Các chủ điểm ngữ pháp TOEIC 2018 mà bạn cần nhớ | Edu2Review
💡 Ưu đãi giới hạn từ ILA: Giảm đến 45% học phí lớp tiếng Anh chuẩn Cambridge
💡 Ưu đãi giới hạn từ ILA: Giảm đến 45% học phí lớp tiếng Anh chuẩn Cambridge
  • Địa điểm bạn tìm?
  • Bạn muốn học?
  • Khóa học cần tìm?
TÌM TRƯỜNG
HOẶC TRA CỨU
Địa điểm bạn tìm?
    Bạn muốn học?
      Khóa học cần tìm?
      Các chủ điểm ngữ pháp TOEIC 2018 mà bạn cần nhớ

      Các chủ điểm ngữ pháp TOEIC 2018 mà bạn cần nhớ

      Cập nhật lúc 06/02/2020 14:10
      Ngữ pháp TOEIC có những chủ điểm nào cần ghi nhớ? Edu2Review mời bạn cập nhật ngay những cấu trúc ngữ pháp quan trọng xuất hiện trong các đề thi TOEIC hiện nay!

      Ngữ pháp TOEIC là một trong những phần thi khó khăn trong đề thi TOEIC mà nhiều người học dễ mắc sai phạm. Edu2Review sẽ giúp bạn tổng hợp các kiến thức ngữ pháp TOEIC sẽ xuất hiện trong đề thi TOEIC năm nay.

      Tổng hợp thì trong ngữ pháp tiếng Anh TOEIC

      Thì trong ngữ pháp tiếng Anh, đặc biệt là ngữ pháp TOEIC chú ý đến cách sử dụng thì trong ngữ cảnh, khoảng thời gian xác định. Ngữ pháp TOEIC xoay quanh cách sử dụng 12 thì trong tiếng Anh, bao gồm:

      • Thì hiện tại đơn
      • Thì hiện tại tiếp diễn
      • Thì hiện tại hoàn thành
      • Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
      • Thì quá khứ đơn
      • Thì quá khứ tiếp diễn
      • Thì quá khứ hoàn thành
      • Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
      • Thì tương lai đơn
      • Thì tương lai tiếp diễn
      • Thì tương lai hoàn thành
      • Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
      Cấu trúc và cách sử dụng 12 thì trong ngữ pháp TOEIC bạn bên biết (Nguồn: Ms Hoa TOEIC)
      Cấu trúc và cách sử dụng 12 thì trong ngữ pháp TOEIC bạn bên biết (Nguồn: Ms Hoa TOEIC)

      Các dạng thức của động từ V- ing (GERUND) & To Verb (TO - INFINITIVE)

      Dạng câu hỏi ngữ pháp TOEIC cũng thường xuất hiện phân tích cấu trúc Gerund hay To – Infinitive nhằm xác định trình độ của học viên thi TOEIC. Sau đây là tổng hợp kiến thức về cách sử dụng động từ ở dạng V – ing hay To Verb

      GERUND

      TO - INFINITIVE

      1. Cách sử dụng

      • Là chủ ngữ của câu: dancing bored him.
      • Bổ ngữ của động từ: her hobby is painting.
      • Là bổ ngữ: Seeing is believing.
      • Sau giới từ: He was accused of smuggling.
      • Sau một vài động từ: avoid, mind, enjoy,...

      2. Một số cách dùng đặc biệt

      + Những động từ sau được theo sau bởi V-ing: admit, avoid, delay, enjoy, excuse, consider, deny, finish, imagine, forgive, keep, mind, miss, postpone, practise, resist, risk, propose, detest, dread, resent, pardon, try, fancy.
      Ex:
      - He admitted taking the money.
      - Would you consider selling the property?
      - He kept complaining.
      - He didn't want to risk getting wet.

      + Verbs + prepositions: apologize for, accuse of, insist on, feel like, congratulate on, suspect of, look forward to, dream of, succeed in, object to, approve/disapprove of...

      + Gerund cũng theo sau những cụm từ như:
      - It's no use / It's no good...
      - There's no point ( in)...
      - It's ( not) worth ...
      - Have difficult ( in) ...
      - It's a waste of time/ money ...
      - Spend/ waste time/money ...
      - Be/ get used to ...
      - Be/ get accustomed to ...
      - Do/ Would you mind ... ?
      - be busy doing something
      - What about ... ? How about ...?
      - Go + V-ing ( go shopping, go swimming... )

      Cách dùng To-infinitive:

      1. Verb + to V
      Những động từ sau được theo sau trực tiếp bởi to-infinitive: agree, appear, arrange, attempt, ask, decide, determine, fail, endeavour, happen, hope, learn, manage, offer, plan, prepare, promise, prove, refuse, seem, tend, threaten, try, volunteer, expect, want,...
      Ex:
      - She agreed to pay $50.
      - Two men failed to return from the expedition.
      - The remnants refused to leave.
      - She volunteered to help the disabled.
      - He learnt to look after himself.

      2. Verb + how/ what/ when/ where/ which/ why + to V
      Những động từ sử dụng công thức này là:
      ask, decide, discover, find out, forget, know, learn, remember, see, show, think, understand, want to know, wonder...
      Ex:
      - He discovered how to open the safe.
      - I found out where to buy fruit cheaply.
      - She couldn't think what to say.
      - I showed her which button to press.

      3. Verb + Object + to V
      Những động từ theo công thức này là:
      advise, allow, enable, encourage, forbid, force, hear, instruct, invite, order, permit, persuade, request, remind, train, urge, want, tempt...
      Ex:
      - These glasses will enable you to see in the dark.
      - She encouraged me to try again..

      .Bảng phân loại cách sử dụng động từ Gerund và To – Infinitive thường gặp trong đề thi ngữ pháp TOEIC

      Động từ khuyết thiếu (Modal Verbs)

      Động từ khuyết thiếu (Modal Verb) là loại động từ đặc biệt chỉ đi kèm và thực hiện chức năng bổ trợ cho động từ chính trong câu chứ không đứng một mình như một động từ chính trong câu.

      Các động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh: can, could, may, might, will, would, must, shall, should, ought to

      Cấu trúc:

      S + modal verb + bare Infinitive

      VD: They can speak French and English.

      Could you tell me the right time, please?

      Từ loại

      Từ loại là những loại từ cơ bản thường gặp trong ngữ pháp tiếng Anh. Có 8 từ loại thường được sử dụng:

      Loại từ

      Cách sử dụng

      Ví dụ

      Danh từ (Nouns)

      Gọi tên người, đồ vật, sự việc hay nơi chốn.

      teacher, desk, sweetness, city

      Đại từ (Pronouns)

      Thay thế cho danh từ

      I, you, them, who, that, himself, someone.

      Động từ (Verb)

      Diễn tả một hành động, một tình trạng hay một cảm xúc

      Play, do, make, run.

      Tính từ (Adjectives)

      Cung cấp tính chất cho danh từ, làm cho danh từ rõ nghĩa hơn, chính xác và đầy đủ hơn.

      Beautiful, new, old, dirty.

      Trạng từ (Adverbs)

      Bổ sung ý nghĩa cho một động từ, một tính từ hay một trạng từ khác

      Quickly, large, slowly

      Giới từ (Prepositions)

      Diễn tả mối tương quan về hoàn cảnh, thời gian hay vị trí.

      By, to, with, of, near.

      Liên từ (Conjunctions)

      Là từ nối các từ (words), ngữ (phrases) hay câu (sentences) lại với nhau.

      But, beacause, and.

      Thán từ (Interjections)

      Diễn tả tình cảm hay cảm xúc đột ngột, không ngờ

      Oh! Hello! Ah!

      8 từ loại chuyên dụng trong ngữ pháp TOEIC

      So sánh

      So sánh là một trong những cấu trúc câu được sử dụng rất phổ biến trong tiếng Anh, đặc biệt trong các đề ôn thi TOEIC.

      3 cấu trúc so sánh thường gặp:

      So sánh ngang bằng

      Cấu trúc: S1 + to be + as + adj/adv + as + S2

      VD: My house is as high as his house

      Hình ản minh họa cho cấu trúc so sánh trong ngữ pháp TOEIC (Nguồn: 1vs1)
      Hình ảnh minh họa cho cấu trúc so sánh trong ngữ pháp TOEIC (Nguồn: 1vs1)

      So sánh hơn

      Cấu trúc:

      Tính từ ngắn + er + than. VD: My ruler is shorter than Nam’s

      More + tính từ dài + than VD: Gold is more valuable than silver.

      So sánh nhất

      Cấu trúc

      S + V + the + Tính từ ngắn+ est. VD: Russia is the biggest country.

      S + V + the most + adj. VD: Platium is the most valuable metal.

      Câu bị động

      Qui tắc câu bị động:

      • Động từ của câu bị động: To be + Past Participle (PII).
      • Tân ngữ của câu chủ động thành chủ ngữ của câu bị động
      • Chủ ngữ của câu chủ động thành chủ ngữ của giới từ “BY”
      Phân biệt câu chủ động và bị động trong ngữ pháp TOEIC thật là dễ dàng
      Phân biệt câu chủ động và bị động trong ngữ pháp TOEIC thật là dễ dàng (Nguồn: ucan)

      Câu điều kiện

      Câu điều kiện gồm có hai phần: Một phần nêu lên điều kiện và một phần còn lại nêu lên kết quả hay được gọi là mệnh đề chỉ điều kiện và mệnh đề chỉ kết quả. Thêm đó, hai mệnh đề trong câu điều kiện có thể đổi chỗ được cho nhau.

      Câu điều kiện có 3 loại:

      Loại 1: Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

      VD: If I have enough money, I will buy a new car.

      Cấu trúc: If + Thì hiện tại đơn, Thì tương lai đơn

      Nắm vững kiến thức về câu điều kiện trong ngữ pháp TOEIC giúp bạn đạt điểm cao (Nguồn: Báo mới)
      Nắm vững kiến thức về câu điều kiện trong ngữ pháp TOEIC giúp bạn đạt điểm cao (Nguồn: Studying in Germany)

      Loại 2: Điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai -ước muốn ở hiện tại. (Nhưng thực tế không thể xảy ra được)

      VD: If I had millions of US dollars now, I would give you a half. ( I have some money only now)

      Cấu trúc: If + Thì quá khứ đơn, S + would/ Could/ Should + V

      Chú ý: Ở câu điều kiện loại 2, trong vế “IF”, “to be” của các ngôi chia giống nhau và là từ "were", chứ không phải "was".

      Loại 3: Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ – mang tính ước muốn trong quá khứ. (nhưng thực tế không thể xảy ra được)

      VD: If they had had enough money, they would have bought that villa.

      Cấu trúc: If + thì quá khứ hoàn thành, S + would/ could/ should + have PII + O.

      Loại 4: Cấu trúc này dùng để diễn tả một sự việc trái với Quá khứ dẫn đến một kết quả trái với hiện tại

      VD: If I had been born in town, I would like life there.

      (the fact that I wasn’t born in town, so I don’t like life there now)

      Cấu trúc: Clause 1 (would + V) if + Clause 2 (had + P2)

      Mệnh đề quan hệ

      Mệnh đề là một phần của câu. Mệnh đề quan hệ cho chúng ta biết người hay vật nào mà ta muốn ám chỉ. Mệnh đề quan hệ có thể được thành lập bằng cách dùng đại từ quan hệ, trạng từ quan hệ, giới từ….

      Các mệnh đề quan hệ thường gặp:

      Who Which Whom Whose That

      Why Where When

      VD: I told you about the woman who lives next door.

      He couldn’t read which surprised me.

      Do you still remember the day when we first met?

      Video hướng dẫn cách sử dụng mệnh đề quan hệ trong ngữ pháp TOEIC (Nguồn: YouTube – Anglo Link)

      Câu giả định

      Câu giả định hay còn gọi là câu cầu khiến là loại câu đối tượng thứ nhất muốn đối tượng thứ hai làm một việc gì. Câu giả định có tính chất cầu khiến chứ không mang tính ép buộc như câu mệnh lệnh.

      Cách sử dụng câu giả định bao gồm:

      Câu giả định dùng “would rather” và “that”

      VD: I would rather that you call me tomorrow.

      Bob would rather that Jill had gone to class yesterday.

      (Jill did not go to class yesterday)

      Câu giả định dùng với động từ

      Advise

      Demand

      Prefer

      Require

      Ask

      Insist

      Propose

      Stipulate

      Command

      Move

      Recommend

      Suggest

      Decree

      Order

      Request

      Urge

      Câu giả định dùng với tính từ

      Advised

      Necessary
      Essential
      Vital

      Recommended

      Urgent

      Important

      Obligatory

      Required

      imperative

      Mandatory

      Proposed

      Suggested

      Một số trường hợp đặc biệt

      VD: God save the queen !.

      It is time for me to get to the airport (just in time).

      Những kiến thức về điểm ngữ pháp TOEIC mà Edu2Review vừa cung cấp hy vọng bạn sẽ đạt được được kết quả tốt nhất trong kỳ thi TOEIC sắp tới. Khi bạn có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc nào, hãy liên hệ ngay cùng chúng tôi để được tư vấn và giải đáp.

      [INLINE_FORM]

      Bảng xếp hạng trung tâm
      Luyện thi TOEIC tại Việt Nam

      Tuyết Thảo (tổng hợp)

      Nguồn: Ôn thi TOEIC

      Nguồn ảnh cover: Clueylearning


      Có thể bạn quan tâm

      Luyện thi TOEIC

      Top 5 quyển sách ngữ pháp TOEIC cần phải có

      06/02/2020

      Song hành cùng phát âm và từ vựng, ngữ pháp cũng là kiến thức nền tảng giúp bạn chinh phục TOEIC. ...

      Luyện thi TOEIC

      5 lý do TOEIC Cô Sao Thầy Bảo chinh phục đông đảo học viên

      15/11/2021

      “Học phí thấp nhưng chất lượng cao” là đánh giá chung của đông đảo học viên về các khóa luyện thi ...

      Luyện thi TOEIC

      Luyện thi TOEIC mùa dịch: Các khóa học tiếng Anh online nào không thể bỏ lỡ

      07/08/2021

      Bạn cảm thấy khó khăn khi tìm ra các khóa học tiếng Anh online chất lượng để luyện thi TOEIC? Bỏ ...

      Luyện thi TOEIC

      Lịch thi TOEIC 2021 toàn quốc thay đổi ra sao trước đợt dịch Covid-19 thứ 4 bùng phát?

      01/06/2021

      Đứng trước diễn biến khó lường của đợt bùng phát dịch Covid-19 lần thứ 4, công tác tổ chức thi ...