Bạn lo lắng vì không biết sử dụng thì thế nào mới đúng và hiệu quả (Nguồn: nieuwsblad)
Mọi kiến thức đều bắt nguồn từ những điều căn bản nhất, đối với việc học tiếng Anh cũng vậy, khi bạn đã nắm bắt được hết các thì, mọi chuyện sẽ đơn giản hơn rất nhiều. Mỗi thì trong tiếng Anh đều có cách sử dụng và công thức riêng, trở ngại lớn nhất là bạn không hiểu rõ nên dễ sử dụng sai mục đích.
Vì lý do đó, thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (QKHTTD) luôn khiến người học đặt dấu chấm hỏi lớn, hãy cùng tìm câu trả lời qua bài viết này nhé!
Bạn muốn học tiếng Anh nhưng chưa biết học ở đâu tốt? Xem ngay bảng xếp hạng các trung tâm ngoại ngữ tốt nhất Việt Nam!
3 cách sử dụng thì QKHTTD nên ghi nhớ
1. Diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ.
Ví dụ: He had been typing for 3 hours before he finished his work. (Cậu ta đã đánh máy suốt 3 tiếng đồng hồ trước khi hoàn thành xong công việc.)
Ta thấy có hai sự việc xảy ra trong quá khứ đó là “đánh máy” và “hoàn thành công việc”. Ta có thể hiểu rằng trước đó việc đánh máy đã diễn ra liên tục không ngừng nghỉ cho đến khi công việc được hoàn thành.
2. Diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứ.
Ví dụ: My father had been driving for 2 hours before 11pm last night. (Bố tôi đã lái xe liên tục 2 tiếng đồng hồ trước thời điểm 11h tối hôm qua.)
Ta thấy “11h tối hôm qua” là một thời điểm xác định trong quá khứ. Việc “lái xe” đã diễn ra một cách liên tục không ngừng nghỉ trước thời điểm đó nên ta sẽ sử dụng thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn để diễn đạt.
3. Nhấn mạnh hành động để lại kết quả trong quá khứ.
Ví dụ: This morning he was very tired because he had been working very hard all night. (Sáng nay anh ấy rất mệt bởi vì anh ấy đã làm việc vất vả cả đêm.)
Ta thấy việc “mệt mỏi” đã xảy ra trong quá khứ và là kết quả của việc “làm việc vất vả cả đêm” đã được diễn ra trước đó nên ta sẽ sử dụng thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn để diễn đạt.
Học cách sử dụng thì QKHTTD qua video bổ ích sau đây! (Nguồn: jaxtina)
3 dạng cấu trúc câu trong thì QKHTTD
1. Câu khẳng định:
S + had + been + V-ing
Trong đó: S (subject): chủ ngữ, Had: trợ động từ, Been: dạng phân từ II của động từ “to be”, V-ing: động từ thêm -ing.
Ví dụ: - It had been raining very hard for two hours before it stopped.
- They had been working very hard before we came.
2. Câu phủ định:
S + hadn’t + been + V-ing
Câu phủ định trong thì Quá khứ hoàn thành chỉ cần thêm “not” vào sau trợ động từ.
Chú ý: hadn’t = had not
Ví dụ: - My father hadn’t been doing anything when my mother came home.
- They hadn’t been talking to each other when we saw them.
3. Câu nghi vấn:
Had + S + been + V-ing?
Trả lời: Yes, S + had./ No, S + hadn’t.
Ví dụ: - Had they been waiting for me when you met them?
Yes, they had./ No, they hadn’t.
- Had she been watching TV for 4 hours before she went to eat dinner?
Yes, she had./ No, she hadn’t.
Cách phân biệt thì Quá khứ hoàn thành và Thì QKHTTD
Mỗi thì trong tiếng Anh sẽ bổ trợ cho nhau, trong một vài trường hợp, người dùng sẽ rất dễ nhầm lẫn khi sử dụng thì Quá khứ hoàn thành và thì QKHTTD vì tình huống sử dụng tương tự, chỉ khác nhau về tính chất của hành động đó trong quá khứ.
Bạn đã thấy sự khác nhau giữa chúng chưa? (Nguồn: exacthire)
Chúng ta có 2 câu sau đây:
1. She already had already eaten by the time he left
2. Jane had been studying for 4 hours when he came home
Câu 1 là thì Quá khứ hoàn thành vì chúng ta có dấu hiệu nhận biết là “by the time”. Hành động “he left” xảy ra trước hành động “eat” cho nên chúng ta phải lùi đi một thì.
Câu 2 sử dụng thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn bởi chúng ta có dấu hiệu nhận biết là “for 4 hours”. Hành động “study” xảy ra trong vòng 4 giờ, xảy ra trước cả hành động “came home” cho nên ta sử dụng thì Quá khứ Hoàn thành tiếp diễn – nhấn mạnh tính liên tục của hành động.
Khái niệm cần biết
Thì Quá khứ hoàn thành: dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.
Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn: được dùng diễn tả quá trình xảy ra một hành động bắt đầu trước một hành động khác trong quá khứ.
Phân biệt cách dùng để tránh nhầm lẫn
Quá khứ hoàn thành |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Ex: The police camewhen the robber had gone away. 2. Dùng để mô tả hành động trước một thời gian xác định trong quá khứ. Ex: I had finished my homework before 10 o’clock last night. 3. Được sử dụng trong một số công thức sau: - Câu điều kiện loại 3 Ex: If I had knownthat, I would have acted differently. - Mệnh đề Wish diễn đạt ước muốn trái với quá khứ Ex: I wish you had told me about that. 4. Signal Words: when, by the time, until, before, after |
1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. (nhấn mạnh tính tiếp diễn) Ex: I had been thinking about that before you mentioned it. 2. Diễn đạt một hành động kéo dài liên tục đến một hành động khác trong quá khứ. Ex: We had been making chicken soup, so the kitchen was still hot when she came in. 3. Signal words: since, for, how long... |
So sánh hai thì gây khó khăn nhất cho người học (Nguồn: clipyoutube)
Công thức để nhận biết
Quá khứ hoàn thành |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
1. To be: S + had been + Adj/ noun Ex: She had been a good dancer when she met a car accident. 2. Verb: S + had +V3 (past participle) Ex: We went to his office, but he had left. |
1. Công thức chung S + had been+ V-ing Ex: She had been carrying a heavy bag |
Với những cách nhận biết trên đây, bạn sẽ không phải lo lắng mình sẽ sử dụng sai thì “khó nhằn” này nữa đúng không nào, nhớ note lại những gì đã học, chúng sẽ rất hữu ích khi bạn cần dùng đến đấy!
Quang Vinh tổng hợp