Việc thêm hậu tố vào sau tên của một người Nhật không phải là điều xa lạ, do mọi người đều đã quen với việc gọi một người bằng tên-さん rồi. Tuy nhiên, vì chưa có cách học từ vựng tiếng Nhật hiệu quả mà phần lớn vẫn chưa hiểu đúng cách dùng của những từ như くん, ちゃん, さま... Vậy hãy để Edu2Review giới thiệu ngay cho bạn nào!
Xem ngay bảng xếp hạng
Trung tâm tiếng Nhật tốt nhất
殿 (どの)
Một trong những cách học từ vựng tiếng Nhật hiệu quả là nhìn vào khía cạnh văn hóa và ứng xử. Giống như ở Việt Nam, gọi trực tiếp tên của người giữ chức vị cao được coi là không phù hợp. Chúng ta hay gọi “ngài Nguyễn Phú Trọng” thì trong tiếng Nhật, người ta sử dụng từ 殿.
Cụ thể, 殿 thường được sử dụng sau tên đầy đủ của một người trong những văn bản viết. Còn khi giao tiếp, người ta ưa chuộng sử dụng từ 様 (さま) hơn. Thỉnh thoảng, 殿 cũng đi sau chức vụ của một người (như 部長殿 – “ngài Bộ trưởng”), nhưng không dùng khi đi kèm tên (như 鈴木部長殿 – “ngài Giám đốc Suzuki” là sai).
Một trường hợp phổ biến mà 殿 được dùng nhiều là trên văn bằng và chứng chỉ. Khi đó, dù được gọi tên thì vẫn đọc là 殿 chứ không thể thay thế bằng 様. Ngoài ra, từ này còn được sử dụng một cách mỉa mai để chỉ những người hành xử cao ngạo, hợm hĩnh.
殿 là từ ngữ tôn kính dành cho người có chức vị cao (Nguồn: Stanford)
様 (さま)
様 là hậu tố không xa lạ gì với những bạn có thói quen luyện từ vựng tiếng Nhật, vì đây là cụm từ giao tiếp thường thấy để thay thế cho 殿. Từ này đi sau tên đầy đủ hoặc họ của một người, thể hiện sự kính trọng rất lớn từ người nói.
Các thành viên trong gia đình Hoàng gia Nhật Bản, từ người lớn tuổi đến trẻ sơ sinh, đều được nhắc đến với hậu tố 様. Tuy nhiên, các tổ chức nhà nước và Hoàng gia không đề cập đến Hoàng đế bằng từ 様, mà thay vào đó là 陛下 hoặc 殿下. Về lập trường cá nhân, những ai tin rằng tất cả mọi người đều bình đẳng (như các Đảng viên Đảng Cộng sản Nhật Bản) không bao giờ sử dụng từ 様, ngay cả khi nhắc đến Hoàng đế.
Bạn không thể sử dụng 様 trực tiếp sau vị trí hoặc chức danh (như 人事部長様 – “ngài Giám đốc Nhân sự” là sai), nhưng có thể dùng với từ nối の (như 人事部長のコウイチ様 – “ngài Koichi, Giám đốc Nhân sự”). Ngoài ra, bạn nên lưu ý rằng 様 cũng là từ “chuẩn chỉnh” trong email với khách hàng và cấp trên.
さん
Dù có cách học thuộc từ vựng tiếng Nhật hiệu quả hay không thì さん cũng là một từ mà bạn không thể không biết. Đây là hậu tố sau tên phổ biến nhất trong tiếng Nhật, có thể dùng cho tất cả mọi người từ già đến trẻ, từ nam giới đến nữ giới.
Với người lạ hoặc không thân thiết, bạn có thể dùng さん sau họ của người đó. Nếu thân cận hơn, bạn vẫn có thể dùng さん sau tên. Tuy nhiên, tuyệt đối không nói さん khi nhắc đến tên của bản thân.
さん là từ đặc biệt chỉ dùng để gọi tên người khác (Nguồn: YouTube)
Khi trò chuyện với trẻ nhỏ, bạn có thể thêm さん vào sau tên động vật hoặc đồ vật để tăng sự sinh động, đáng yêu, như cách người Việt hay nói “cô gà mái”, “chú bò sữa”, “anh mắt kính”. Ví dụ: 冷蔵庫さん, おいもさん.
Bên cạnh đó, việc thêm さん sau tên công ty thay vì nói trống không cũng được coi như phép lịch sự. Một điều nữa bạn cần lưu ý là nhiều nghề nghiệp có tên kèm theo さん, như 本屋さん (người bán sách).
ちゃん
ちゃん là hậu tố sau tên chỉ dành cho những người thân thiết như gia đình, bạn bè, người yêu hoặc vật nuôi trong nhà. Từ này cũng thường dùng để gọi trẻ em, nhưng tuyệt đối không nói như thế với những người có địa vị cao hơn bạn (trừ khi là người trong gia đình).
ちゃん thường đi sau tên cụ thể và thường ở dạng rút gọn, như コウイチちゃん sẽ thành コウちゃん. Đặc biệt, trẻ em Nhật Bản thường gọi bố mẹ là おかあちゃん và おとうちゃん, gọi ông bà là おじいちゃん và おばあちゃん, gọi anh chị là おにいちゃん và おねえちゃん. Bạn hãy ghi nhớ những trường hợp đặc biệt này để không bị bối rối khi luyện từ vựng tiếng Nhật tại nhà.
Khác với さん, bạn có thể thêm ちゃん sau tên mình và dùng để xưng hô như một biệt danh. Tuy nhiên, điều này chỉ nên giới hạn ở nhóm bạn bè thân thiết hoặc trong gia đình.
ちゃん là từ thường dùng để gọi tên trẻ em tại Nhật (Nguồn: allabout-japan)
君 (くん)
君 là từ vựng phổ thông hơn さん, có thể đi sau tên, họ hoặc cả họ tên đầy đủ của một người. Từ này được sử dụng phổ biến cho nam giới, nhưng trong cách tình huống liên quan đến kinh doanh thì có thể dùng cho cả nữ giới.
Điều bạn nên lưu ý khi luyện từ vựng tiếng Nhật này là chỉ gọi 君 với người có cùng địa vị hoặc thấp hơn. Tuyệt đối không nói như vậy với những người có địa vị cao hơn vì sẽ bị cho là bất kính.
Cách học thuộc từ vựng tiếng Nhật hiệu quả không chỉ gói gọn trong việc nhớ từ, mà còn phải hiểu rõ cách sử dụng trong nhiều tình huống khác nhau, cũng như phân biệt được giữa những từ cùng loại. Nếu bạn còn xa lạ với những hậu tố sau tên khác như りん, 夫人, 尊... hãy tiếp tục theo dõi phần 2 của bài viết cách học từ vựng tiếng Nhật hiệu quả nhé!
Yến Nhi (Theo Tofugu)
Nguồn ảnh cover: jpninfo