Chinh phục IELTS Speaking với thành ngữ về ăn uống trong tiếng Anh | Edu2Review
📌 Tặng bé 4-16 tuổi: Học bổng tiếng Anh đến 2 triệu + Quà tặng độc quyền!
📌 Tặng bé 4-16 tuổi: Học bổng tiếng Anh đến 2 triệu + Quà tặng độc quyền!
  • Địa điểm bạn tìm?
  • Bạn muốn học?
  • Khóa học cần tìm?
TÌM TRƯỜNG
HOẶC TRA CỨU
Địa điểm bạn tìm?
    Bạn muốn học?
      Khóa học cần tìm?
      Chinh phục IELTS Speaking với thành ngữ về ăn uống trong tiếng Anh

      Chinh phục IELTS Speaking với thành ngữ về ăn uống trong tiếng Anh

      Cập nhật lúc 06/02/2020 14:11
      Để vượt qua phần IELTS Speaking, từ vựng thôi vẫn chưa đủ, bạn còn cần một kho thành ngữ đa dạng để kỹ năng nói thêm điêu luyện. Mời bạn đọc cập nhật ngay thành ngữ về ăn uống trong tiếng Anh sau!

      Chinh phục IELTS Speaking với thành ngữ về ăn uống trong tiếng Anh (Nguồn: English4you)

      Để có được band điểm như mong muốn, bạn cần cho giám khảo thấy được khả năng sử dụng tiếng Anh của mình. Đó là sự phong phú về từ vựng, cách sử dụng các cụm từ, cách sắp xếp câu và thêm vào đó là sự linh hoạt trong việc dùng các thành ngữ. Với bài viết tổng hợp các thành ngữ về ăn uống trong tiếng Anh sau đây, Edu2Review hy vọng rằng bạn sẽ bổ sung kha khá vốn từ cho kho tàng thành ngữ tiếng Anh của bản thân.

      Bạn muốn học IELTS nhưng chưa biết học ở đâu tốt? Xem ngay bảng xếp hạng các trung tâm ngoại ngữ dạy IELTS tốt nhất Việt Nam!

      Đôi nét về IELTS Speaking

      Trong phần thi này, bạn sẽ trao đổi trực tiếp với giám khảo trong khoảng thời gian tầm 15 phút, gồm 3 phần và các phần đều sẽ được ghi âm lại.

      Phần 1: General introduction

      Gồm những câu hỏi chung về bản thân và vài chủ đề tương tự như gia đình, công việc, học tập và sở thích. Thời gian cho phần này khoảng từ 4 đến 5 phút. Phần này là những câu hỏi đơn giản, dễ lấy điểm. Tuy nhiên, bạn cũng không nên trả lời quá ngắn gọn hay dài dòng.

      Phần 2: Cue card

      Sau khi nhận được một mẫu giấy ghi chủ đề cụ thể, bạn có 1 phút chuẩn bị và 2 phút để nói. Để kết thúc phần thi, giám khảo sẽ hỏi bạn một hoặc hai câu về chủ đề này. Đây là phần tương đối khó, vì bạn sẽ nói một mình về một chủ đề không biết trước. Hãy tận dụng tối đa thời gian 1 phút chuẩn bị của mình bằng cách ghi ra các ý chính bạn sẽ nói, trong quá trình nói nếu quên bạn có thể nhìn vào tờ giấy đã ghi và tiếp tục.

      Đừng quá lo lắng khi gặp một chủ đề bạn chưa từng trải nghiệm. Bạn có thể thoải mái bịa ra quan trọng là nói lưu loát. Cuối cùng, câu thần chú luôn phải nằm lòng “keep talking until the examiner stop you” – hãy cứ nói cho đến khi giám khảo bảo bạn dừng.

      Phần 3: Discussion

      Bạn sẽ được hỏi thêm các câu hỏi liên quan đến chủ đề trong phần 2. Cần lưu ý rằng, bạn sẽ phải sử dụng các từ vựng đa dạng, các mẫu câu phức tạp hơn và chú ý cách diễn đạt sao cho hấp dẫn. Phần này kéo dài khoảng 4 đến 5 phút.

      Một bài test Speaking điển hình (Nguồn: YouTube)

      Thành ngữ về ăn uống trong tiếng Anh cho IELTS Speaking

      Ăn uống là vấn đề quá quen thuộc trong cuộc sống hàng ngày. Thế nhưng bạn có tự tin có thể “chém gió” lưu loát chủ đề này khi gặp phải trong phần thi Speaking. Dĩ nhiên, khi thi IELTS đòi hỏi từ ngữ phải “chất” hơn so với giao tiếp thông thường. Cùng Edu2Review lấy giấy viết note lại những thành ngữ về ăn uống sau nhé!

      junk food

      đồ ăn vặt

      a home-cooked meal

      đồ ăn nấu ở nhà

      processed foods

      thực phẩm đã qua chế biến

      a hearty stew

      món hầm thịnh soạn

      a quick snack

      bữa ăn dặm

      a second helping

      phần thứ hai

      food additives

      chất phụ gia

      a healthy appetite

      khả năng ăn khỏe

      nourishing meals

      những bữa ăn đầy đủ chất dinh dưỡng

      international cuisines

      món ăn nước ngoài

      eating habits

      thói quen ăn uống

      portion sizes

      khẩu phần ăn

      fresh produce

      thực phẩm tươi

      light meals

      những bữa ăn nhẹ

      a balanced diet

      chế độ ăn uống hợp lý

      spoil appetite

      cảm thấy mất ngon

      organic food

      thực phẩm hữu cơ

      food poisoning

      ngộ độc thực phẩm

      eat in moderation

      ăn điều độ

      “Học phải đi đôi với hành”

      Cùng Edu2Review ôn lại bài học bằng bài tập điền từ sau:

      My mother radically changed her (1)___ a few years ago. In the past, she ate a lot of (2) ___ and was overweight. Sometimes she would try to go on a diet, but it would never last. But now she understands how unhealthy (3) ___ are – they’re full of (4) ___ that contribute to weight gain and heart problems.

      Nowadays, she eats a (5) _____ including a lot of (6) _____ that she prepares herself. She doesn’t buy (7) ____ because she thinks the prices are outrageous, but she stocks up on (8) _____ so that she can grab an apple or some veggies when she wants a(9) ____. She has also learned to (10) _____ and watch her (11) ____

      I often stop by her house when I’m in the mood for (12) _____. The other day she made a (13) _____ that was full of beans and vegetables. My brother, who has a (14) _____, had a (15) _____ – but I found the stew so filling that I could barely finish my bowl.

      My mother recently told me that she’d like to try some (16) _____. I was surprised to hear that because a few years ago she had a bad experience after getting (17) ____at a Japanese restaurant. So tomorrow I’m taking her to a Brazilian steakhouse. I told her to eat (18) ____ during the day so that she doesn’t (19) _____ for dinner.

      Học phải đi đôi với hành (Nguồn: Kênh 14)

      Học phải đi đôi với hành (Nguồn: Kênh 14)

      Edu2Review mong rằng bài viết này sẽ mang đến cho bạn những thông tin hữu ích. Chúc các bạn thành công!

      Đáp án:

      1.eating habits

      2. junk food

      3. processed foods

      4. food additives

      5.balanced diet

      6. nourishing meals

      7. organic food

      8.fresh produce

      9.quick snack

      10. eat in moderation

      11. portion sizes.

      12. a home-cooked meal

      13.hearty stew

      14.a healthy appetite

      15.second helping

      16. international cuisines

      17. food poisoning

      18. light meals

      19.spoil her appetite

      Mai Trâm (Tổng hợp)


      Có thể bạn quan tâm

      Luyện thi IELTS

      Công bố danh sách các trung tâm luyện thi IELTS tại quận 1

      06/02/2020

      Nếu không có trong tay danh sách các trung tâm luyện thi IELTS tại quận 1 sẽ là một thiếu sót lớn ...

      Luyện thi IELTS

      20 thành ngữ giúp bạn chinh phục IELTS 7.0

      06/02/2020

      Sử dụng thành thạo các thành ngữ sẽ giúp bạn được giám khảo đánh giá cao trong bài thi IELTS. Đây ...

      Luyện thi IELTS

      Không phải bài mẫu, "Học bản chất" tại IELTS 1984 mới là tư duy đúng để chinh phục IELTS

      02/02/2024

      Không dạy IELTS theo kiểu thuộc lòng văn mẫu, IELTS 1984 tạo khác biệt và thu hút học viên bằng ...

      Luyện thi IELTS

      IELTS 1984 với 7/13 giáo viên điểm cao IELTS 8.5+ liệu có dạy giỏi?

      19/01/2024

      Tỷ lệ thất nghiệp tăng, nhiều người chọn học IELTS để tăng khả năng cạnh tranh. Kéo theo đó nhiều ...