Ngôn ngữ Anh
      (Xét theo học bạ và phương thức khác 95 chỉ tiêu)

      310

      Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

      Toán, Sinh học, Tiếng Anh

      Toán, Địa lí, Tiếng Anh

      6

      52220330

      Văn học
      (Xét theo học bạ và phương thức khác 15 chỉ tiêu)

      30

      Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

      Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

      Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

      Ngữ văn, GD công dân, Tiếng Anh

      7

      52340101

      Quản trị kinh doanh
      (Xét theo học bạ và phương thức khác 80 chỉ tiêu)

      260

      Toán, Vật Lý, Hóa học

      Toán, Vật lý, Tiếng Anh

      Ngữ văn, Toán, Địa lí

      Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

      8

      52340103

      Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
      (Xét theo học bạ và phương thức khác 20 chỉ tiêu)

      110

      Toán, Vật Lý, Hóa học

      Toán, Vật lý, Tiếng Anh

      Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

      Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp

      9

      52340107

      Quản trị khách sạn
      (Xét theo học bạ và phương thức khác 40 chỉ tiêu)

      200

      Toán, Vật Lý, Hóa học

      Toán, Vật lý, Tiếng Anh

      Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

      Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp

      10

      52340121

      Kinh doanh thương mại
      (Xét theo học bạ và phương thức khác 80 chỉ tiêu)

      260

      Toán, Vật Lý, Hóa học

      Toán, Vật lý, Tiếng Anh

      Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

      Toán, Địa lí, Tiếng Anh

      11

      52340201

      Tài chính – Ngân hàng
      (Xét theo học bạ và phương thức khác 50 chỉ tiêu)

      180

      Toán, Vật Lý, Hóa học

      Toán, Vật lý, Tiếng Anh

      Ngữ văn, Toán, Địa lí

      Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

      12

      52340301

      Kế toán
      (Xét theo học bạ và phương thức khác 35 chỉ tiêu)

      190

      Toán, Vật Lý, Hóa học

      Toán, Vật lý, Tiếng Anh

      Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

      Toán, Địa lí, Tiếng Anh

      13

      52360708

      Quan hệ công chúng.
      (Xét theo học bạ và phương thức khác 85 chỉ tiêu)

      260

      Toán, Vật Lý, Hóa học

      Toán, Vật lý, Tiếng Anh

      Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

      Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

      14

      52380107

      Luật kinh tế
      (Xét theo học bạ và phương thức khác 30 chỉ tiêu)

      100

      Toán, Vật Lý, Hóa học

      Toán, Vật lý, Tiếng Anh

      Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

      Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

      15

      52420201

      Công nghệ sinh học
      (Xét theo học bạ và phương thức khác 75 chỉ tiêu)

      130

      Toán, Vật Lý, Hóa học

      Toán, Vật lí, Sinh học

      Toán, Hóa học, Sinh học

      Toán, Sinh học, Tiếng Anh

      16

      52480103

      Kỹ thuật phần mềm
      (Xét theo học bạ và phương thức khác 25 chỉ tiêu)

      80

      Toán, Vật Lý, Hóa học

      Toán, Vật lý, Tiếng Anh

      Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

      Toán, Địa lí, Tiếng Anh

      17

      52510406

      Công nghệ kỹ thuật môi trường
      (Xét theo học bạ và phương thức khác 15 chỉ tiêu)

      60

      Toán, Vật Lý, Hóa học

      Toán, Hóa học, Sinh học

      Toán, Hóa học, Tiếng Anh

      Toán, Sinh học, Tiếng Anh

      18

      52520115

      Kỹ thuật nhiệt
      (Xét theo học bạ và phương thức khác 15 chỉ tiêu)

      50

      Toán, Vật Lý, Hóa học

      Toán, Vật lý, Tiếng Anh

      Toán, Hóa học, Tiếng Anh

      19

      52580102

      Kiến trúc
      (Xét theo học bạ và phương thức khác 50 chỉ tiêu)

      220

      Toán, Tiếng Anh, Vẽ MT

      Toán, Vật lí, Vẽ Mỹ thuật

      Toán, Ngữ văn, Vẽ Mỹ thuật

      20

      52580201

      Kỹ thuật công trình xây dựng
      (Xét theo học bạ và phương thức khác 35 chỉ tiêu)

      110

      Toán, Vật Lý, Hóa học

      Toán, Vật lý, Tiếng Anh

      TỔNG

      2.900

      Chỉ tiêu tuyển sinh từng ngành năm 2018 trường Đại học Văn Lang

      Đối tượng tuyển sinh

      - Những thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc đã tốt nghiệp trung cấp.

      - Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định của bộ Giáo dục và Đào tạo.

      - Đạt ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào.

      Khu trường mới Văn Lang - Ước mơ đang thành hình (Nguồn: YouTube – Trường Đại học Văn Lang)

      Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

      - Đối với phương thức kết hợp thi tuyển môn năng khiếu: Ngưỡng tối thiểu sẽ tuân theo quy định của bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định nhà trường đối với các ngành có xét tuyển môn năng khiếu.

      - Đối với phương thức xét tuyển dựa vào học bạ THPT: Tổng điểm trung bình 3 môn trong tổ hợp các môn dùng để xét tuyển không được nhỏ hơn 18.0 và không có môn nào bị điểm liệt.

      Hình thức xét tuyển

      Thí sinh đăng kí xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia có thể gửi hồ sơ đăng kí thi tuyển và xét tuyển trực tiếp tại trụ sở chính của trường, qua đường bưu điện, qua cổng thông tin điện tử của trường.

      Hồ sơ đăng ký xét tuyển bao gồm:

      + Phiếu đăng ký xét tuyển (theo quy định của Bộ GD&ĐT và quy định của Trường)

      + Bản photocopy công chứng học bạ THPT (nếu xét tuyển bằng học bạ THPT)

      + Bản photocopy Giấy chứng nhận kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Tp.HCM (nếu xét tuyển bằng kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG Tp.HCM)

      + Bản photocopy công chứng bằng tốt nghiệp THPT hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời

      + Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).

      Quỳnh Phạm tổng hợp

      Nguồn tham khảo: Tinnongtuyensinh


      Có thể bạn quan tâm

      Tuyển Sinh Đại Học - Cao Đẳng

      Top 10 trường đại học “đắc địa” nhất TP.HCM

      10/06/2023

      Bạn có biết 10 đại học “đắc địa” nhất nhì TP.HCM là những đại học nào không? Hãy cùng Edu2Review ...

      Tuyển Sinh Đại Học - Cao Đẳng

      4 từ khóa khi nói đến Đại học Văn Lang TP.HCM

      06/05/2022

      Khi nói đến Đại học Văn Lang Tp.HCM, sinh viên thường nghĩ ngay đến điều gì?

      Tuyển Sinh Đại Học - Cao Đẳng

      Đại học 2 giai đoạn: Hướng đi mới cho thí sinh nếu không trúng tuyển đại học

      25/08/2023

      Nếu không trúng tuyển đại học, hướng đi mới từ chương trình đại học 2 giai đoạn của ĐH Văn Hiến ...

      Tuyển Sinh Đại Học - Cao Đẳng

      10 ưu thế và đặc quyền khi là sinh viên Đại học Văn Hiến

      31/07/2023

      Trở thành sinh viên của Đại học Văn Hiến, bạn sẽ nhận được 10 đặc quyền “xịn xò” về học bổng, học ...