Sau quá trình tổ chức thi và chấm thi, ngày 1/2/2019, Cục Quản lý chất lượng đã chính thức công bố danh sách những học sinh đoạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi 2019. Năm nay, Hà Nội là đơn vị dẫn đầu cả nước với 134 học sinh đạt giải.
Theo quy định về quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hiện hành, thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đã đoạt giải. Hiện nay, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) đã công bố danh sách các ngành tuyển thẳng đại học năm 2019.
* Bạn muốn tìm trường Đại học phù hợp với bản thân? Xem ngay bảng xếp hạng các trường Đại học tốt nhất TP HCM!
Các ngành tuyển thẳng đại học 2019
Cụ thể danh sách xét tuyển thẳng như sau: bậc đại học gồm 96 ngành (từ 12 môn đoạt giải), cao đẳng có 10 ngành sư phạm (từ 9 môn) và trung cấp có 6 ngành sư phạm (môn đoạt giải do các trường lựa chọn phù hợp với yêu cầu đầu vào của ngành đào tạo và công bố trong đề án tuyển sinh).
Các ngành xét tuyển thẳng dành cho học sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (Nguồn: utc)
Tuy nhiên, đối với những thí sinh đoạt giải kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, nguyên tắc xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó tới ngành gần. Tiêu chí, quy trình xét, xếp ngành học và ưu tiên xét tuyển của trường phải được công bố trong đề án tuyển sinh.
Lưu ý:
- Những ngành có đánh dấu (*) là ngành đúng
- Các ngành còn lại là ngành gần.
STT |
Tên môn thi học sinh giỏi |
Tên ngành đào tạo |
Mã ngành |
1 |
Toán |
Sư phạm Toán học (*) |
7140209 |
Toán học (*) |
7460101 |
||
Toán ứng dụng (*) |
7460112 |
||
Toán cơ (*) |
7460115 |
||
Thống kê |
7460201 |
||
2 |
Vật lí |
Sư phạm Vật lí (*) |
7140211 |
Vật lí học (*) |
7440102 |
||
Thiên văn học |
7440101 |
||
Vật lí kỹ thuật (*) |
7520401 |
||
Vật lý nguyên tử và hạt nhân (*) |
7440106 |
||
3 |
Hóa học |
Sư phạm Hóa học (*) |
7140212 |
Hóa học (*) |
7440112 |
||
Công nghệ kỹ thuật Hóa học (*) |
7510401 |
||
Công nghệ thực phẩm |
7540101 |
||
Kỹ thuật Hóa học (*) |
7520301 |
||
Dược học |
7720201 |
||
Khoa học môi trường |
7440301 |
||
4 |
Sinh học |
Sư phạm Sinh học (*) |
7140213 |
Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp |
7140215 |
||
Sinh học (*) |
7420101 |
||
Công nghệ sinh học (*) |
7420201 |
||
Kỹ thuật sinh học (*) |
7420202 |
||
Sinh học ứng dụng (*) |
7420203 |
||
Y khoa |
7720101 |
||
Y học cổ truyền |
7720115 |
||
Răng – Hàm – Mặt |
7720501 |
||
Y học dự phòng |
7720110 |
||
Điều dưỡng |
7720301 |
||
Kỹ thuật xét nghiệm y học |
7720601 |
||
Kỹ thuật hình ảnh y học |
7720602 |
||
Kỹ thuật phục hồi chức năng |
7720603 |
||
Y tế công cộng |
7720701 |
||
Dinh dưỡng |
7720401 |
||
Kỹ thuật phục hình răng |
7720502 |
||
Khoa học môi trường |
7440301 |
||
Khoa học cây trồng |
7620110 |
||
Chăn nuôi |
7620105 |
||
Lâm học |
7620201 |
||
Lâm nghiệp đô thị |
7620202 |
||
Lâm sinh |
7620205 |
||
Quản lý tài nguyên rừng |
7620211 |
||
Nuôi trồng thủy sản |
7620301 |
||
5 |
Ngữ văn |
Sư phạm Ngữ văn (*) |
7140217 |
Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam |
7220101 |
||
Sáng tác văn học (*) |
7220110 |
||
Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam |
7220112 |
||
Việt Nam học |
7310630 |
||
Văn học (*) |
7229030 |
||
Văn hóa học |
7229040 |
||
Báo chí (*) |
7320101 |
||
Ngôn ngữ học (*) |
7229020 |
||
Thông tin – thư viện |
7320201 |
||
Quản lý thông tin |
7320205 |
||
6 |
Lịch sử |
Sư phạm Lịch sử (*) |
7140218 |
Lịch sử (*) |
7229010 |
||
Bảo tàng học |
7320305 |
||
Nhân học |
7310302 |
||
Lưu trữ học |
7320303 |
||
7 |
Địa lí |
Sư phạm Địa lí (*) |
7140219 |
Địa lí học (*) |
7310501 |
||
Bản đồ học |
7440212 |
||
Địa chất học |
7440201 |
||
Địa lý tự nhiên kỹ thuật (*) |
7440217 |
||
Thuỷ văn học |
7440224 |
||
Quốc tế học |
7310601 |
||
Đông phương học |
7310608 |
||
Hải dương học |
7440228 |
||
8 |
Tin học |
Sư phạm Tin học (*) |
7140210 |
Khoa học máy tính (*) |
7480101 |
||
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (*) |
7480102 |
||
Kỹ thuật phần mềm (*) |
7480103 |
||
Hệ thống thông tin (*) |
7480104 |
||
Công nghệ thông tin (*) |
7480201 |
||
Công nghệ kỹ thuật máy tính (*) |
7480108 |
||
9 |
Tiếng Anh |
Sư phạm Tiếng Anh (*) |
7140231 |
Ngôn ngữ Anh (*) |
7220201 |
||
Quốc tế học |
7310601 |
||
Đông phương học |
7310608 |
||
Ngôn ngữ học |
7229020 |
||
10 |
Tiếng Nga |
Sư phạm Tiếng Nga (*) |
7140232 |
Ngôn ngữ Nga (*) |
7220202 |
||
Quốc tế học |
7310601 |
||
Đông phương học |
7310608 |
||
Ngôn ngữ học |
7229020 |
||
11 |
Tiếng Trung Quốc |
Sư phạm tiếng Trung Quốc (*) |
7140234 |
Trung Quốc học (*) |
7310612 |
||
Ngôn ngữ Trung Quốc (*) |
7220204 |
||
Hán nôm |
7220104 |
||
Quốc tế học |
7310601 |
||
Đông phương học |
7310608 |
||
Ngôn ngữ học |
7229020 |
||
12 |
Tiếng Pháp |
Sư phạm Tiếng Pháp (*) |
7140233 |
Ngôn ngữ Pháp (*) |
7220203 |
||
Quốc tế học |
7310601 |
||
Đông phương học |
7310608 |
||
Ngôn ngữ học |
7229020 |
Danh sách các ngành đào tạo đại học
STT |
Tên môn thi học sinh giỏi |
Tên ngành đào tạo |
Mã ngành |
1 |
Toán |
Sư phạm Toán học (*) |
51140209 |
2 |
Vật lí |
Sư phạm Vật lí (*) |
51140211 |
3 |
Hóa học |
Sư phạm Hóa học (*) |
51140212 |
4 |
Sinh học |
Sư phạm Sinh học (*) |
51140213 |
Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp |
51140215 |
||
5 |
Ngữ văn |
Sư phạm Ngữ văn (*) |
51140217 |
6 |
Lịch sử |
Sư phạm Lịch sử (*) |
51140218 |
7 |
Địa lí |
Sư phạm Địa lí (*) |
51140219 |
8 |
Tin học |
Sư phạm Tin học (*) |
51140210 |
9 |
Tiếng Anh |
Sư phạm Tiếng Anh (*) |
51140231 |
Danh sách các ngành đào tạo cao đẳng
STT |
Tên môn thi học sinh giỏi |
Tên ngành đào tạo |
Mã ngành |
1 |
Các trường lựa chọn môn thi HSG quốc gia phù hợp với yêu cầu đầu vào các ngành đào tạo của trường và phải công bố trong Đề án tuyển sinh
|
Sư phạm mầm non |
42140201 |
2 |
Sư phạm tiểu học |
42140202 |
|
3 |
Sư phạm chuyên biệt |
42140203 |
|
5 |
Sư phạm mỹ thuật |
42140204 |
|
6 |
Sư phạm âm nhạc |
42140205 |
|
7 |
Sư phạm thể dục thể thao |
42140206 |
Danh sách các ngành đào tạo trung cấp
Cách thức xét tuyển các ngành tuyển thẳng đại học 2019
Trước ngày 20/05, các bạn thí sinh phải nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng tại Sở GD&ĐT. Sau đó, thí sinh phải nộp thêm bản chính giấy chứng nhận đoạt giải khi có thông báo trúng tuyển của trường, để xác nhận nhập học trong thời gian quy định.
Cẩm nang tuyển sinh là một tài liệu hữu ích cho các bạn học sinh trong việc chọn ngành, chọn trường (Nguồn: thanhnien)
Cũng trước thời gian trên, trong hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng, thí sinh phải nộp ít nhất một trong các bản photocopy, bao gồm:
- Chứng nhận là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế
- Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia
- Giấy chứng nhận đoạt giải cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia
- Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, năng khiếu nghệ thuật
- Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, cùng giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác.
Trên đây là danh sách các ngành tuyển thẳng đại học 2019 được Bộ GD&ĐT công bố, bạn có thể tham khảo để chuẩn bị cho mình hành trang cần thiết trong mùa tuyển sinh đại học, cao đẳng. Ngoài ra, để biết thêm thông tin về những ngành đào tạo, các khối tuyển sinh, bạn có thể tìm kiếm trên website của trường mà mình có nguyện vọng sẽ theo đuổi.
Cẩm Thu (Tổng hợp)