Bé thi tiếng Anh lớp 4 không thể không biết 3 chủ điểm ngữ pháp này | Edu2Review
📌 Tặng bé 4-16 tuổi: Học bổng tiếng Anh đến 2 triệu + Quà tặng độc quyền!
📌 Tặng bé 4-16 tuổi: Học bổng tiếng Anh đến 2 triệu + Quà tặng độc quyền!
  • Địa điểm bạn tìm?
  • Bạn muốn học?
  • Khóa học cần tìm?
TÌM TRƯỜNG
HOẶC TRA CỨU
Địa điểm bạn tìm?
    Bạn muốn học?
      Khóa học cần tìm?
      Bé thi tiếng Anh lớp 4 không thể không biết 3 chủ điểm ngữ pháp này

      Bé thi tiếng Anh lớp 4 không thể không biết 3 chủ điểm ngữ pháp này

      Cập nhật lúc 06/02/2020 14:13
      Không chỉ bậc phụ huynh mà các bé cũng rất lo lắng khi bước vào kỳ thi tiếng Anh lớp 4. Vì thế, ba mẹ hãy giúp bé trang bị 3 chủ điểm ngữ pháp quan trọng sau đây để tự tin bước vào phòng thi nhé!

      Chương trình tiểu học những năm gần đây đã đưa môn tiếng Anh vào giảng dạy như một môn chính, có vai trò vô cùng quan trọng và ảnh hưởng đến số điểm cuối kỳ của các bé.

      Với trẻ lớp 4, lượng kiến thức đã ngày một nhiều hơn, nhất là về phần ngữ pháp tiếng Anh. Bạn hãy tham khảo 3 cấu trúc ngữ pháp trọng tâm trong bài thi tiếng Anh lớp 4 dưới đây để hướng dẫn ôn tập cho các bé nhà mình nhé!

      Xem ngay top trung tâm trẻ em
      tốt nhất Việt Nam

      Một số lưu ý về ngữ pháp khi cha mẹ dạy tiếng Anh cho bé:

      • Chủ ngữ là I, you, we, they thì đi với động từ số nhiều. Chủ ngữ là he, she, it thì đi với động từ số ít.
      • Khi sử dụng động từ “to be”, nếu chủ ngữ là you, we, they thì chia thành “are”, nếu chủ ngữ là he, she thì chia “is”, chủ ngữ là I thì dùng động từ “am”.
      • Khi sử dụng động từ thường, câu hỏi và câu phủ định phải mượn trợ động từ là “do” hoặc “does”. Chủ ngữ là I, you, we, they thì dùng “do” và chủ ngữ là he, she, it thì dùng “does”.

      3 chủ điểm ngữ pháp dành cho các bé lớp 4

      Khi học tiếng Anh ở các lớp tiểu học, chủ yếu các bé sẽ được học về ngữ pháp vì đây là nền tảng quan trọng để trẻ học tiếp các chương trình cao hơn. Với chương trình tiếng Anh lớp 4, nội dung sẽ gồm 3 phần chính là hỏi đáp, cách nói lời mời và cách đề nghị ai đó đi cùng.

      1. Hỏi – Đáp: Phần này có nhiều cấu trúc theo từng chủ đề cụ thể trong giao tiếp. Dưới đây là một số chủ đề thường xuất hiện trong chương trình tiếng Anh lớp 4.

      Chủ đề

      Câu hỏi

      Câu trả lời

      Sức khỏe

      How + to be + S?

      S + to be + fine/ well/ bad, thanks

      Nơi chốn

      Where + to be + S + from?

      S + to be + from + tên địa danh/ quốc gia

      Quốc tịch

      What nationality + to be + S?

      S + to be + quốc tịch

      Sinh Nhật

      When’s your/ her/ his birthday?

      It’s + in + tháng

      It’s + on + the + ngày (dùng số thứ tự) + of + tháng

      Ngày tháng

      What is the date today?

      It is + the + ngày (số thứ tự) + of + tháng

      Trường, lớp

      Trường: Where is + your/ his /her + school?

      Tên trường: What’s the name of your/ his /her school?

      Lớp: What class are you in?

      Trường: It’s in + tên đường + Street

      Tên trường: My/ his/ her school is + tên trường + school

      Lớp: I’m in class + N

      Môn học

      Cách 1: What subject do/ does + S + have/ has today?

      Cách 2: Do/ Does + S + have + môn học + today?

      Cách 1: S + have/ has + môn học

      Cách 2: Yes, S + do/ does; No, S + don’t/ doesn’t

      Môn học yêu thích

      Cách 1: What subjects do/ does + S + like?

      Cách 2: Do/ Does + S + like+ môn học?

      Cách 1: S + like/ likes + môn học

      Cách 2: Yes, S + do/ does; No, S + don’t/ doesn’t

      Sở thích

      What do you like doing?

      What does he/ she like doing?

      I + like + V-ing

      He/ she + likes + V-ing

      Đồ ăn, thức uống yêu thích

      What’s your/ her/ his/ their + favourite + food/ drink?

      My/ Her/ His/ Their + favourite + food/ drink + is + đồ ăn /thức uống

      It’s + đồ ăn/ thức uống

      Hỏi đang làm gì

      What + to be + S + doing?

      S + to be + động từ -ing

      Giờ

      What time is it?

      What’s the time?

      It’s + số giờ + o’clock (giờ chẵn)

      It’s + số giờ + số phút (giờ lẻ)

      It’s + số phút + past (after) + số giờ (giờ quá)

      It’s + số phút + to + số giờ (giờ kém)

      Nghề nghiệp

      What + do/ does + S + do?

      What is + tính từ sở hữu + (danh từ chỉ người) + job?

      S + am/ is/ are + nghề nghiệp

      Nơi làm việc

      Where + do/ does + S + work?

      S + work/ works in + nơi làm việc

      Ngoại hình

      What + do/ does + S + look like?

      S + is/ are + adj (tính từ mô tả ngoại hình)

      Giá tiền

      How much is it?

      How much are they?

      It is + giá tiền

      They are + giá tiền

      Dự định trong tương lai gần

      What + to be + S + going to do?

      S + to be + going to + V

      Số điện thoại

      What’s + your/ his/ her + phone number?

      My/ His/ Her + phone number + is + số điện thoại

      It’s + số điện thoại

      Hỏi đã ở đâu

      Where + to be (was/ were) + S + thời gian ở quá khứ?

      S + to be (was/ were) + nơi chốn/ địa điểm

      Hỏi đã làm gì

      What did + S + do + thời gian ở quá khứ?

      S + V2/ V-ed

      Phần hỏi – đáp theo nhiều chủ đề là nội dung quan trọng trong bài thi tiếng Anh lớp 4Phần hỏi – đáp theo nhiều chủ đề là nội dung quan trọng trong bài thi tiếng Anh lớp 4 (Nguồn: bethongminh)

      2. Lời mời: Các cấu trúc sau đây dùng để mời đồ ăn, thức uống hoặc mời ai đi đâu đó một cách lịch sự, kèm theo là cách trả lời câu hỏi một cách chính xác và tế nhị.

      Chủ đề

      Câu hỏi

      Câu trả lời

      Mời ai đó đồ ăn, thức uống

      Would you like some + đồ ăn/ thức uống?

      Yes, please

      No, thanks

      No, thank you

      Mời ai đó đi đâu

      Would you like to + V?

      Đồng ý:

      • I’d love to
      • That’s very nice
      • That’s a great idea
      • Great!
      • That sounds great

      Từ chối:

      • Sorry, I can’t
      • Sorry, I’m busy
      • I can’t. I have to do homework

      3. Đề nghị: Dạng câu này có cấu trúc đơn giản, có thể dùng trong trường hợp đề nghị bạn bè, người thân đến một nơi mà bé muốn.

      Let’s go to + the + danh từ chỉ nơi chốn.

      Gợi ý một số cách dạy ngữ pháp tiếng Anh cho trẻ

      Đối với các bậc phụ huynh, thời gian để dạy tiếng Anh cho bé khá hạn chế, có thể chỉ dạy được vài giờ một tuần. Bên cạnh đó, các bé cũng đi học cả ngày, thời gian còn lại dành cho nhiều hoạt động sinh hoạt khác, việc học tiếng Anh cũng không thể diễn ra thường xuyên như ở trên lớp. Vậy làm sao để tiết kiệm thời gian cho cha mẹ và bé mà vẫn mang lại hiệu quả? Sau đây là một số cách mà gia đình bạn có thể áp dụng:

      1. Chia nhỏ ngữ pháp: Bạn cần chia ngữ pháp thành nhiều phần nhỏ và giúp trẻ học theo trình tự từ dễ đến khó. Sau khi trẻ đã nắm chắc một phần kiến thức thì tiếp tục học đến phần tiếp theo và cha mẹ nên cho trẻ làm bài tập để quen với cấu trúc, hơn là chỉ học lý thuyết suông. Cách này sẽ giúp trẻ nhớ lâu hơn và không nhồi nhét nhiều kiến thức một lúc.

      2. Chia ngữ pháp thành 3 mức: Mức đầu tiên là học theo từng dạng từ vựng như danh từ, tính từ, động từ… để bé hiểu rõ được ngữ pháp được cấu thành từ những dạng từ vựng nào. Mức tiếp theo là học ngữ pháp dưới dạng một câu hoàn chỉnh để trẻ nắm được cấu trúc câu một cách nhanh và hiệu quả nhất. Mức cuối cùng chính là viết thành đoạn văn, bạn hãy giúp bé kết hợp những dạng câu được học thành một đoạn ngắn gọn với những chủ đề gần gũi với bé.

      3. Học kèm với giao tiếp: Học ngữ pháp chỉ giúp bé sử dụng câu đúng khi làm bài tập hoặc bài kiểm tra, nhưng khả năng giao tiếp lại không có. Tốt nhất là khi học đến phần ngữ pháp nào, cha mẹ nên cho trẻ luyện nói với ngữ pháp đó, khả năng ghi nhớ của trẻ cũng sẽ tăng dần lên khi được thực hành nói thường xuyên.

      Phụ huynh nên dành thời gian dạy học tiếng Anh thêm cho bé tại nhàPhụ huynh nên dành thời gian dạy học tiếng Anh thêm cho bé tại nhà (Nguồn: yola)

      4. Ôn luyện đều đặn hằng ngày: Thay vì mỗi tuần học 3 buổi, mỗi buổi 2 tiếng thì bạn nên cho trẻ học hằng ngày, mỗi ngày chỉ khoảng 30 phút cũng đã thấy hiệu quả hơn. Ngoại ngữ cần nhất là sự tiếp xúc liên tục để không quên đi kiến thức đã học. Và đừng quên những lời động viên, phần thưởng nhỏ để khuyến khích bé học tập.

      Với những cấu trúc ngữ pháp được giới thiệu trên đây, các bé nhà bạn đã có thể trang bị được kha khá vốn tiếng Anh để bước vào kỳ thi tiếng Anh lớp 4. Hơn thế nữa, những ngữ pháp này bé có thể gặp lại trong chương trình tiếng Anh lớp 5 và các lớp cao hơn, vì vậy cha mẹ hãy cùng bé luyện tập thật chăm chỉ nhé!

      Quang Vinh (Tổng hợp)

      Nguồn ảnh cover: I Can Read


      Có thể bạn quan tâm

      Tiếng anh trẻ em

      Lựa chọn của mẹ, tương lai của bé với các khóa học ưu việt tại Anh ngữ I Can Read

      06/02/2020

      Mỗi ý kiến của cha mẹ đều có ảnh hưởng lớn tới các bé, đặc biệt là những quyết định liên quan tới ...

      Tiếng anh trẻ em

      20 bài học tiếng Anh lớp 4 cha, mẹ và bé cùng luyện tập

      06/02/2020

      Bé nhà bạn sắp bước vào lớp 4. Để chuẩn bị trước, hãy cùng các con vừa học vừa chơi qua bộ 20 bài ...

      Tiếng anh trẻ em

      SpeakWell - Giúp con thành thạo Tiếng Anh nhờ đề cao tính thực hành

      05/01/2024

      Tổng giờ học cao nhất thị trường, chú trọng thực hành ngôn ngữ, tương tác đa chiều, bám sát kỳ ...

      Tiếng anh trẻ em

      Phương pháp học tiếng Anh qua dự án STEAM và thuyết trình

      14/07/2023

      Học tiếng Anh tích hợp giữa quá trình học ngôn ngữ và dự án STEAM cùng các bài thuyết trình, hùng ...