Ngữ pháp là nền tảng hết sức quan trọng khi học tiếng Anh, nếu ai đó nói với bạn rằng có thể giao tiếp mà không cần học ngữ pháp thì đó là lời khuyên sai lầm. Tiếng Anh khi nói mà không chuẩn ngữ pháp chỉ là tiếng Anh “bồi” để nói chuyện với bạn bè, người thân. Muốn học tiếng Anh giỏi, lấy được các chứng chỉ quốc tế, bạn phải nắm chắc ngữ pháp, tiêu biểu là 12 thì tiếng Anh.
Nếu bạn cảm thấy chán nản với cách học các thì trong tiếng Anh như thông thường thì có thể thử 3 cách sau đây, vừa đơn giản, dễ hiểu và rút ngắn được kha khá thời gian đấy!
Bảng xếp hạng
Trung tâm Tiếng Anh tại Việt Nam
Ghi nhớ tên và cách chia động từ cơ bản nhất của thì
Các thì trong tiếng Anh là chủ điểm ngữ pháp quan trọng nhưng không phải bất kỳ ai học rồi cũng có thể nhớ. Đơn giản vì hầu hết mọi người chỉ sử dụng thường xuyên một số thì cơ bản như hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, tương lai đơn, quá khứ đơn, còn những thì nâng cao khác ít khi sử dụng. Vậy điều đầu tiên là bạn nên học cách nhớ tên tất cả các thì.
Các thì hiện tại bao gồm:
- Thì hiện tại đơn
- Thì hiện tại tiếp diễn
- Thì hiện tại hoàn thành
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Các thì quá khứ bao gồm:
- Thì quá khứ đơn
- Thì quá khứ tiếp diễn
- Thì quá khứ hoàn thành
- Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Các thì tương lai bao gồm:
- Thì tương lai đơn
- Thì tương lai tiếp diễn
- Thì tương lai hoàn thành
- Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Bạn thấy có tất cả 12 thì. Tuy nhiên, để có thể áp dụng đúng thì vào mỗi hoàn cảnh, bạn nên ghi nhớ các mốc thời gian sử dụng thì đó, có 3 mốc thời gian là hiện tại, quá khứ và tương lai. Với mỗi mốc thời gian đó, mỗi mốc bạn sẽ áp dụng 4 thể là đơn, tiếp diễn, hoàn thành và hoàn thành tiếp diễn.
Nói dễ hiểu hơn, bạn chỉ cần ghép 1 mốc thời gian với 4 thể là có tên 4 thì tương ứng. Đây là cách học các thì trong tiếng Anh khá đơn giản và dễ nhớ.
Sau khi đã nhớ tên, để biết thì dùng trong trường hợp nào bạn cần phải nắm cấu trúc của mỗi thì và cách chia động từ. Điều này giúp bạn học tiếng Anh khoa học hơn và không bị nhầm lẫn. Sau đây là mẹo để bạn nhớ cách chia động từ trong mỗi thì:
- Với các thì hiện tại: động từ, trợ động từ chia theo cột thứ nhất (V1) trong bảng động từ bất quy tắc.
- Với các thì quá khứ: động từ, trợ động từ chia theo cột thứ hai (V2) trong bảng động từ bất quy tắc.
- Với các thì tương lai: phải có chữ will trong cấu trúc. Đây là yếu tố bắt buộc.
- Với các thì tiếp diễn: sẽ có hai dạng là to be và V-ing.
- Với các thì hoàn thành: trợ động từ là have/has/had và động từ chia theo cột thứ ba (V3) trong bảng động từ bất quy tắc.
Bảng động từ bất quy tắc bạn có thể tìm trên Internet hoặc sau mỗi cuốn từ điển Anh – Việt đều có.
Học dấu hiệu nhận biết các thì
Các thì trong tiếng Anh có một cấu trúc riêng, trong mỗi cấu trúc đó có các từ, cụm từ chỉ thời gian hoặc từ chỉ mức độ thường xuyên khi thực hiện hành động đó. Vì vậy, bạn có thêm một cách học các thì trong tiếng Anh là dựa vào các trạng từ chỉ tần suất để nhận biết thì.
Ví dụ bạn muốn nói về một hành động ngày nào cũng làm với từ chỉ mức độ thường xuyên là “usually” thì lúc này chắc chắn bạn phải dùng thì Hiện tại đơn.
Thì trong tiếng Anh |
Các từ để nhận biết thì |
Hiện tại đơn |
Every, always, often , usually, rarely, generally, frequently… |
Hiện tại tiếp diễn |
At present, at the moment, now, right now, at, look, listen… |
Hiện tại hoàn thành |
Already, not yet, just, ever, never, since, for, recently, before… |
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn |
All day, all week, since, for, for a long time, in the past week, recently, lately, up until now, and so far, almost every day this week, in recent years… |
Quá khứ đơn |
Yesterday, ago, last night/ last week/ last month/ last year, ago (cách đây), when… |
Quá khứ tiếp diễn |
Trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định.
Khi câu có “when” nói về một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác chen ngang vào. |
Quá khứ hoàn thành |
After, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for… |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Until then, by the time, prior to that time, before, after… |
Tương lai đơn |
Tomorrow, next day/ next week/ next month/ next year, in + thời gian… |
Tương lai tiếp diễn |
Next year, next week, next time, in the future, and soon… |
Tương lai hoàn thành |
By + thời gian tương lai, By the end of + thời gian trong tương lai, by the time… Before + thời gian tương lai |
Tương lai hoàn thành tiếp diễn |
For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai |
Học cách sử dụng của các thì trong mỗi trường hợp
Sau khi học nhận biết các từ đi chung với mỗi thì, tiếp theo bạn cần học cách sử dụng các thì trong mỗi trường hợp. Cách sử dụng tuy khá dài và khó nhớ, nhưng nếu bạn khéo léo học theo từ khóa thì rất dễ nhớ. Ví dụ: Với thì Hiện tại đơn, bạn chỉ cần nhớ sử dụng để diễn tả sự thật hiển nhiên, thói quen, khả năng và thời gian biểu trong tương lai. Bạn có thể áp dụng tương tự với các thì khác.
Sau đây là tất cả cách sử dụng của 12 thì trong tiếng Anh
1. Thì Hiện tại đơn
- Nói về một sự thật hiển nhiên, một chân lý đúng. Ví dụ: The sun rises in the east and sets in the west.
- Diễn tả 1 thói quen, một hành động thường xảy ra ở hiện tại. Ví dụ: I get up early every morning.
- Để nói lên khả năng của một người. Ví dụ: Tùng plays tennis very well.
- Để nói về một thời gian biểu, chương trình, lịch trình… trong tương lai. Ví dụ: The football match starts at 20 o’clock.
2. Thì Hiện tại tiếp diễn
- Diễn tả hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại. Ví dụ: She is going to school at the moment.
- Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh. Ví dụ: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.
- Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước. Ví dụ: I am flying to Moscow tomorrow.
- Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có “always”. Ví dụ: She is always coming late.
Lưu ý: bạn không được dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như: to be, see, hear, feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like, want, glance, think, smell, love, hate…
3. Thì Hiện tại hoàn thành
- Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể xảy ra trong tương lai. Ví dụ: John have worked for this company since 2005.
- Nói về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian và tập trung vào kết quả. Ví dụ: I have met him several times.
4. Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
- Dùng để nói về hành động xảy ra trong quá khứ diễn ra liên tục, tiếp tục kéo dài đến hiện tại. Ví dụ: I have been working for 3 hours.
- Dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn ở hiện tại. Ví dụ: I am very tired now because I have been working hard for 10 hours.
- Dùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Ví dụ: I went to the concert last week; I met him yesterday.
- Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ. Ví dụ: She came home, had a cup of water and went to her room without saying a word.
- Dùng trong câu điều kiện loại 2. Ví dụ: If I were rich, I wouldn’t be living this life.
- Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ. Ví dụ: Jordan was waiting for the bus when Tim came.
6. Thì Quá khứ tiếp diễn
- Diễn tả một hành động đã đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Ví dụ: She was watching TV at 6pm yesterday.
- Diễn đạt 2 hành động diễn ra đồng thời tại cùng 1 thời điểm trong quá khứ. Ví dụ: He was sleeping while his wife was painting.
- Diễn đạt một hành động đang diễn ra tại 1 thời điểm trong quá khứ thì 1 hành động quá khứ khác xen vào. Ví dụ: When I walked into the room, Linda was sleeping.
7. Thì Quá khứ hoàn thành
-
Diễn tả một hành động đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ. Ví dụ: I had gone to school before Nhung came.
8. Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
- Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ. Ví dụ: I had been typing for 3 hours before I finished my work.
- Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ. Ví dụ: Phong had been playing game for 5 hours before 12pm last night.
9. Thì Tương lai đơn
- Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói. Ví dụ: Are you going to the Cinema? I will go with you.
- Nói về một dự đoán không có căn cứ. Ví dụ: I think he will come to the party.
- Khi muốn yêu cầu, đề nghị. Ví dụ: Will you please bring me a cellphone?
10. Thì Tương lai tiếp diễn
- Dùng để nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định. Ví dụ: At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be going to the museum.
- Dùng nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào. Ví dụ: When you come tomorrow, they will be playing football.
11. Thì Tương lai hoàn thành
- Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai. Ví dụ: I will have finished my job before 7 o’clock this evening.
- Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai. Ví dụ: I will have done the exercise before the teacher come tomorrow.
12. Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn
- Dùng để nói về sự việc, hành động diễn ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến tương lai với thời gian nhất định. Ví dụ: I will have been working in company for 10 year by the end of next year.
Với 3 cách học các thì trong tiếng Anh mà Edu2Review giới thiệu, bạn chỉ cần ghi nhớ một vài thông tin cơ bản, đây có thể là giải pháp cho bạn khi phải học quá nhiều kiến thức. Để nắm vững các thì, bạn nên "đào sâu" thêm về cấu trúc và đặc biệt chú ý đến cách chia động từ. Chúc bạn nhanh chóng thành thạo ngữ pháp tiếng Anh nhé!
Quang Vinh (Tổng hợp)