(Nguồn ảnh: schoolimprovement)
Khi viết báo cáo, ngoài việc có các lập luận chính xác chặt chẽ thì việc sử dụng linh hoạt các Collocations sẽ giúp bạn ghi điểm cao hơn. Bạn đã học được bao nhiêu Collocations rồi?
Chương trình "VÌ 1 TRIỆU NGƯỜI VIỆT TỰ TIN GIAO TIẾP TIẾNG ANH".Edu2Review tặng bạn Voucher khuyến học trị giá lên tới 500.000đ, Nhận ngay Voucher
1. To select a research topic: Chọn đề tài nghiên cứu
She is discussing with her tutor to select a research topic.
Cô ấy đang thảo luận với giáo viên hướng dẫn để lựa chọn đề tài nghiên cứu.
2. First-hand knowledge: Người được trực tiếp trải nghiệm
People with first-hand knowledge of this event are old.
Những người trực tiếp trải nghiệm đều đã già.
3. The data which supports the hypothesis: Những số liệu ủng hộ cho giả thuyết
Finding data supporting the hypothesis is not an easy task.
Tìm những số liệu ủng hộ cho giả thuyết đó không phải là một nhiệm vụ dễ dàng.
4. A working hypothesis: Một giả thuyết để nghiên cứu
Remember starting by formulating a working hypothesis.
Hãy nhớ phải bắt đầu bằng việc đưa ra một giả thuyết.
5. To undertake a study: Đang tiến hành một nghiên cứu.
She is undertaking a study about ethics in business.
Cô ấy đang tiến hành một nghiên cứu về đạo đức trong kinh doanh.
Để bài viết báo cáo thật hiệu quả, hãy sử dụng những collocations khác nhau (Nguồn ảnh: thedunnthing)
6. Research ethics: Một hệ thống các tiêu chuẩn mà báo cáo phải tuân theo
You should read the suggestion on research ethics first.
Bạn phải đọc những gợi ý trong hệ thống các tiêu chuẩn mà báo cáo phải tuân theo trước tiên.
7. Literature review: Phần tổng kết những nghiên cứu liên quan trước đó
I have finished the literature review and moved on to the next part of the report.
Tôi đã làm xong phần tổng kết những nghiên cứu trước đó và chuyển sang phần tiếp theo của báo cáo.
8. Background reading: Việc đọc tài liệu liên quan tới đề tài nghiên cứu.
The literature review is mainly about background reading.
Viết phần bối cảnh chủ yếu dựa vào việc nghiên cứu tài liệu trước đó.
9. To provide a rationale: Đưa ra mục đích nghiên cứu
You must provide a rationale for your report.
Bạn phải đưa ra được mục đích nghiên cứu.
10. In-depth critique: Sự đánh giá sâu hơn về vấn đề, được làm cẩn thận
In-depth critique is highly appreciated in the literature review.
Việc đánh giá sâu được đề cao/cho điểm cao trong phần bối cảnh.
11. To back up one’s conclusions: Chứng minh cho kết luận của ai đó.
12. To lay out one’s result: Trình bày kết quả
We lay out our results in a chart.
Chúng tôi trình bày kết quả qua một đồ thị.
Trên đây là những Collocations giúp bạn đưa ra những giả thuyết, kết luận của mình trong các bài nghiên cứu, báo cáo khoa học. Với những Collocations trên, chắc chắn bạn sẽ có được một bản báo cáo hoàn chỉnh hơn, tốt hơn. Hãy cùng đón đọc những bài viết thú vị khác của Edu2Review nhé!
Chương trình "VÌ 1 TRIỆU NGƯỜI VIỆT TỰ TIN GIAO TIẾP TIẾNG ANH". Edu2Review tặng bạn Voucher khuyến học trị giá lên tới 500.000đ, Nhận ngay Voucher
Trà Trần tổng hợp
(Nguồn: Flyhighedu)
[Edu2Review] - Tự Chọn Nơi Học Tốt Nhất Cho Bạn