20 thành ngữ thường gặp trong các kỳ thi IELTS | Edu2Review
💡 Ưu đãi giới hạn từ ILA: Giảm đến 45% học phí lớp tiếng Anh chuẩn Cambridge
💡 Ưu đãi giới hạn từ ILA: Giảm đến 45% học phí lớp tiếng Anh chuẩn Cambridge
  • Địa điểm bạn tìm?
  • Bạn muốn học?
  • Khóa học cần tìm?
TÌM TRƯỜNG
HOẶC TRA CỨU
Địa điểm bạn tìm?
    Bạn muốn học?
      Khóa học cần tìm?
      20 thành ngữ thường gặp trong các kỳ thi IELTS

      20 thành ngữ thường gặp trong các kỳ thi IELTS

      Cập nhật lúc 06/02/2020 14:07
      20 thành ngữ sau là cẩm nang bỏ túi nho nhỏ cho các sĩ tử trong kỳ thi Ielts. Bạn hãy sử dụng nó hằng ngày vào cuộc sống để biến những câu này thành của bạn nhé

      Ielts là một kỳ thi đầy phong ba với các thí sinh, bạn muốn đạt 5.0, 6.0 Ielts không khó, khỏ ở chỗ mức điểm mong đợi của bạn từ 7.0 trở lên, mọi thứ trở nên chẳng dễ dàng gì. Không phải cứ nghe giỏi nói giỏi là xong, mà phải nói hay, nói cho thuyết phục và khả năng ứng phó với câu hỏi là cực kỳ cần thiết.

      Bí quyết của các cao thủ Ielts đó chính là luyện tập thường xuyên và liên tục. Để bạn có tư liệu để ôn luyện, Edu2Review mời bạn đến với chuỗi 20 thành ngữ thường sử dụng trong các bài thi Ielts nhé

      1. as easy as pie : rất dễ, dễ như ăn bánh

      Ex: He said it is a difficult problem, but I don’t agree. It seems as easy as pie to me!

      ( Anh ta nói đó là vấn đề khó, nhưng tôi không đồng ý. Nó dễ như ăn bánh với tôi )

      học tiếng anh dễ như ăn bánh

      As easy as pie hay piece of cake đều mang ý nghĩa dễ ẹc, không thành vấn đề

      2. be sick and tired of : tôi ghét ( tôi không chịu được )

      Ex: I’m sick and tired of doing nothing but work. Let’s go out tonight and have fun.

      ( Tôi ghét khi làm việc suốt. Tối nay đi chơi tìm niềm vui nào)

      3. bend over backwards : rất cố gắng ( có khi quá sức )

      Ex: He bent over backwards to please his new wife, but she never seemed satisfied.

      ( Anh ta có gắng hết sức để chiều cô vợ mới nhưng cô ấy chưa bao giờ thấy hài lòng )

      4. sleep on it: suy nghĩ ( trước khi quyết định )

      Ex: That sounds like a good deal, but I’d like to sleep on it before I give you my final decision.

      ( Đó có vẻ là 1 đề nghị tốt, nhưng tôi muốn suy nghĩ trước khi có quyết định cuối cùng )

      5. broke : hết tiền

      Ex: I have to borrow some money from my Dad. Right now, I’m broke

      ( Tôi phải mượn tiền của bố tôi bây giờ. Tôi hết tiền rồi )

      thành ngữ tiếng Anh

      I'm broke

      6. change one’s mind : đổi ý

      Ex: I was planning to work late tonight, but I changed my mind. I’ll do extra work on the weekend instead.

      ( Tôi định tối nay làm trễ nhưng tôi đổi ý rồi. Tôi sẽ làm bù vào cuối tuần )

      7. Cut it out! : dừng làm việc gì xấu

      Ex: That noise is really annoying. Cut it out!

      ( Tiếng ồn đó khó chịu quá. Dừng nó lại ! )

      8. drop someone a line: gửi 1 lá thư hay email cho ai đó

      Ex: It was good to meet you . Drop me a line when you have time.

      ( Thật vui khi gặp bạn. Gửi thư hay mail cho tôi khi bạn có thời gian nhé )

      9. figure something out : hiểu được vấn đề gì

      Ex: I don’t understand how to do this problem. Take a look at it. Maybe you can figure it out.

      ( Tôi không biết giải quyêt vấn đề này. Nhìn thử đi, có khi bạn sẽ hiểu được vấn đề )

      10. fill in for someone : làm dùm ai khi họ vắng mặt

      Ex: While I was away from the store, my brother filled in for me.

      ( Khi tôi không ở cửa hàng, em tôi sẽ làm dùm tôi )

      11. in the red : mất tiền, lỗ

      Ex: Business is really going poorly these days. We’ve been in the red for the past three months.

      ( Tình hình kinh doanh rất tệ. Chúng ta bị lỗ trong 3 tháng qua )

      12. give someone a hand : giúp

      Ex: I want to move this desk. Can you give me a hand?

      ( Tôi muốn dời cái bàn này. Bạn có thể giúp tôi không? )

      13. hit the hay : đi ngủ

      Ex: It’s after 12 o’clock. I think it’s time to hit the hay.

      ( 12 giờ hơn rồi. Tôi nghĩ tới giờ ngủ rồi )

      time to hit the hay

      It's time to hit the hay

      14. in the black : sinh lời, có lời

      Ex: Our business is really improving. We’ve been in the black all year.

      ( Công ty thật sự được cải thiện. Chúng ta đang có lời cả năm )

      15. in ages : từ rất lâu

      Ex: Have you seen Joe recently? I haven’t seen him in ages.

      ( Dạo này có thấy Joe không ? Tôi không thấy anh ta từ rất lâu rồi )

      16. in the nick of time: xíu nữa, 1 lúc nữa

      Ex: I got to the drugstore just in the nick of time. I really need this medicine!

      ( Chút nữa tôi phải đi tới hiệu thuốc . Tôi thật sự cần thuốc này )

      17. keep one’s chin up : dũng cảm và tiếp tục

      Ex: I know things have been difficult for you recently, but keep your chin up. It will get better soon.

      ( Tôi biết những ngày gần đây rất khó khăn cho bạn. Nhưng hãy dũng cảm và tiếp tục. Nó sẽ sớm tốt hơn thôi. )

      18. know something like the back of your hand : biết 1 việc gì rất rõ

      Ex: If you get lost, just ask me for directions. I know this part of town like the back of my hand

      ( Nếu bạn lạc hãy hỏi tôi phương hướng. Tôi biết đường đi thành phố này rõ lắm )

      19. once in a while : đôi khi, lâu lâu

      Ex: Have you been to the new movie theater? No, only see movies once in a while.

      ( Bạn đi rạp phim mới chưa ? Chưa, tôi lâu lâu mới đi coi phim à )

      20. sharp : chính xác thời gian đó

      Ex: I’ll meet you at 9 o’clock sharp. If you’re late, we’ll be in trouble!

      (Tôi sẽ gặp bạn đúng 9h. Trễ là có chuyện đó)

      học tiếng anh là luôn phải tiến về phía trước

      Keep moving is the best way to feel calm


      Edu2Review mong 20 thành ngữ trên sẽ ít nhiều giúp ích cho bạn trong quá trình học tiếng Anh, hãy học thật đều đặn, nhẹ nhàng và không áp lực nhé, tiếng Anh không khó.
      [INLINE_FORM]

      Tiffany ( Nguồn : Bloghoctienganh )


      Có thể bạn quan tâm

      Luyện thi IELTS

      Đồng hành cùng hàng ngàn học viên chinh phục IELTS với khóa học tại PEC

      17/04/2024

      Nếu IELTS là “cơn ác mộng” với một vài bạn sĩ tử đang miệt mài ôn tập thì nó đồng thời cũng là ...

      Luyện thi IELTS

      Không phải bài mẫu, "Học bản chất" tại IELTS 1984 mới là tư duy đúng để chinh phục IELTS

      02/02/2024

      Không dạy IELTS theo kiểu thuộc lòng văn mẫu, IELTS 1984 tạo khác biệt và thu hút học viên bằng ...

      Luyện thi IELTS

      IELTS 1984 với 7/13 giáo viên điểm cao IELTS 8.5+ liệu có dạy giỏi?

      19/01/2024

      Tỷ lệ thất nghiệp tăng, nhiều người chọn học IELTS để tăng khả năng cạnh tranh. Kéo theo đó nhiều ...

      Luyện thi IELTS

      Với IELTS 1984, tại sao bằng IELTS không chỉ có hạn trong 2 năm?

      19/01/2024

      IELTS là chứng chỉ đánh giá khả năng tiếng Anh. Tuy nhiên nhiều người chưa hiểu hết giá trị của ...