Sinh viên tốt nghiệp Trường Đại học Văn Hiến hiện đang làm việc trong nhiều lĩnh vực, ngành nghề khác nhau tại các vùng miền của đất nước. Trong số đó, nhiều sinh viên đã thành đạt, giữ vị trí lãnh đạo, quản lý, được các công ty, tổ chức tin tưởng, đánh giá cao. Với triết lý giáo dục “Thành nhân trước khi thành danh”, nhà trường đang nỗ lực thực hiện sứ mệnh đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao cho xã hội.
Bảng xếp hạng
các trường đại học tốt nhất
Thông tin tuyển sinh năm 2022 của Đại học Văn Hiến
1. Phạm vi tuyển sinh
Đại học Văn Hiến tuyển sinh trên phạm vi toàn quốc với thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã dự thi xong kỳ thi tốt nghiệp THPT: Có kết quả thi và Giấy chứng nhận tốt nghiệp hoặc tương đương.
- Các thí sinh thuộc diện được tuyển thẳng không phải đăng ký xét tuyển, chỉ cần làm hồ sơ xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT và theo quy định xét tuyển thẳng của Trường Đại học Văn Hiến.
- Các thí sinh đã tốt nghiệp THPT từ năm 2021 trở về trước.
3. Phương thức tuyển sinh
- Phương thức 1: Tuyển sinh theo kết quả Học bạ THPT
Tuyển sinh dựa trên kết quả học tập THPT theo 4 hình thức sau:- Hình thức 1: Điểm trung bình tổ hợp 3 môn xét tuyển của 2HK lớp 10 + 2HK lớp 11 + HK1 lớp 12 ≥ 18 điểm.
- Hình thức 2: Điểm trung bình tổ hợp 3 môn xét tuyển của 2 HK lớp 11 + HK1 lớp 12 ≥ 18 điểm.
- Hình thức 3: Điểm trung bình tổ hợp 3 môn xét tuyển của HK1 + HK2 lớp 12 ≥ 18 điểm.
- Hình thức 4: Điểm trung bình cả năm lớp 12 ≥ 6.0 điểm.
- Phương thức 2: Tuyển sinh theo kết quả kỳ thi Tốt nghiệp THPT
Thực hiện theo quy định chung của Bộ GD&ĐT. Trường sẽ công bố ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi có kết quả thi THPT Quốc gia và công bố trên website của trường. - Phương thức 3: Xét kết quả bài thi Đánh giá năng lực do Đại học Quốc Gia TP.HCM tổ chức
Trường sẽ công bố mức điểm để nhận hồ sơ xét tuyển vào Đại học sau khi có kết quả của ĐH Quốc gia TP.HCM và công bố trên website của trường.
Đại học Văn Hiến luôn sôi nổi các chương trình ngoại khóa
- Phương thức 4: Xét tuyển thẳng theo quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT và ưu tiên xét tuyển thẳng các đối tượng theo quy định của Đại học Văn Hiến
Theo quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT, trường ưu tiên xét tuyển thẳng các đối tượng:- Diện 1: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại các trường chuyên, năng khiếu có điểm trung bình năm lớp 12 đạt từ 6,5 điểm.
- Diện 2: Thí sinh tốt nghiệp THPT đạt giải nhất, nhì, ba trong các cuộc thi học sinh giỏi, cuộc thi khoa học kỹ thuật, cuộc thi năng khiếu, thể dục thể thao từ cấp tỉnh/ thành phố và có điểm trung bình chung năm lớp 12 đạt từ 6,0 điểm.
- Diện 3: Đối với ngành Ngôn ngữ Anh xét tuyển thẳng thí sinh tốt nghiệp THPT đạt điểm IELTS quốc tế từ 5.0; TOEFL ITP từ 450; TOEFL iTB từ 45 trở lên, ngành Ngôn ngữ Nhật và chuyên ngành Nhật Bản học đạt điểm JLPT N4, chuyên ngành Hàn Quốc học đạt điểm TOPIK 3, ngành Ngôn ngữ Trung đạt điểm HSK cấp độ 3, và có điểm trung bình chung năm lớp 12 đạt từ 6,0 điểm.
- Diện 4: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại các trường có ký kết hợp tác về tư vấn hướng nghiệp, tuyển sinh, đào tạo kỹ năng, có thư giới thiệu của Hiệu trưởng và có điểm trung bình năm lớp 12 đạt từ 6,5 điểm.
- Phương thức 5: Xét tuyển môn Ngữ văn và Thi tuyển môn cơ sở ngành và chuyên ngành đối với ngành Thanh nhạc, Piano và Quản lý thể dục thể thao
- Tổng điểm môn Văn của Học bạ THPT trung bình 3 học kỳ (HK1, HK2 lớp 11 và HK1 lớp 12) hoặc có tổng điểm của hai học kỳ (HK1, HK2 lớp 12) hoặc kết quả thi THPT_QG đạt từ 5.0 điểm. Thi tuyển môn Cơ sở ngành và Chuyên ngành đạt từ 7.0 điểm.
- Ngành Giáo dục mầm non xét tuyển vòng 1 tổ hợp 2 môn Toán, Ngữ văn, hoặc Ngữ văn, Lịch sử trong 5 học kỳ (2 học kỳ lớp 10, 2 học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 của lớp 12) hoặc 3 học kỳ gồm HK 1, 2 lớp 11 và HK 1 lớp 12 hoặc HK1, 2 lớp 12 theo kết quả học tập THPT đạt từ 12.0 điểm. Vòng 2 môn năng khiếu sẽ thi: Hát, kể chuyện, đọc diễn cảm.
4. Các ngành/chuyên ngành đào tạo và tổ hợp môn xét tuyển
STT |
Tên ngành/chuyên ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
|
1 |
Công nghệ thông tin
|
7480201 |
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C01: Toán, Lý, Văn |
|
2 |
Khoa học máy tính
|
7480101 |
||
3 |
Truyền thông đa phương tiện
|
7520207 |
||
4 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông
|
7520207 |
||
5 |
Quản trị kinh doanh
|
7340101 |
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C04: Toán, Văn, Địa |
|
6 |
Tài chính - Ngân hàng
|
7340201 |
||
7 |
Kế toán
|
7340301 |
||
8 |
Luật
|
7380101 |
||
9 |
Thương mại điện tử
|
7340122 |
||
10 |
Kinh tế
|
7310101 |
||
11 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
|
7510605 |
||
12 |
Công nghệ sinh học
|
7510605 |
A00: Toán, Lý, Hóa A02: Toán, Lý, Sinh B00: Toán, Hóa, Sinh D07: Toán, Hóa, Tiếng Anh
|
|
13 |
Công nghệ thực phẩm
|
7540101 |
||
14 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
|
7810103 |
A00: Toán, Lý, Hóa C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C04: Toán, Văn, Địa |
|
15 |
Quản trị khách sạn
|
7810201 |
||
16 |
Du lịch
|
7810101 |
||
17 |
Điều dưỡng
|
7720301 |
A00: Toán, Lý, Hóa B00: Tóan, Hóa, Sinh C08: Văn, Hóa, Sinh D07: Toán, Hóa, Tiếng Anh |
|
18 |
Xã hội học
|
7310301 |
A00: Toán, Lý, Hóa C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C04: Toán, Văn, Địa |
|
19 |
Tâm lý học
|
7310401 |
A00: Toán, Lý, Hóa B00: Toán, Hóa, Sinh C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, Tiếng Anh |
|
20 |
Quan hệ công chúng
|
7320108 |
C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, Tiếng Anh D14: Văn, Sử, Tiếng Anh D15: Văn, Địa, Tiếng Anh |
|
21 |
Văn học
|
7229030 |
||
22 |
Việt Nam học
|
7310630 |
||
23 |
Văn hóa học
|
7229040 |
||
24 |
Ngôn ngữ Anh
|
7220201 |
A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh D10: Toán, Địa, Tiếng Anh D15: Văn, Địa, Tiếng Anh |
|
25 |
Ngôn ngữ Nhật
|
7220209 |
||
26 |
Ngôn ngữ Trung Quốc
|
7220204 |
||
27 |
Ngôn ngữ Pháp
|
7220203 |
||
28 |
Đông phương học
|
7310608 |
A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C00: Văn, Sử, Địa D15: Văn, Địa, Tiếng Anh |
|
29 |
Thanh nhạc
|
7210205 |
N00: Xét tuyển môn Văn và |
|
30 |
Piano
|
7210208 |
||
31 |
Giáo dục mầm non |
7140201 |
M00: Toán, Ngữ văn, Năng khiếu M01: Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu M09: Toán, Năng khiếu Mầm non 1 (kể chuyện, đọc, diễn cảm), |
Xem đánh giá của sinh viên
về Đại học Văn Hiến
5. Thủ tục đăng ký xét tuyển
- Nộp trực tiếp tại trường
- Gởi qua đường Bưu điện
- Đăng ký online tại địa chỉ http://dangky.vhu.edu.vn/.
- Đơn xin xét tuyển theo mẫu của Trường Đại học Văn Hiến.
- Bản sao giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời hoặc bằng tốt nghiệp THPT.
- Bản sao học bạ THPT.
- Bản sao Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển:
- Heart Campus: 624 Âu Cơ, Phường 10, Quận Tân Bình, TP.HCM
- HungHau Complex: 613 Âu Cơ, Phường Phú Trung, Quận Tân Phú, TP.HCM
- HungHau Campus: Khu chức năng 13E- Nguyễn Văn Linh, Phong Phú, Nam Thành phố, TP.HCM
- 736 – 738 Điện Biên Phủ, Phường 10, Quận 10, TP. HCM
Công tác xã hội là một trong các câu lạc bộ thu hút đông đảo sinh viên nhất ở Đại học Văn Hiến
Tham khảo thông tin tuyển sinh năm 2019
1. Phương thức tuyển sinh
Đối với bậc đại học:
- Phương thức xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT quốc gia
- Tham gia kỳ thi THPT quốc gia 2019.
- Đạt điểm tối thiểu theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Lịch tuyển sinh: Theo lịch quy định của Bộ GD&ĐT.
- Hồ sơ đăng ký xét tuyển: Theo quy định về tuyển sinh 2019.
- Phương thức xét tuyển học bạ THPT
- Môn xét tuyển: theo khối thi truyền thống hoặc tổ hợp các môn theo từng ngành.
- Xét tuyển theo 3 hình thức sau:
- Hình thức 1: Tổng điểm trung bình của 3 môn xét tuyển trong 3 học kỳ (2 học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 của lớp 12) + điểm ưu tiên khu vực/đối tượng đạt từ 18.0 điểm.
- Hình thức 2: Tổng điểm trung bình của 3 môn xét tuyển trong 2 học kỳ (lớp 12) + điểm ưu tiên khu vực/đối tượng đạt từ 18.0 điểm.
- Hình thức 3: Tổng Điểm trung bình chung cả năm lớp 12 đạt từ 6.0 điểm trở lên.
Đối với bậc cao đẳng: Thí sinh chỉ cần tốt nghiệp THPT.
Đại học Văn Hiến - Thành nhân trước khi thành danh (Nguồn: YouTube – ĐẠI HỌC VĂN HIẾN )
2. Chỉ tiêu xét tuyển dự kiến năm 2019
Stt | Tên ngành | Chỉ tiêu dự kiến | |
Theo KQ thi |
Theo đề án |
||
1 | Ngành Công nghệ thông tin | 70 | 30 |
2 | Ngành Kỹ thuật điện tử, truyền thông | 35 | 15 |
3 | Ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 70 | 30 |
4 | Ngành Quản trị kinh doanh | 500 | 100 |
5 | Ngành Tài chính – Ngân hàng | 70 | 30 |
6 | Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 190 | 60 |
7 | Ngành Quản trị khách sạn | 190 | 60 |
8 | Ngành Du lịch | 70 | 30 |
9 | Ngành Công nghệ sinh học | 70 | 30 |
10 | Ngành Xã hội học | 150 | 30 |
11 | Ngành Tâm lý học | 150 | 50 |
12 | Ngành Văn học | 150 | 50 |
13 | Văn hóa học | 35 | 15 |
14 | Ngành Ngôn ngữ Anh | 120 | 30 |
15 | Ngành Ngôn ngữ Nhật | 70 | 30 |
16 | Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc | 60 | 20 |
17 | Ngôn ngữ Pháp | 10 | 10 |
18 | Ngành Đông phương học | 80 | 20 |
19 | Việt Nam học | 10 | 10 |
20 | Ngành Thanh nhạc | 20 | 30 |
21 | Ngành Piano | 20 | 30 |
Đối với môn tiếng Anh, thí sinh có thể sử dụng các chứng chỉ có giá trị tính đến ngày xét tuyển được quy đổi ra thang điểm như sau:
Ngoại ngữ |
Chứng chỉ |
Thang Điểm |
Tiếng Anh |
|
6 |
|
8 |
|
Tiếng Nga |
|
6 |
|
8 |
|
Tiếng Pháp |
|
6 |
|
8 |
|
Tiếng Trung Quốc |
|
6 |
|
8 |
|
Tiếng Đức |
|
6 |
|
8 |
|
Tiếng Nhật |
|
6 |
|
8 |
- Đối với ngành Thanh nhạc và Piano:
- Xét tuyển vòng 1: môn Văn trong 3 học kỳ gồm HK 1, 2 lớp 11 và HK 1 lớp 12 hoặc HK1, 2 lớp 12 theo kết quả học bạ THPT đạt từ 5.0 điểm.
- Vòng 2: thi môn cơ sở và chuyên ngành theo lịch riêng.
3. Thời gian đăng ký xét tuyển
Lịch tuyển sinh (dự kiến):
- Đợt 1: Từ 01/01 đến 31/05/2019
- Đợt 2: Từ 01/06 đến 30/06/2019
- Đợt 3: Từ 01/07 đến 15/07/2019
- Đợt 4: Từ 16/07 đến 25/07/2019
- Đợt 5: Từ 26/07 đến 04/08/2019
- Đợt 6: Từ 05/08 đến 15/08/2019
- Đợt 7: Từ 16/08 đến 26/08/2019
Tham khảo ngành và tổ hợp xét tuyển năm 2018
Tên ngành/chuyên ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
I. BẬC ĐẠI HỌC |
||
Công nghệ thông tin: |
7480201 |
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C01: Toán, Lý, Văn |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông: |
7520207 |
|
Quản trị kinh doanh: |
7340101 |
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C04: Toán, Văn, Địa |
Tài chính ngân hàng |
7340201 |
|
Kế toán |
7340301 |
|
Kế toán |
||
Quan hệ công chúng*: |
7320108 |
D01: Toán, Văn, Tiếng Anh D10: Toán, Địa, Tiếng Anh D14: Văn, Sử, Tiếng Anh D15: Văn, Địa, Tiếng Anh |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng * |
7510605 |
A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D07: Toán, Hóa, Tiếng Anh D10: Toán, Văn, Tiếng Anh D01: Toán, Địa, Tiếng Anh |
Công nghệ sinh học * |
7420201 |
A00: Toán, Lý, Hóa học B00: Toán, Hóa, Sinh D07: Toán, Hóa, Tiếng Anh D08: Toán, Sinh, Tiếng Anh |
Khoa học cây trồng * |
7620110 |
A00: Toán, Lý, Hóa A02: Toán, Lý, Sinh B00: Toán, Hóa, Sinh D08: Toán, Sinh, Tiếng Anh |
Công nghệ thực phẩm * |
7540101 |
A00: Toán, Lý, Hóa A02: Toán, Lý, Sinh B00: Toán, Hóa, Sinh D07: Toán, Hóa, Tiếng Anh |
Du lịch * |
7810101 |
A00: Toán, Lý, Hóa C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C04: Toán, Văn, Địa |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống * |
7810202 |
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành: |
7810103 |
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
||
Quản trị khách sạn |
7810201 |
|
Quản trị khách sạn |
||
Xã hội học: |
7310301 |
A00: Toán, Lý, Hóa C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C04: Toán, Văn, Địa |
Công tác xã hội * |
7760101 |
|
Tâm lý học: |
7310401 |
A00: Toán, Lý, Hóa B00: Toán, Hóa, Sinh C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, Tiếng Anh |
Văn học: |
7229030 |
C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, Tiếng Anh D14: Văn, Sử, Tiếng Anh D15: Văn, Địa, Tiếng Anh |
Việt Nam học: |
7310630 |
|
Văn hóa học : |
7229040 |
|
Ngôn ngữ Anh: |
7220201 |
A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh D10: Toán, Địa, Tiếng Anh D15: Văn, Địa, Tiếng Anh |
Tiếng Anh thương mại |
||
Ngôn ngữ Nhật: |
7220209 |
|
Ngôn ngữ Trung Quốc: |
7220204 |
|
Ngôn ngữ Pháp: |
7220203 |
|
Đông phương học: |
7310608 |
A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C00: Văn, Sử, Địa D15: Văn, Địa, Tiếng Anh |
Thanh nhạc |
7210205 |
N00: Xét tuyển môn Văn và |
Piano |
7210208 |
|
II. BẬC CAO ĐẲNG |
||
Tin học ứng dụng: |
6480201 |
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C01: Toán, Lý, Văn |
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông: |
6510312 |
|
Quản trị kinh doanh: |
6340114 |
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C04: Toán, Văn, Địa |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành: |
6810101 |
A00: Toán, Lý, Hóa C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C04: Toán, Văn, Địa |
Quản trị khách sạn |
6810201 |
|
Quản trị Nhà hàng và Dịch vụ ăn uống |
6810205 |
|
Tiếng Anh: |
6220206 |
A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh D10: Toán, Địa, Tiếng Anh D15: Văn, Địa, Tiếng Anh |
Tiếng Nhật: |
6220212 |
|
Tiếng Trung Quốc: |
6220209 |
|
Tiếng Pháp: |
6220208 |
Khuôn viên trường Đại học Văn Hiến quận 7 (Nguồn: Youtube)
Tham khảo chỉ tiêu tuyển sinh 2017
Mã ngành |
Ngành học |
Chỉ tiêu xét theo |
Tổ hợp môn xét tuyển
|
|
KQ thi THPT |
KQ học bạ |
|||
52210205
|
Thanh nhạc
|
20
|
50
|
Ngữ văn, |
52210208
|
Piano
|
20
|
50
|
Ngữ văn, |
52220113
|
Việt Nam học
|
20
|
100
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh |
52220201
|
Ngôn ngữ Anh
|
90
|
185
|
Toán, Vật lý, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán, Địa lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh |
52220203
|
Ngôn ngữ Pháp
|
30
|
95
|
Toán, Vật lý, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán, Địa lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh |
52220204
|
Ngôn ngữ Trung Quốc
|
34
|
101
|
Toán, Vật lý, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán, Địa lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh |
52220209
|
Ngôn ngữ Nhật
|
30
|
95
|
Toán, Vật lý, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán, Địa lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh |
52220213
|
Đông phương học
|
84
|
176
|
Toán, Vật lý, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh |
52220330
|
Văn học
|
44
|
146
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh |
52220340
|
Văn hóa học
|
20
|
80
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh |
52310301
|
Xã hội học
|
44
|
146
|
Toán, Vật Lý, Hóa học Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí Ngữ văn, Toán, Địa lí Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
52310401
|
Tâm lý học
|
44
|
146
|
Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Hóa học, Sinh học Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
52340101
|
Quản trị kinh doanh
|
340
|
560
|
Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Địa lí Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
52340103
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
|
130
|
295
|
Toán, Vật Lý, Hóa học Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí Ngữ văn, Toán, Địa lí Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
52340107
|
Quản trị khách sạn
|
130
|
295
|
Toán, Vật Lý, Hóa học Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí Ngữ văn, Toán, Địa lí Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
52480201
|
Công nghệ thông tin
|
62
|
143
|
Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Vật lí Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
52520207
|
Kỹ thuật điện tử, truyền thông
|
58
|
137
|
Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Vật lí Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2017 các ngành trường Đại học Văn Hiến
Quỳnh Phạm (tổng hợp)
Nguồn: Đại học Văn Hiến (VHU)