Chinh phục IELTS Speaking với thành ngữ về ăn uống trong tiếng Anh (Nguồn: English4you)
Để có được band điểm như mong muốn, bạn cần cho giám khảo thấy được khả năng sử dụng tiếng Anh của mình. Đó là sự phong phú về từ vựng, cách sử dụng các cụm từ, cách sắp xếp câu và thêm vào đó là sự linh hoạt trong việc dùng các thành ngữ. Với bài viết tổng hợp các thành ngữ về ăn uống trong tiếng Anh sau đây, Edu2Review hy vọng rằng bạn sẽ bổ sung kha khá vốn từ cho kho tàng thành ngữ tiếng Anh của bản thân.
Bạn muốn học IELTS nhưng chưa biết học ở đâu tốt? Xem ngay bảng xếp hạng các trung tâm ngoại ngữ dạy IELTS tốt nhất Việt Nam!
Đôi nét về IELTS Speaking
Trong phần thi này, bạn sẽ trao đổi trực tiếp với giám khảo trong khoảng thời gian tầm 15 phút, gồm 3 phần và các phần đều sẽ được ghi âm lại.
Phần 1: General introduction
Gồm những câu hỏi chung về bản thân và vài chủ đề tương tự như gia đình, công việc, học tập và sở thích. Thời gian cho phần này khoảng từ 4 đến 5 phút. Phần này là những câu hỏi đơn giản, dễ lấy điểm. Tuy nhiên, bạn cũng không nên trả lời quá ngắn gọn hay dài dòng.
Phần 2: Cue card
Sau khi nhận được một mẫu giấy ghi chủ đề cụ thể, bạn có 1 phút chuẩn bị và 2 phút để nói. Để kết thúc phần thi, giám khảo sẽ hỏi bạn một hoặc hai câu về chủ đề này. Đây là phần tương đối khó, vì bạn sẽ nói một mình về một chủ đề không biết trước. Hãy tận dụng tối đa thời gian 1 phút chuẩn bị của mình bằng cách ghi ra các ý chính bạn sẽ nói, trong quá trình nói nếu quên bạn có thể nhìn vào tờ giấy đã ghi và tiếp tục.
Đừng quá lo lắng khi gặp một chủ đề bạn chưa từng trải nghiệm. Bạn có thể thoải mái bịa ra quan trọng là nói lưu loát. Cuối cùng, câu thần chú luôn phải nằm lòng “keep talking until the examiner stop you” – hãy cứ nói cho đến khi giám khảo bảo bạn dừng.
Phần 3: Discussion
Bạn sẽ được hỏi thêm các câu hỏi liên quan đến chủ đề trong phần 2. Cần lưu ý rằng, bạn sẽ phải sử dụng các từ vựng đa dạng, các mẫu câu phức tạp hơn và chú ý cách diễn đạt sao cho hấp dẫn. Phần này kéo dài khoảng 4 đến 5 phút.
Một bài test Speaking điển hình (Nguồn: YouTube)
Thành ngữ về ăn uống trong tiếng Anh cho IELTS Speaking
Ăn uống là vấn đề quá quen thuộc trong cuộc sống hàng ngày. Thế nhưng bạn có tự tin có thể “chém gió” lưu loát chủ đề này khi gặp phải trong phần thi Speaking. Dĩ nhiên, khi thi IELTS đòi hỏi từ ngữ phải “chất” hơn so với giao tiếp thông thường. Cùng Edu2Review lấy giấy viết note lại những thành ngữ về ăn uống sau nhé!
junk food |
đồ ăn vặt |
a home-cooked meal |
đồ ăn nấu ở nhà |
processed foods |
thực phẩm đã qua chế biến |
a hearty stew |
món hầm thịnh soạn |
a quick snack |
bữa ăn dặm |
a second helping |
phần thứ hai |
food additives |
chất phụ gia |
a healthy appetite |
khả năng ăn khỏe |
nourishing meals |
những bữa ăn đầy đủ chất dinh dưỡng |
international cuisines |
món ăn nước ngoài |
eating habits |
thói quen ăn uống |
portion sizes |
khẩu phần ăn |
fresh produce |
thực phẩm tươi |
light meals |
những bữa ăn nhẹ |
a balanced diet |
chế độ ăn uống hợp lý |
spoil appetite |
cảm thấy mất ngon |
organic food |
thực phẩm hữu cơ |
food poisoning |
ngộ độc thực phẩm |
eat in moderation |
ăn điều độ |
“Học phải đi đôi với hành”
Cùng Edu2Review ôn lại bài học bằng bài tập điền từ sau:
My mother radically changed her (1)___ a few years ago. In the past, she ate a lot of (2) ___ and was overweight. Sometimes she would try to go on a diet, but it would never last. But now she understands how unhealthy (3) ___ are – they’re full of (4) ___ that contribute to weight gain and heart problems.
Nowadays, she eats a (5) _____ including a lot of (6) _____ that she prepares herself. She doesn’t buy (7) ____ because she thinks the prices are outrageous, but she stocks up on (8) _____ so that she can grab an apple or some veggies when she wants a(9) ____. She has also learned to (10) _____ and watch her (11) ____
I often stop by her house when I’m in the mood for (12) _____. The other day she made a (13) _____ that was full of beans and vegetables. My brother, who has a (14) _____, had a (15) _____ – but I found the stew so filling that I could barely finish my bowl.
My mother recently told me that she’d like to try some (16) _____. I was surprised to hear that because a few years ago she had a bad experience after getting (17) ____at a Japanese restaurant. So tomorrow I’m taking her to a Brazilian steakhouse. I told her to eat (18) ____ during the day so that she doesn’t (19) _____ for dinner.
Học phải đi đôi với hành (Nguồn: Kênh 14)
Edu2Review mong rằng bài viết này sẽ mang đến cho bạn những thông tin hữu ích. Chúc các bạn thành công!
Đáp án:
1.eating habits |
2. junk food |
3. processed foods |
4. food additives |
5.balanced diet |
6. nourishing meals |
7. organic food |
8.fresh produce |
9.quick snack |
10. eat in moderation |
11. portion sizes. |
12. a home-cooked meal |
13.hearty stew |
14.a healthy appetite |
15.second helping |
16. international cuisines |
17. food poisoning |
18. light meals |
19.spoil her appetite |
Mai Trâm (Tổng hợp)