Ngữ pháp tiếng Anh thì quá khứ đơn (Nguồn: mithrilnetwork)
Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động, sự vật đã xảy ra trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc. Thì quá khứ đơn được sử dụng nhiều trong quá trình giao tiếp hàng ngày và cũng xuất hiện nhiều trong bài tập, đề thi tiếng Anh. Để tránh sự nhầm lẫn giữa các thì tiếng Anh bạn nên nắm được cách sử dụng của thì quá khứ đơn.
Hãy cùng Edu2Review khám phá ngữ pháp Anh văn về cách sử dụng thì quá khứ đơn nhé!
Bạn muốn học tiếng Anh nhưng chưa biết học ở đâu tốt? Xem ngay bảng xếp hạng các trung tâm ngoại ngữ tốt nhất Việt Nam!
Thì quá khứ đơn với động từ “To be”
Động từ “to be” ở thì quá khứ đơn có hai dạng là “was” và “were”.
Khẳng định: S + was/ were
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
Chú ý:
S (I/ He/ She/ It) (số ít) + was
S (We/ You/ They) (số nhiều) + were
Ví dụ:
- My computer was broken yesterday: Hôm qua, máy tính của tôi đã hỏng
- They were in Paris on their summer holiday last year: Họ đã ở Paris vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.
Phủ định: S + was/ were + not
Đối với câu phủ định bạn chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.
Chú ý:
- Was not = Wasn’t
- Were not = Weren’t
Ví dụ:
- He wasn’t very happy last night because of having lost money: Tối qua, anh ấy không vui vì đã bị mất tiền.
- They weren’t at home yesterday: Hôm qua, họ không có ở nhà.
Câu hỏi: Were/ Was + S?
Đối với câu hỏi ở thì quá khứ đơn bạn chỉ cần đảo động từ “To be” lên trước chủ ngữ
- Yes, I/ he/ she/ it + was.
- No, I/ he/ she/ it + wasn’t.
Or:
- Yes, we/ you/ they + were.
- No, we/ you/ they + weren’t.
Ví dụ:
- Was he tired of hearing her customer’s complaint yesterday?: Anh ấy có bị mệt vì hôm qua phải nghe khách hàng phàn nàn không?
- Were they at work yesterday?: Hôm qua, họ có làm việc không?
>> Bật mí ngay bí quyết học ngữ pháp tiếng Anh
Thì quá khứ đơn với động từ “To be” (Nguồn: elight)
Thì quá khứ đơn với động từ thường
Khẳng định: S + V-ed
- S: Chủ ngữ
- V-ed: Động từ chia ở thì quá khứ đơn (theo quy tắc hoặc bất quy tắc)
Ví dụ:
- We studied English last night: Chúng tôi đã học tiếng Anh vào tối hôm qua.
- He met his old friend near his house yesterday: Hôm qua, anh ấy đã gặp người bạn cũ ngay gần nhà mình.
Phủ định: S + did not + V(dạng nguyên thể)
Ở thể phủ định trong thì quá khứ đơn chúng ta mượn trợ động từ “did + not” (“didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.
Ví dụ:
- He didn’t come to school last week: Tuần trước, anh ấy không đến trường.
- We didn’t see him at the cinema last night: Chúng tôi không gặp anh ấy ở rạp chiếu phim tối qua.
Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)?
Với câu hỏi trong thì quá khứ đơn ta mượn trợ động từ “did” và đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau chia ở dạng nguyên thể.
Ví dụ:
- Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend?: Cuối tuần trước, Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh cùng với lớp không?
- Did he miss the train yesterday?: Hôm qua, anh ấy có bị lỡ chuyến tàu không?
Thì quá khứ đơn với động từ thường (Nguồn: slideplayer)
Cách sử dụng thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động hay sự việc đã xảy ra và kết thúc tại một thời điểm trong quá khứ.
Ví dụ:
- They went to the concert last night: Tối qua, họ đã tới buổi hòa nhạc. (Ta có thể thấy “tối hôm qua” là một mốc thời gian trong quá khứ, còn hành động “tới buổi hòa nhạc” là sự việc đã xảy ra và kết thúc từ tối qua nên ta sử dụng thì quá khứ đơn trong trường hợp này)
- The plane took off two hours ago: Máy bay đã cất cánh 2 giờ trước. (Dễ thấy “2 giờ trước” là mốc thời gian trong cụ thể quá khứ và việc “máy bay cất cánh” đã xảy ra nên ta sử dụng thì quá khứ đơn)
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn thường là trong câu có các trạng từ chỉ mốc thời gian trong quá khứ như: Yesterday, last night/ last week/ last month/ last year, ago, when...
Cách chia động từ ở thì quá khứ đơn
Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ khi trong câu ở thì quá khứ đơn.
Ví dụ:
- Watch – Watched
- Turn – Turned
- Want – Wanted
Chú ý:
Khi động từ có tận cùng là “e” bạn chỉ cần thêm “d” vào sau động từ.
Ví dụ:
- Type – Typed
- Smile – Smiled
- Agree – Agreed
Với động từ có MỘT âm tiết mà tận cùng nó là MỘT PHỤ ÂM và trước phụ âm là MỘT NGUYÊN ÂM bạn phải nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.
Ví dụ:
- Stop – Stopped
- Shop – Shopped
- Tap – Tapped
Một số trường hợp ngoại lệ
- Commit – Committed
- Travel – Travelled
- Prefer - Preferred
Khi động từ có tận cùng là “y”:
- Nếu trước “y” là MỘT NGUYÊN ÂM bạn cần thêm “ed” vào cuối động từ.
Ví dụ: Play – Played, Stay – Stayed...
- Nếu trước “y” là MỘT PHỤ ÂM ta đổi “y” thành “i” rồi thêm “ed”.
Ví dụ: Study – Studied, Cry – Cried
Ngoài ra, có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo quy tắc thêm “ed”. Những động từ này thường gọi là động từ bất quy tắc và. Đối với trường hợp này bạn cần phải học thuộc mới của thể áp dụng được chính xác.
Cách dùng thì quá khứ đơn (Nguồn: slideplayer)
Trên đây là tổng hợp những kiến thức đầy đủ và ngắn gọn nhất về thì quá khứ đơn để bạn có thêm cái nhìn tổng quan và hệ thống kiến thức tốt ở phần này. Bên cạnh việc học và nắm vững kiến thức thì bạn cũng nên chăm chỉ luyện tập, trau dồi để nâng cao tính ứng dụng mỗi ngày. Theo đó khả năng phản xạ ngoại ngữ cũng tốt lên giúp bạn giao tiếp tiếng Anh chuẩn ngữ pháp như người bản xứ.
Thanh Tùng (Tổng hợp)