Ngữ pháp TOEIC là một trong những phần thi khó khăn trong đề thi TOEIC mà nhiều người học dễ mắc sai phạm. Edu2Review sẽ giúp bạn tổng hợp các kiến thức ngữ pháp TOEIC sẽ xuất hiện trong đề thi TOEIC năm nay.
Tổng hợp thì trong ngữ pháp tiếng Anh TOEIC
Thì trong ngữ pháp tiếng Anh, đặc biệt là ngữ pháp TOEIC chú ý đến cách sử dụng thì trong ngữ cảnh, khoảng thời gian xác định. Ngữ pháp TOEIC xoay quanh cách sử dụng 12 thì trong tiếng Anh, bao gồm:
- Thì hiện tại đơn
- Thì hiện tại tiếp diễn
- Thì hiện tại hoàn thành
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
- Thì quá khứ đơn
- Thì quá khứ tiếp diễn
- Thì quá khứ hoàn thành
- Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
- Thì tương lai đơn
- Thì tương lai tiếp diễn
- Thì tương lai hoàn thành
- Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Các dạng thức của động từ V- ing (GERUND) & To Verb (TO - INFINITIVE)
Dạng câu hỏi ngữ pháp TOEIC cũng thường xuất hiện phân tích cấu trúc Gerund hay To – Infinitive nhằm xác định trình độ của học viên thi TOEIC. Sau đây là tổng hợp kiến thức về cách sử dụng động từ ở dạng V – ing hay To Verb
GERUND |
TO - INFINITIVE |
1. Cách sử dụng |
Cách dùng To-infinitive: |
.Bảng phân loại cách sử dụng động từ Gerund và To – Infinitive thường gặp trong đề thi ngữ pháp TOEIC
Động từ khuyết thiếu (Modal Verbs)
Động từ khuyết thiếu (Modal Verb) là loại động từ đặc biệt chỉ đi kèm và thực hiện chức năng bổ trợ cho động từ chính trong câu chứ không đứng một mình như một động từ chính trong câu.
Các động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh: can, could, may, might, will, would, must, shall, should, ought to
Cấu trúc:
S + modal verb + bare Infinitive
VD: They can speak French and English.
Could you tell me the right time, please?
Từ loại
Từ loại là những loại từ cơ bản thường gặp trong ngữ pháp tiếng Anh. Có 8 từ loại thường được sử dụng:
Loại từ |
Cách sử dụng |
Ví dụ |
Danh từ (Nouns) |
Gọi tên người, đồ vật, sự việc hay nơi chốn. |
teacher, desk, sweetness, city |
Đại từ (Pronouns) |
Thay thế cho danh từ |
I, you, them, who, that, himself, someone. |
Động từ (Verb) |
Diễn tả một hành động, một tình trạng hay một cảm xúc |
Play, do, make, run. |
Tính từ (Adjectives) |
Cung cấp tính chất cho danh từ, làm cho danh từ rõ nghĩa hơn, chính xác và đầy đủ hơn. |
Beautiful, new, old, dirty. |
Trạng từ (Adverbs) |
Bổ sung ý nghĩa cho một động từ, một tính từ hay một trạng từ khác |
Quickly, large, slowly |
Giới từ (Prepositions) |
Diễn tả mối tương quan về hoàn cảnh, thời gian hay vị trí. |
By, to, with, of, near. |
Liên từ (Conjunctions) |
Là từ nối các từ (words), ngữ (phrases) hay câu (sentences) lại với nhau. |
But, beacause, and. |
Thán từ (Interjections) |
Diễn tả tình cảm hay cảm xúc đột ngột, không ngờ |
Oh! Hello! Ah! |
8 từ loại chuyên dụng trong ngữ pháp TOEIC
So sánh
So sánh là một trong những cấu trúc câu được sử dụng rất phổ biến trong tiếng Anh, đặc biệt trong các đề ôn thi TOEIC.
3 cấu trúc so sánh thường gặp:
So sánh ngang bằng
Cấu trúc: S1 + to be + as + adj/adv + as + S2
VD: My house is as high as his house
So sánh hơn
Cấu trúc:
Tính từ ngắn + er + than. VD: My ruler is shorter than Nam’s
More + tính từ dài + than VD: Gold is more valuable than silver.
So sánh nhất
Cấu trúc
S + V + the + Tính từ ngắn+ est. VD: Russia is the biggest country.
S + V + the most + adj. VD: Platium is the most valuable metal.
Câu bị động
Qui tắc câu bị động:
- Động từ của câu bị động: To be + Past Participle (PII).
- Tân ngữ của câu chủ động thành chủ ngữ của câu bị động
- Chủ ngữ của câu chủ động thành chủ ngữ của giới từ “BY”
Câu điều kiện
Câu điều kiện gồm có hai phần: Một phần nêu lên điều kiện và một phần còn lại nêu lên kết quả hay được gọi là mệnh đề chỉ điều kiện và mệnh đề chỉ kết quả. Thêm đó, hai mệnh đề trong câu điều kiện có thể đổi chỗ được cho nhau.
Câu điều kiện có 3 loại:
Loại 1: Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
VD: If I have enough money, I will buy a new car.
Cấu trúc: If + Thì hiện tại đơn, Thì tương lai đơn
Loại 2: Điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai -ước muốn ở hiện tại. (Nhưng thực tế không thể xảy ra được)
VD: If I had millions of US dollars now, I would give you a half. ( I have some money only now)
Cấu trúc: If + Thì quá khứ đơn, S + would/ Could/ Should + V
Chú ý: Ở câu điều kiện loại 2, trong vế “IF”, “to be” của các ngôi chia giống nhau và là từ "were", chứ không phải "was".
Loại 3: Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ – mang tính ước muốn trong quá khứ. (nhưng thực tế không thể xảy ra được)
VD: If they had had enough money, they would have bought that villa.
Cấu trúc: If + thì quá khứ hoàn thành, S + would/ could/ should + have PII + O.
Loại 4: Cấu trúc này dùng để diễn tả một sự việc trái với Quá khứ dẫn đến một kết quả trái với hiện tại
VD: If I had been born in town, I would like life there.
(the fact that I wasn’t born in town, so I don’t like life there now)
Cấu trúc: Clause 1 (would + V) if + Clause 2 (had + P2)
Mệnh đề quan hệ
Mệnh đề là một phần của câu. Mệnh đề quan hệ cho chúng ta biết người hay vật nào mà ta muốn ám chỉ. Mệnh đề quan hệ có thể được thành lập bằng cách dùng đại từ quan hệ, trạng từ quan hệ, giới từ….
Các mệnh đề quan hệ thường gặp:
Who Which Whom Whose That
Why Where When
VD: I told you about the woman who lives next door.
He couldn’t read which surprised me.
Do you still remember the day when we first met?
Video hướng dẫn cách sử dụng mệnh đề quan hệ trong ngữ pháp TOEIC (Nguồn: YouTube – Anglo Link)
Câu giả định
Câu giả định hay còn gọi là câu cầu khiến là loại câu đối tượng thứ nhất muốn đối tượng thứ hai làm một việc gì. Câu giả định có tính chất cầu khiến chứ không mang tính ép buộc như câu mệnh lệnh.
Cách sử dụng câu giả định bao gồm:
Câu giả định dùng “would rather” và “that”
VD: I would rather that you call me tomorrow.
Bob would rather that Jill had gone to class yesterday.
(Jill did not go to class yesterday)
Câu giả định dùng với động từ
Advise |
Demand |
Prefer |
Require |
Ask |
Insist |
Propose |
Stipulate |
Command |
Move |
Recommend |
Suggest |
Decree |
Order |
Request |
Urge |
Câu giả định dùng với tính từ
Advised |
Necessary |
Recommended |
Urgent |
Important |
Obligatory |
Required |
imperative |
Mandatory |
Proposed |
Suggested |
Một số trường hợp đặc biệt
VD: God save the queen !.
It is time for me to get to the airport (just in time).
Những kiến thức về điểm ngữ pháp TOEIC mà Edu2Review vừa cung cấp hy vọng bạn sẽ đạt được được kết quả tốt nhất trong kỳ thi TOEIC sắp tới. Khi bạn có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc nào, hãy liên hệ ngay cùng chúng tôi để được tư vấn và giải đáp.
[INLINE_FORM]
Bảng xếp hạng trung tâm
Luyện thi TOEIC tại Việt Nam
Tuyết Thảo (tổng hợp)
Nguồn: Ôn thi TOEIC
Nguồn ảnh cover: Clueylearning