Chương trình tiểu học những năm gần đây đã đưa môn tiếng Anh vào giảng dạy như một môn chính, có vai trò vô cùng quan trọng và ảnh hưởng đến số điểm cuối kỳ của các bé.
Với trẻ lớp 4, lượng kiến thức đã ngày một nhiều hơn, nhất là về phần ngữ pháp tiếng Anh. Bạn hãy tham khảo 3 cấu trúc ngữ pháp trọng tâm trong bài thi tiếng Anh lớp 4 dưới đây để hướng dẫn ôn tập cho các bé nhà mình nhé!
Xem ngay top trung tâm trẻ em
tốt nhất Việt Nam
Một số lưu ý về ngữ pháp khi cha mẹ dạy tiếng Anh cho bé:
- Chủ ngữ là I, you, we, they thì đi với động từ số nhiều. Chủ ngữ là he, she, it thì đi với động từ số ít.
- Khi sử dụng động từ “to be”, nếu chủ ngữ là you, we, they thì chia thành “are”, nếu chủ ngữ là he, she thì chia “is”, chủ ngữ là I thì dùng động từ “am”.
- Khi sử dụng động từ thường, câu hỏi và câu phủ định phải mượn trợ động từ là “do” hoặc “does”. Chủ ngữ là I, you, we, they thì dùng “do” và chủ ngữ là he, she, it thì dùng “does”.
3 chủ điểm ngữ pháp dành cho các bé lớp 4
Khi học tiếng Anh ở các lớp tiểu học, chủ yếu các bé sẽ được học về ngữ pháp vì đây là nền tảng quan trọng để trẻ học tiếp các chương trình cao hơn. Với chương trình tiếng Anh lớp 4, nội dung sẽ gồm 3 phần chính là hỏi đáp, cách nói lời mời và cách đề nghị ai đó đi cùng.
1. Hỏi – Đáp: Phần này có nhiều cấu trúc theo từng chủ đề cụ thể trong giao tiếp. Dưới đây là một số chủ đề thường xuất hiện trong chương trình tiếng Anh lớp 4.
Chủ đề |
Câu hỏi |
Câu trả lời |
Sức khỏe |
How + to be + S? |
S + to be + fine/ well/ bad, thanks |
Nơi chốn |
Where + to be + S + from? |
S + to be + from + tên địa danh/ quốc gia |
Quốc tịch |
What nationality + to be + S? |
S + to be + quốc tịch |
Sinh Nhật |
When’s your/ her/ his birthday? |
It’s + in + tháng It’s + on + the + ngày (dùng số thứ tự) + of + tháng |
Ngày tháng |
What is the date today? |
It is + the + ngày (số thứ tự) + of + tháng |
Trường, lớp |
Trường: Where is + your/ his /her + school? Tên trường: What’s the name of your/ his /her school? Lớp: What class are you in? |
Trường: It’s in + tên đường + Street Tên trường: My/ his/ her school is + tên trường + school Lớp: I’m in class + N |
Môn học |
Cách 1: What subject do/ does + S + have/ has today? Cách 2: Do/ Does + S + have + môn học + today? |
Cách 1: S + have/ has + môn học Cách 2: Yes, S + do/ does; No, S + don’t/ doesn’t |
Môn học yêu thích |
Cách 1: What subjects do/ does + S + like? Cách 2: Do/ Does + S + like+ môn học? |
Cách 1: S + like/ likes + môn học Cách 2: Yes, S + do/ does; No, S + don’t/ doesn’t |
Sở thích |
What do you like doing? What does he/ she like doing? |
I + like + V-ing He/ she + likes + V-ing |
Đồ ăn, thức uống yêu thích |
What’s your/ her/ his/ their + favourite + food/ drink? |
My/ Her/ His/ Their + favourite + food/ drink + is + đồ ăn /thức uống It’s + đồ ăn/ thức uống |
Hỏi đang làm gì |
What + to be + S + doing? |
S + to be + động từ -ing |
Giờ |
What time is it? What’s the time? |
It’s + số giờ + o’clock (giờ chẵn) It’s + số giờ + số phút (giờ lẻ) It’s + số phút + past (after) + số giờ (giờ quá) It’s + số phút + to + số giờ (giờ kém) |
Nghề nghiệp |
What + do/ does + S + do? What is + tính từ sở hữu + (danh từ chỉ người) + job? |
S + am/ is/ are + nghề nghiệp |
Nơi làm việc |
Where + do/ does + S + work? |
S + work/ works in + nơi làm việc |
Ngoại hình |
What + do/ does + S + look like? |
S + is/ are + adj (tính từ mô tả ngoại hình) |
Giá tiền |
How much is it? How much are they? |
It is + giá tiền They are + giá tiền |
Dự định trong tương lai gần |
What + to be + S + going to do? |
S + to be + going to + V |
Số điện thoại |
What’s + your/ his/ her + phone number? |
My/ His/ Her + phone number + is + số điện thoại It’s + số điện thoại |
Hỏi đã ở đâu |
Where + to be (was/ were) + S + thời gian ở quá khứ? |
S + to be (was/ were) + nơi chốn/ địa điểm |
Hỏi đã làm gì |
What did + S + do + thời gian ở quá khứ? |
S + V2/ V-ed |
Phần hỏi – đáp theo nhiều chủ đề là nội dung quan trọng trong bài thi tiếng Anh lớp 4 (Nguồn: bethongminh)
2. Lời mời: Các cấu trúc sau đây dùng để mời đồ ăn, thức uống hoặc mời ai đi đâu đó một cách lịch sự, kèm theo là cách trả lời câu hỏi một cách chính xác và tế nhị.
Chủ đề |
Câu hỏi |
Câu trả lời |
Mời ai đó đồ ăn, thức uống |
Would you like some + đồ ăn/ thức uống? |
Yes, please No, thanks No, thank you |
Mời ai đó đi đâu |
Would you like to + V? |
Đồng ý:
Từ chối:
|
3. Đề nghị: Dạng câu này có cấu trúc đơn giản, có thể dùng trong trường hợp đề nghị bạn bè, người thân đến một nơi mà bé muốn.
Let’s go to + the + danh từ chỉ nơi chốn.
Gợi ý một số cách dạy ngữ pháp tiếng Anh cho trẻ
Đối với các bậc phụ huynh, thời gian để dạy tiếng Anh cho bé khá hạn chế, có thể chỉ dạy được vài giờ một tuần. Bên cạnh đó, các bé cũng đi học cả ngày, thời gian còn lại dành cho nhiều hoạt động sinh hoạt khác, việc học tiếng Anh cũng không thể diễn ra thường xuyên như ở trên lớp. Vậy làm sao để tiết kiệm thời gian cho cha mẹ và bé mà vẫn mang lại hiệu quả? Sau đây là một số cách mà gia đình bạn có thể áp dụng:
1. Chia nhỏ ngữ pháp: Bạn cần chia ngữ pháp thành nhiều phần nhỏ và giúp trẻ học theo trình tự từ dễ đến khó. Sau khi trẻ đã nắm chắc một phần kiến thức thì tiếp tục học đến phần tiếp theo và cha mẹ nên cho trẻ làm bài tập để quen với cấu trúc, hơn là chỉ học lý thuyết suông. Cách này sẽ giúp trẻ nhớ lâu hơn và không nhồi nhét nhiều kiến thức một lúc.
2. Chia ngữ pháp thành 3 mức: Mức đầu tiên là học theo từng dạng từ vựng như danh từ, tính từ, động từ… để bé hiểu rõ được ngữ pháp được cấu thành từ những dạng từ vựng nào. Mức tiếp theo là học ngữ pháp dưới dạng một câu hoàn chỉnh để trẻ nắm được cấu trúc câu một cách nhanh và hiệu quả nhất. Mức cuối cùng chính là viết thành đoạn văn, bạn hãy giúp bé kết hợp những dạng câu được học thành một đoạn ngắn gọn với những chủ đề gần gũi với bé.
3. Học kèm với giao tiếp: Học ngữ pháp chỉ giúp bé sử dụng câu đúng khi làm bài tập hoặc bài kiểm tra, nhưng khả năng giao tiếp lại không có. Tốt nhất là khi học đến phần ngữ pháp nào, cha mẹ nên cho trẻ luyện nói với ngữ pháp đó, khả năng ghi nhớ của trẻ cũng sẽ tăng dần lên khi được thực hành nói thường xuyên.
Phụ huynh nên dành thời gian dạy học tiếng Anh thêm cho bé tại nhà (Nguồn: yola)
4. Ôn luyện đều đặn hằng ngày: Thay vì mỗi tuần học 3 buổi, mỗi buổi 2 tiếng thì bạn nên cho trẻ học hằng ngày, mỗi ngày chỉ khoảng 30 phút cũng đã thấy hiệu quả hơn. Ngoại ngữ cần nhất là sự tiếp xúc liên tục để không quên đi kiến thức đã học. Và đừng quên những lời động viên, phần thưởng nhỏ để khuyến khích bé học tập.
Với những cấu trúc ngữ pháp được giới thiệu trên đây, các bé nhà bạn đã có thể trang bị được kha khá vốn tiếng Anh để bước vào kỳ thi tiếng Anh lớp 4. Hơn thế nữa, những ngữ pháp này bé có thể gặp lại trong chương trình tiếng Anh lớp 5 và các lớp cao hơn, vì vậy cha mẹ hãy cùng bé luyện tập thật chăm chỉ nhé!
Quang Vinh (Tổng hợp)
Nguồn ảnh cover: I Can Read