Từ vựng tiếng Anh cho người đi làm: lộ trình thành thạo 70 thành ngữ trong 7 ngày! | Edu2Review
💡 Ưu đãi giới hạn từ ILA: Giảm đến 45% học phí lớp tiếng Anh chuẩn Cambridge
💡 Ưu đãi giới hạn từ ILA: Giảm đến 45% học phí lớp tiếng Anh chuẩn Cambridge
  • Địa điểm bạn tìm?
  • Bạn muốn học?
  • Khóa học cần tìm?
TÌM TRƯỜNG
HOẶC TRA CỨU
Địa điểm bạn tìm?
    Bạn muốn học?
      Khóa học cần tìm?

      Từ vựng tiếng Anh cho người đi làm: lộ trình thành thạo 70 thành ngữ trong 7 ngày!

      Cập nhật lúc 06/02/2020 14:10
      Ngoài những từ vựng tiếng Anh cho người đi làm cơ bản, việc sử dụng thành ngữ sẽ nâng cao hiệu quả giao tiếp. Cùng Edu2Review “bỏ túi” bí kíp sau đây để giao tiếp tiếng Anh tự nhiên nhé!

      Sử dụng thành ngữ sẽ nâng cao hiệu quả giao tiếp (Nguồn: Unsplash)

      Bạn đã quá nhàm chán với kho từ vựng tiếng Anh cho người đi làm toàn những từ riêng lẻ, khô khan, cứng nhắc? Bạn mệt mỏi với cách nói chuyện mang tính học thuật cao và đặt nặng về cấu trúc? Bạn ngưỡng mộ cách dùng tiếng Anh vô cùng linh hoạt lại gần gũi của những đồng nghiệp khác?

      Cớ gì phải trầm trồ khi chính bạn cũng có thể làm được như vậy. Edu2Review sẽ giúp bạn bằng lộ trình học 70 thành ngữ chỉ trong một tuần. Còn chần chừ chi nữa, hãy lấy giấy viết note lại và bắt đầu từ ngày hôm nay nào!

      Chương trình "VÌ 1 TRIỆU NGƯỜI VIỆT TỰ TIN GIAO TIẾP TIẾNG ANH". Edu2Review tặng bạn Voucher khuyến học trị giá lên tới 500.000đ, Nhận ngay Voucher

      Ngày thứ nhất:

      1. A dead duck: một kế hoạch/sự kiện chắc chắn sẽ đi đến thất bại và không cần phải quan tâm đến nó nữa.

      2. A foot in the door: xoay sở để bước vào một tổ chức/công ty/lĩnh vực kinh doanh,.. mang lại thành công cho bạn.

      3. A long haul: một việc khó khăn, dai dẳng.

      4. A slice of the pie: một sự chia sẻ những thứ như tiền bạc, lợi nhuận...

      5. A tough break: một điều không may.

      6. Annual leave: ý chỉ quãng thời gian nghỉ phép hàng năm (nghỉ có trả lương).

      7. ASAP: As soon as possible, sớm nhất có thể.

      8. Back to the drawing board: một kế hoạch được đề ra từ trước không thực hiện được và đã đến lúc cần phải hoạch định lại.

      9. Back to square one: Bắt đầu lại từ đầu, làm lại từ đầu.

      10. Be in hot water: Đang trong hoàn cảnh nguy hiểm, hoặc khó khăn khi bạn có thể bị phạt.

       Back to square one: Bắt đầu lại từ đầu, làm lại từ đầu (Nguồn: Tut and Groan)

      Back to square one: Bắt đầu lại từ đầu, làm lại từ đầu (Nguồn: Tut and Groan)

      Ngày thứ 2:

      11. Beat around the bush: nói vòng vo.

      12. Behind someone’s back: Phía sau, hậu trường.

      13. Big picture: Toàn cảnh vấn đề, bức tranh tổng thể.

      14. Bite off more than one can chew: ôm đồm quá nhiều công việc.

      15. Burn your bridges: Làm mất đi cơ hội của mình.

      16. Call it a day: Dừng làm việc và trở về nhà; để nói rằng công việc trong ngày đã kết thúc.

      17. Cash Cow: phần việc kinh doanh tạo ra lợi nhuận cho công ty.

      18. Close of play: ý nói đến cuối ngày làm việc.

      19. Desk jockey: chỉ những con người làm công việc bàn giấy trong văn phòng.

      20. Eager beaver: người làm việc chăm chỉ, nhiệt tình.

      Call it a day! (Nguồn: YouTube)

      Ngày thứ ba

      21. Easy come, easy go:Dễ đến, dễ đi - Điều dễ có được thì cũng dễ dàng mất đi.

      22. Fill in for someone: tạm thay thế cho ai đó đang đi làm công việc khác.

      23. Get down to business: Bắt đầu vào việc, bắt tay vào làm việc.

      24. Get one’s feet under the table: làm quen với công việc mới.

      25. Get the ball rolling (Set the ball rolling): Bắt đầu một điều gì.

      26. Get/be given the sack: bị sa thải.

      27. Get your foot in the door: Đạt được thành công bước đầu/kết quả ở giai đoạn đầu.

      28. Give the thumbs down: không đồng ý, không ủng hộ.

      29. Give the thump up: đồng ý, ủng hộ.

      30. Go broke: phá sản, khánh kiệt.

      Give the thump up: đồng ý, ủng hộ (Nguồn: Torvpn)

      Give the thump up: đồng ý, ủng hộ (Nguồn: Torvpn)

      Ngày thứ tư

      31. Go the extra mile: vượt quá mức mong đợi.

      32. Go belly up: hoàn toàn thất bại.

      33. Golden Handshake: tiền trợ cấp thôi việc.

      34. Grey area (UK) / Gray area (US): một điều gì đó không được định nghĩa một cách rõ ràng và cần có sự đánh giá cẩn trọng.

      35. Great minds think alike: Tư tưởng lớn gặp nhau.

      36. Grease someone's palm = undertable money: tiền hối lộ.

      37. Ground-breaking: Mới mẻ, sáng tạo, đột phá.

      38. Hands are tied: không thể làm gì được, bó tay.

      39. Hit the nail on the head: không thể làm gì được, bó tay.

      40. Hold the Fort: chịu trách nhiệm về việc gì hoặc ai đó trong khi người khác ra ngoài.

      Great minds think alike: Tư tưởng lớn gặp nhau (Nguồn: HR Insider)

      Great minds think alike: Tư tưởng lớn gặp nhau (Nguồn: HR Insider)

      Ngày thứ năm

      41. In a nutshell: nói ngắn gọn.

      42. In the black: (làm ăn, kinh doanh) có lãi, không nợ nần gì.

      43. In the red: (làm ăn, kinh doanh) không có lãi, thua lỗ.

      44. In the driver’s seat: nắm quyền điều hành, ở vị trí lèo lái.

      45. Keep head above water: đấu tranh để tồn tại trong tình huống khó khăn.

      46. Know like the back of hand: Biết rõ như trong lòng bàn tay.

      47. Know/learn the ropes: Thông thạo/học hỏi cách thức làm gì đó.

      48. Lose-lose situation (or No-win situation): Tình thế cả đôi bên cùng thiệt, dù 49. quyết định cách nào cũng có kết quả không tốt.

      50. Money is the good servant but a bad master: Đừng làm nô lệ của đồng tiền.

      Know like the back of hand: Biết rõ như trong lòng bàn tay (Nguồn: HR Insider)

      Know like the back of hand: Biết rõ như trong lòng bàn tay (Nguồn: HR Insider)

      Ngày thứ sáu

      51. Multi-task: Làm nhiều việc cùng một lúc.

      52. Nine-to-five: 9 giờ sáng tới 5 giờ chiều (khung giờ làm việc văn phòng).

      53. No sacrifice no victory: Không có thành công nào không cần sự hy sinh.

      54. No time to lose: không còn thì giờ đề lãng phí.

      55. On the back burner: Gác một việc sang 1 bên và giải quyết sau.

      56. On the same page : nhất trí tổng thể, hoặc chia sẻ cách hiểu hoặc kiến thức chung.

      57. Read between the lines: rút ra một ý nghĩa không được thể hiện ra rõ ràng.

      58. Red tape: những quy định của công ty.

      59. Rome wasn't built in a day: Thành công không đến trong một sớm một chiều.

      60. See someone's point: bạn hiểu quan điểm của người nào đó.

      No sacrifice no victory: Không có thành công nào không cần sự hy sinh (Nguồn: HR Insider)

      No sacrifice no victory: Không có thành công nào không cần sự hy sinh (Nguồn: HR Insider)

      Ngày thứ bảy

      61. Set the record straight: Báo cáo chính xác các sự việt, đính chính một sự hiểu lầm.

      62. Sell ice to Eskimos: thuyết phục mọi người mua những thứ họ không quan tâm lắm hoặc chưa có ý định mua hàng.

      63. Sleep on something : suy nghĩ kỹ một vấn đề gì đó trước khi trả lời.

      64. Sleeping parner: người góp vốn (và không tham gia vào việc kinh doanh).

      65. Talk shop: nói chuyện về công việc.

      66. The ball is in your court: Quyết định hành động tiếp theo phụ thuộc vào bạn.

      67. Think outside the box: ý nói khuyến khích sáng tạo, để xuất những ý tưởng mới mẻ.

      68. Too many chiefs, not enough Indians: ý nói quá nhiều người muốn làm ông chủ, mà ít người làm việc.

      69. Walking papers: giấy đề nghị thôi việc.

      70. Water-cooler chat: ý nói những mẫu chuyện phiếm không liên quan đến công việc.

      Too many chiefs, not enough Indians: ý nói quá nhiều người muốn làm ông chủ, mà ít người làm việc (Nguồn: Dean Deguara)

      Too many chiefs, not enough Indians: ý nói quá nhiều người muốn làm ông chủ, mà ít người làm việc (Nguồn: Dean Deguara)

      Hy vọng rằng với “kho tàng” thành ngữ trên đây, Edu2Review có thể giúp bạn làm giàu kho tự vựng và giao tiếp thật “ngầu” trong mắt bạn bè đồng nghiệp nhé!

      Mai Trâm (tổng hợp)


      Có thể bạn quan tâm

      Bạn cần biết

      Review Quỹ Phát Triển Đề Án Ngoại Ngữ V-Skill đào tạo theo khung 6 bậc do Bộ GD ban hành

      06/09/2024

      Quỹ phát triển Đề án Ngoại ngữ V-Skill là chương trình hỗ trợ 55% cho các khóa học IELTS/Giao ...

      Bạn cần biết

      Review những thông tin cần nắm về học bổng S-Global 2

      26/12/2023

      Review học bổng S-Global 2 - Thông tin chương trình, đơn vị đào tạo có tốt không, học phí bao ...

      Bạn cần biết

      Khóa học ILA Summer 2023 - Trải nghiệm mùa hè ý nghĩa để trưởng thành hơn mỗi ngày

      19/05/2023

      Khóa hè 7 tuần ILA Summer 2023 theo chuẩn quốc tế, dành cho ba nhóm tuổi: 4-7, 8-11, 12-16, là ...

      Bạn cần biết

      StudyNow Ontario chính thức cấp Chứng nhận giao tiếp tiếng Anh chuẩn quốc tế

      14/12/2022

      Tin vui cho học viên tại StudyNow là bạn sẽ nhận được giấy chứng nhận trình độ tiếng Anh chuẩn ...