Trường Đại học Văn Lang là cơ sở đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động và đóng góp tích cực vào sự thay đổi lối sống, cách suy nghĩ và làm việc của con người thông qua giáo dục, nghiên cứu và phục vụ cộng đồng.
Định hướng tuyển sinh 2022 của Đại học Văn Lang
Về kỳ tuyển sinh 2022, Tiến sĩ Võ Văn Tuấn - Phó Hiệu trưởng Trường Đại học Văn Lang cho biết: “Theo tinh thần chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo tăng cường tinh thần tự chủ đại học, tôi cho rằng trường đại học không chỉ tập trung đa dạng hoá các phương thức tuyển sinh, mà còn cần đa dạng hoá phương thức tư vấn tuyển sinh – hướng nghiệp; để các em thí sinh được thụ hưởng những sự lựa chọn phù hợp nhất”.
Theo đó, Đại học Văn Lang xét tuyển theo 5 phương thức:
- Xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông 2022
- Xét tuyển bằng điểm học bạ trung học phổ thông
- Xét tuyển bằng điểm thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
- Thi tuyển môn năng khiếu Vẽ, Âm nhạc, Sân khấu điện ảnh với các ngành năng khiếu
- Xét tuyển thẳng
Trong đó, trường sẽ kết hợp xét tuyển bổ sung các tiêu chí phụ với các nhóm ngành đặc thù, bao gồm nhóm ngành ngoại ngữ, nhóm ngành công nghệ - kỹ thuật và nhóm ngành năng khiếu.
Trong cơ cấu ngành đào tạo tại Đại học Văn Lang, Kinh tế là khối ngành mạnh, chương trình học được cập nhật mới qua từng năm. Các ngành "hot" thuộc nhóm ngành này có thể kể đến Bất động sản, Marketing, Kinh doanh Quốc tế, Thương mại Điện tử, Quản trị Hệ thống Thông tin... Đối với nhóm ngành Y tế, bên cạnh 4 ngành hiện tại là Răng Hàm Mặt, Dược học, Điều dưỡng, Kỹ thuật Xét nghiệm Y học, trường dự định mở thêm ngành Y đa khoa và Y học cổ truyền.
Thông tin tuyển sinh 2019
Phạm vi tuyển sinh
Nhà trường tiến hành tuyển sinh trên phạm vi toàn quốc.
Phương thức tuyển sinh
Nhà trường xét tuyển dựa trên các hình thức: Thi tuyển, xét tuyển, kết hợp thi tuyển và xét tuyển.
Xem thêm đánh giá của sinh viên về
Đại học Văn Lang

Chia sẻ của các cựu học sinh trường Đại học Văn Lang (Nguồn: YouTube – Trường Đại học Văn Lang)
Chỉ tiêu tuyển sinh
Chỉ tiêu tuyển sinh Đại học Văn Lang năm 2019
Năm 2019, Trường Đại học Văn Lang tuyển sinh với tổng chỉ tiêu dự kiến là 5.710 sinh viên cho 31 ngành đào tạo bậc đại học, hệ chính quy. Tổng chỉ tiêu tuyển sinh được xác định dựa theo quy định trong Thông tư 01/2019/TT-BGDĐT(25/02/2019).
Trong đó, Trường Đại học Văn Lang dự kiến dành 50% chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển từ điểm thi THPT quốc gia 2019.
TT |
Ngành học |
Mã ngành |
Theo xét KQ thi THPT QG |
Theo phương thức khác |
Tổ hợp xét tuyển |
|
Các ngành đào tạo đại học |
|
2.856 |
2.854 |
|
1 |
Thanh nhạc |
7210205 |
3 |
2 |
N00 |
2 |
Piano |
7210208 |
3 |
2 |
|
3 |
Thiết kế công nghiệp |
7210402 |
10 |
10 |
H03, H04, H05, H06 |
4 |
Thiết kế đồ họa |
7210403 |
15 |
15 |
|
5 |
Thiết kế thời trang |
7210404 |
10 |
10 |
|
6 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
100 |
100 |
D01, D08, D10 |
7 |
Văn học |
7229030 |
25 |
25 |
C00, D01, D14, D66 |
8 |
Tâm lý học |
7310401 |
25 |
25 |
B00, B03, C00, D01 |
9 |
Đông phương học |
7310608 |
25 |
25 |
A01, C00, D01 |
10 |
Quan hệ công chúng |
7320108 |
100 |
100 |
A00, A01, C00, D01 |
11 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
250 |
250 |
C01, C02, C04, D01 |
12 |
Kinh doanh thương mại |
7340121 |
300 |
300 |
|
13 |
Tài chính – Ngân hàng |
7340201 |
175 |
175 |
A00, A01, C04, D01 |
14 |
Kế toán |
7340301 |
150 |
150 |
A00, A01, D01, D10 |
15 |
Luật kinh tế |
7380107 |
125 |
125 |
A00, A01, C00, D01 |
16 |
Công nghệ sinh học |
7420201 |
75 |
75 |
A00, A02, B00, D08 |
17 |
Kỹ thuật phần mềm |
7480103 |
100 |
100 |
A00, A01, D01, D10 |
18 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
150 |
150 |
|
19 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
7510205 |
35 |
35 |
A00, A01, C01, D01 |
20 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
7510406 |
25 |
25 |
A00, B00, D07, D08 |
21 |
Kỹ thuật nhiệt |
7520115 |
50 |
50 |
A00, A01, D07 |
22 |
Kiến trúc |
7580101 |
150 |
150 |
V00, V01, H04 |
23 |
Thiết kế nội thất |
7580108 |
100 |
100 |
H03, H04, H05, H06 |
24 |
Kỹ thuật xây dựng |
7580201 |
125 |
125 |
A00, A01 |
25 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
7580205 |
65 |
65 |
A00, A01, D07 |
26 |
Quản lý xây dựng |
7580302 |
65 |
65 |
A00, A01, D01, D07 |
27 |
Dược học |
7720201 |
150 |
150 |
A00, B00, D07 |
28 |
Điều dưỡng |
7720301 |
200 |
200 |
B00, C08, D07, D08 |
29 |
Kỹ thuật xét nghiệm y học |
7720601 |
100 |
100 |
A00, B00, D07, D08 |
30 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810103 |
75 |
75 |
A00, A01, D01, D03
|
31 |
Quản trị khách sạn |
7810201 |
75 |
75 |
Tham khảo các ngành cùng chỉ tiêu xét tuyển năm 2018 của trường ĐH Văn Lang
STT |
Mã ngành |
Ngành học |
Tổng chỉ tiêu |
Tổ hợp môn xét tuyển |
1 |
52210402
|
Thiết kế công nghiệp
|
40
|
Toán, Khoa học tự nhiên, Vẽ MT Toán, Tiếng Anh, Vẽ MT Ngữ Văn, Khoa học Xã hội, Vẽ MT Ngữ văn, Tiếng Anh, Vẽ MT |
2 |
52210403
|
Thiết kế đồ họa
|
155
|
Toán, Khoa học tự nhiên, Vẽ MT Toán, Tiếng Anh, Vẽ MT Ngữ Văn, Khoa học Xã hội, Vẽ MT Ngữ văn, Tiếng Anh, Vẽ MT |
3 |
52210404
|
Thiết kế thời trang
|
50
|
Toán, Khoa học tự nhiên, Vẽ MT Toán, Tiếng Anh, Vẽ MT Ngữ Văn, Khoa học Xã hội, Vẽ MT Ngữ văn, Tiếng Anh, Vẽ MT |
4 |
52210405
|
Thiết kế nội thất
|
105
|
Toán, Khoa học tự nhiên, Vẽ MT Toán, Tiếng Anh, Vẽ MT Ngữ Văn, Khoa học Xã hội, Vẽ MT Ngữ văn, Tiếng Anh, Vẽ MT |
5 |
52220201
|
Ngôn ngữ Anh |
310
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán, Sinh học, Tiếng Anh Toán, Địa lí, Tiếng Anh |
6 |
52220330
|
Văn học
|
30
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh Ngữ văn, GD công dân, Tiếng Anh |
7 |
52340101
|
Quản trị kinh doanh
|
260
|
Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Địa lí Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
8 |
52340103
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
110
|
Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp |
9 |
52340107
|
Quản trị khách sạn
|
200
|
Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp |
10 |
52340121
|
Kinh doanh thương mại |
260
|
Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán, Địa lí, Tiếng Anh |
11 |
52340201
|
Tài chính – Ngân hàng
|
180
|
Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Địa lí Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
12 |
52340301
|
Kế toán
|
190
|
Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán, Địa lí, Tiếng Anh |
13 |
52360708
|
Quan hệ công chúng.
|
260
|
Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
14 |
52380107
|
Luật kinh tế
|
100
|
Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
15 |
52420201
|
Công nghệ sinh học
|
130
|
Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lí, Sinh học Toán, Hóa học, Sinh học Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
16 |
52480103
|
Kỹ thuật phần mềm
|
80
|
Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán, Địa lí, Tiếng Anh |
17 |
52510406
|
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
60
|
Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Hóa học, Sinh học Toán, Hóa học, Tiếng Anh Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
18 |
52520115
|
Kỹ thuật nhiệt |
50
|
Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
19 |
52580102
|
Kiến trúc |
220
|
Toán, Tiếng Anh, Vẽ MT Toán, Vật lí, Vẽ Mỹ thuật Toán, Ngữ văn, Vẽ Mỹ thuật |
20 |
52580201
|
Kỹ thuật công trình xây dựng |
110
|
Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh
|
|
TỔNG |
2.900 |
|
Chỉ tiêu tuyển sinh từng ngành năm 2018 trường Đại học Văn Lang
Đối tượng tuyển sinh
- Những thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc đã tốt nghiệp trung cấp.
- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định của bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đạt ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào.

Khu trường mới Văn Lang - Ước mơ đang thành hình (Nguồn: YouTube – Trường Đại học Văn Lang)
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
- Đối với phương thức kết hợp thi tuyển môn năng khiếu: Ngưỡng tối thiểu sẽ tuân theo quy định của bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định nhà trường đối với các ngành có xét tuyển môn năng khiếu.
- Đối với phương thức xét tuyển dựa vào học bạ THPT: Tổng điểm trung bình 3 môn trong tổ hợp các môn dùng để xét tuyển không được nhỏ hơn 18.0 và không có môn nào bị điểm liệt.
Hình thức xét tuyển
Thí sinh đăng kí xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia có thể gửi hồ sơ đăng kí thi tuyển và xét tuyển trực tiếp tại trụ sở chính của trường, qua đường bưu điện, qua cổng thông tin điện tử của trường.
Hồ sơ đăng ký xét tuyển bao gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển (theo quy định của Bộ GD&ĐT và quy định của Trường)
+ Bản photocopy công chứng học bạ THPT (nếu xét tuyển bằng học bạ THPT)
+ Bản photocopy Giấy chứng nhận kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Tp.HCM (nếu xét tuyển bằng kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG Tp.HCM)
+ Bản photocopy công chứng bằng tốt nghiệp THPT hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời
+ Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
Quỳnh Phạm tổng hợp
Nguồn tham khảo: Tinnongtuyensinh