Thì quá khứ đơn (Past Simple Tense) | Edu2Review
🔥 ILA tung siêu học bổng duy nhất 4 ngày vàng từ 14-17/11. Đăng ký 1 - Học 2 khóa tiếng Anh chuẩn Cambridge
🔥 ILA tung siêu học bổng duy nhất 4 ngày vàng từ 14-17/11. Đăng ký 1 - Học 2 khóa tiếng Anh chuẩn Cambridge
  • Địa điểm bạn tìm?
  • Bạn muốn học?
  • Khóa học cần tìm?
TÌM TRƯỜNG
HOẶC TRA CỨU
Địa điểm bạn tìm?
    Bạn muốn học?
      Khóa học cần tìm?
      Thì quá khứ đơn (Past Simple Tense)

      Thì quá khứ đơn (Past Simple Tense)

      Cập nhật lúc 06/02/2020 14:11
      Thì quá khứ đơn là một trong 6 thì tiếng Anh cơ bản và được ưu tiên học hàng đầu bởi độ thông dụng của chúng trong giao tiếp hằng ngày. Hãy cùng Edu2Review củng cố kiến thức về thì quá khứ đơn nhé!

      Ngữ pháp tiếng Anh thì quá khứ đơn (Nguồn: mithrilnetwork)

      Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động, sự vật đã xảy ra trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc. Thì quá khứ đơn được sử dụng nhiều trong quá trình giao tiếp hàng ngày và cũng xuất hiện nhiều trong bài tập, đề thi tiếng Anh. Để tránh sự nhầm lẫn giữa các thì tiếng Anh bạn nên nắm được cách sử dụng của thì quá khứ đơn.

      Hãy cùng Edu2Review khám phá ngữ pháp Anh văn về cách sử dụng thì quá khứ đơn nhé!

      Bạn muốn học tiếng Anh nhưng chưa biết học ở đâu tốt? Xem ngay bảng xếp hạng các trung tâm ngoại ngữ tốt nhất Việt Nam!

      Thì quá khứ đơn với động từ “To be”

      Động từ “to be” ở thì quá khứ đơn có hai dạng là “was” và “were”.

      Khẳng định: S + was/ were

      Trong đó: S (subject): Chủ ngữ

      Chú ý:

      S (I/ He/ She/ It) (số ít) + was

      S (We/ You/ They) (số nhiều) + were

      Ví dụ:

      • My computer was broken yesterday: Hôm qua, máy tính của tôi đã hỏng
      • They were in Paris on their summer holiday last year: Họ đã ở Paris vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.

      Phủ định: S + was/ were + not

      Đối với câu phủ định bạn chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.

      Chú ý:

      • Was not = Wasn’t
      • Were not = Weren’t

      Ví dụ:

      • He wasn’t very happy last night because of having lost money: Tối qua, anh ấy không vui vì đã bị mất tiền.
      • They weren’t at home yesterday: Hôm qua, họ không có ở nhà.

      Câu hỏi: Were/ Was + S?

      Đối với câu hỏi ở thì quá khứ đơn bạn chỉ cần đảo động từ “To be” lên trước chủ ngữ

      • Yes, I/ he/ she/ it + was.
      • No, I/ he/ she/ it + wasn’t.

      Or:

      • Yes, we/ you/ they + were.
      • No, we/ you/ they + weren’t.

      Ví dụ:

      • Was he tired of hearing her customer’s complaint yesterday?: Anh ấy có bị mệt vì hôm qua phải nghe khách hàng phàn nàn không?
      • Were they at work yesterday?: Hôm qua, họ có làm việc không?

      >> Bật mí ngay bí quyết học ngữ pháp tiếng Anh

      Thì quá khứ đơn với động từ “To be”

      Thì quá khứ đơn với động từ “To be” (Nguồn: elight)

      Thì quá khứ đơn với động từ thường

      Khẳng định: S + V-ed

      • S: Chủ ngữ
      • V-ed: Động từ chia ở thì quá khứ đơn (theo quy tắc hoặc bất quy tắc)

      Ví dụ:

      • We studied English last night: Chúng tôi đã học tiếng Anh vào tối hôm qua.
      • He met his old friend near his house yesterday: Hôm qua, anh ấy đã gặp người bạn cũ ngay gần nhà mình.

      Phủ định: S + did not + V(dạng nguyên thể)

      Ở thể phủ định trong thì quá khứ đơn chúng ta mượn trợ động từ “did + not” (“didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.

      Ví dụ:

      • He didn’t come to school last week: Tuần trước, anh ấy không đến trường.
      • We didn’t see him at the cinema last night: Chúng tôi không gặp anh ấy ở rạp chiếu phim tối qua.

      Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)?

      Với câu hỏi trong thì quá khứ đơn ta mượn trợ động từ “did” và đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau chia ở dạng nguyên thể.

      Ví dụ:

      • Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend?: Cuối tuần trước, Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh cùng với lớp không?
      • Did he miss the train yesterday?: Hôm qua, anh ấy có bị lỡ chuyến tàu không?

      Thì quá khứ đơn với động từ thường

      Thì quá khứ đơn với động từ thường (Nguồn: slideplayer)

      Cách sử dụng thì quá khứ đơn

      Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động hay sự việc đã xảy ra và kết thúc tại một thời điểm trong quá khứ.

      Ví dụ:

      • They went to the concert last night: Tối qua, họ đã tới buổi hòa nhạc. (Ta có thể thấy “tối hôm qua” là một mốc thời gian trong quá khứ, còn hành động “tới buổi hòa nhạc” là sự việc đã xảy ra và kết thúc từ tối qua nên ta sử dụng thì quá khứ đơn trong trường hợp này)
      • The plane took off two hours ago: Máy bay đã cất cánh 2 giờ trước. (Dễ thấy “2 giờ trước” là mốc thời gian trong cụ thể quá khứ và việc “máy bay cất cánh” đã xảy ra nên ta sử dụng thì quá khứ đơn)

      Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

      Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn thường là trong câu có các trạng từ chỉ mốc thời gian trong quá khứ như: Yesterday, last night/ last week/ last month/ last year, ago, when...

      Cách chia động từ ở thì quá khứ đơn

      Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ khi trong câu ở thì quá khứ đơn.

      Ví dụ:

      • Watch – Watched
      • Turn – Turned
      • Want – Wanted

      Chú ý:

      Khi động từ có tận cùng là “e” bạn chỉ cần thêm “d” vào sau động từ.

      Ví dụ:

      • Type – Typed
      • Smile – Smiled
      • Agree – Agreed

      Với động từ có MỘT âm tiết mà tận cùng nó là MỘT PHỤ ÂM và trước phụ âm là MỘT NGUYÊN ÂM bạn phải nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

      Ví dụ:

      • Stop – Stopped
      • Shop – Shopped
      • Tap – Tapped

      Một số trường hợp ngoại lệ

      • Commit – Committed
      • Travel – Travelled
      • Prefer - Preferred

      Khi động từ có tận cùng là “y”:

      • Nếu trước “y” là MỘT NGUYÊN ÂM bạn cần thêm “ed” vào cuối động từ.

      Ví dụ: Play – Played, Stay – Stayed...

      • Nếu trước “y” là MỘT PHỤ ÂM ta đổi “y” thành “i” rồi thêm “ed”.

      Ví dụ: Study – Studied, Cry – Cried

      Ngoài ra, có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo quy tắc thêm “ed”. Những động từ này thường gọi là động từ bất quy tắc và. Đối với trường hợp này bạn cần phải học thuộc mới của thể áp dụng được chính xác.

      Cách dùng thì quá khứ đơn (Nguồn: slideplayer)

      Trên đây là tổng hợp những kiến thức đầy đủ và ngắn gọn nhất về thì quá khứ đơn để bạn có thêm cái nhìn tổng quan và hệ thống kiến thức tốt ở phần này. Bên cạnh việc học và nắm vững kiến thức thì bạn cũng nên chăm chỉ luyện tập, trau dồi để nâng cao tính ứng dụng mỗi ngày. Theo đó khả năng phản xạ ngoại ngữ cũng tốt lên giúp bạn giao tiếp tiếng Anh chuẩn ngữ pháp như người bản xứ.

      Thanh Tùng (Tổng hợp)


      Có thể bạn quan tâm

      Luyện thi TOEIC

      Trở thành "siêu nhân" nhận biết các thì tiếng Anh khi đi thi

      06/02/2020

      12 năm đi học, nhưng bạn lại không biết cách sử dụng các thì trong tiếng Anh?! Kỳ thi sắp đến ...

      Tiếng anh giao tiếp

      Top 5 trung tâm Anh ngữ dạy giao tiếp tốt nhất Hà Nội

      06/02/2020

      Bạn đang sống và làm việc ở Hà Nội? Bạn muốn mình có nhiều cơ hội hơn trong việc thăng tiến tương ...

      Tiếng anh giao tiếp

      Hơn 3 triệu học viên tự tin giao tiếp tiếng Anh cùng Wall Street English như thế nào?

      31/12/2022

      Sau 50 năm phát triển, Wall Street English đã đồng hành cùng hơn 3 triệu học viên đến từ 30 quốc ...

      Tiếng anh giao tiếp

      Review Wall Street English: Học phí tương xứng chất lượng

      19/12/2022

      Được xem như là một trong những thương hiệu Anh ngữ chất lượng tại Việt Nam, điều gì giúp Wall ...