Thông tin tuyển sinh của trường ĐH Giao thông vận tải Hà Nội năm 2018 có gì hot? | Edu2Review
💡 Ưu đãi giới hạn: TẶNG 1 THÁNG HỌC TIẾNG ANH CHUẨN CAMBRIDGE MIỄN PHÍ
💡 Ưu đãi giới hạn: TẶNG 1 THÁNG HỌC TIẾNG ANH CHUẨN CAMBRIDGE MIỄN
  • Địa điểm bạn tìm?
  • Bạn muốn học?
  • Khóa học cần tìm?
TÌM TRƯỜNG
HOẶC TRA CỨU
Địa điểm bạn tìm?
    Bạn muốn học?
      Khóa học cần tìm?

      Thông tin tuyển sinh của trường ĐH Giao thông vận tải Hà Nội năm 2018 có gì hot?

      Cập nhật lúc 06/02/2020 14:08
      Thông tin tuyển sinh của trường ĐH Giao thông vận tải Hà Nội năm 2018 có gì “hot” so với năm trước? Cùng Edu2Review tìm hiểu ngay nào!

      Danh sách

      Bài viết

      Trường Đại học Giao thông vận tải Hà Nội đã công bố tuyển sinh đại học năm 2018 (Nguồn: huongnghiep24h)

      Trường Đại học Giao thông vận tải Hà Nội có sứ mạng đào tạo cho ngành Giao thông vận tải và đất nước những cán bộ khoa học kỹ thuật có năng lực và lòng yêu nghề, có khả năng sáng tạo và tính nhân văn. Nhà trường đã đào tạo cho đất nước hàng vạn kỹ sư, hàng ngàn Thạc sỹ và Tiến sỹ. Phần lớn cán bộ lãnh đạo, quản lý của các cơ quan quản lý, doanh nghiệp thuộc ngành GTVT đều tốt nghiệp từ Nhà trường.

      Chương trình "VÌ 1 TRIỆU NGƯỜI VIỆT TỰ TIN GIAO TIẾP TIẾNG ANH". Edu2Review tặng bạn Voucher khuyến học trị giá lên tới 500.000đ, Nhận ngay Voucher

      Năm 2018, trường Đại học Giao thông vận tải Hà Nội thông báo tuyển sinh hệ đại học chính quy với các nội dung cụ thể như sau đây:

      1. Đối tượng tuyển sinh

      - Theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT)

      >> Đánh giá của sinh viên về trường Đại học Giao thông vận tải Hà Nội

      Năm 2018, trường Đại học Giao thông vận tải Hà Nội tổ chức xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT Quốc gia

      Năm 2018, trường Đại học Giao thông vận tải Hà Nội tổ chức xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT Quốc gia (Nguồn: kenhtuyensinh)

      2. Phạm vi tuyển sinh

      - Tuyển sinh trên toàn quốc

      3. Chỉ tiêu tuyển sinh

      Chỉ tiêu tuyển sinh đại học hệ chính quy của trường Đại học Giao thông vận tải Hà Nội 2018

      TT

      Ngành/Nhóm/Chuyên ngành xét tuyển

      Mã xét tuyển

      Tổ hợp xét tuyển

      Chỉ tiêu

      GHA

      Trường ĐH Giao thông vận tải

      Địa chỉ: Số 3 Phố Cầu Giấy, Phường Láng Thượng, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội

      3550

      I

      Khoa Công trình

      1185

      1

      Ngành Kỹ thuật xây dựng Công trình giao thông

      1.1

      Chuyên ngành Kỹ thuật XD Cầu đường bộ

      GHA-01

      A00; A01; D07

      365

      1.2

      Chuyên ngành Kỹ thuật XD Đường bộ

      GHA-02

      A00; A01; D07

      100

      1.3

      Chuyên ngành Kỹ thuật XD Cầu hầm

      GHA-03

      A00; A01; D07

      90

      1.4

      Chuyên ngành Kỹ thuật XD Đường sắt

      GHA-04

      A00; A01; D07

      50

      1.5

      Chuyên ngành Kỹ thuật XD Cầu - Đường sắt

      GHA-05

      A00; A01; D07

      50

      1.6

      Chuyên ngành Kỹ thuật XD Cầu - Đường ô tô - Sân bay

      GHA-06

      A00; A01; D07

      50

      1.7

      Chuyên ngành Kỹ thuật XD Đường ô tô - Sân bay

      GHA-07

      A00; A01; D07

      50

      1.8

      Chuyên ngành Công trình giao thông công chính

      GHA-08

      A00; A01; D07

      50

      1.9

      Chuyên ngành Công trình giao thông đô thị

      GHA-09

      A00; A01; D07

      60

      1.10

      Chuyên ngành Tự động hóa thiết kế cầu đường

      GHA-10

      A00; A01; D07

      50

      1.11

      Chuyên ngành Kỹ thuật giao thông đường bộ

      GHA-11

      A00; A01; D07

      50

      1.12

      Nhóm Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (gồm các Chuyên ngành: Kỹ thuật XD Đường sắt đô thị; Kỹ thuật XD Đường hầm và metro; Địa kỹ thuật CTGT; Kỹ thuật GIS và trắc địa CT)

      GHA-12

      A00; A01; D07

      120

      2

      Ngành Quản lý xây dựng

      GHA-13

      A00; A01; D07

      60

      3

      Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy

      GHA-14

      A00; A01; D07

      40

      II

      Khoa Kỹ thuật xây dựng

      220

      4

      Ngành Kỹ thuật xây dựng

      (gồm các Chuyên ngành: Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Kết cấu xây dựng; Kỹ thuật hạ tầng đô thị; Vật liệu và công nghệ xây dựng)

      GHA-15

      A00; A01; D07

      220

      III

      Khoa Cơ khí

      570

      4

      Ngành Kỹ thuật cơ khí

      4.1

      Nhóm Kỹ thuật cơ khí (gồm các Chuyên ngành: Công nghệ chế tạo cơ khí; Tự động hóa thiết kế cơ khí; Cơ điện tử)

      GHA-16

      A00; A01

      150

      4.2

      Nhóm Kỹ thuật ôtô (Chuyên ngành Cơ khí ôtô)

      GHA-17

      A00; A01

      150

      4.3

      Nhóm Kỹ thuật cơ khí động lực (gồm các Chuyên ngành: Máy xây dựng; Cơ giới hóa XD cầu đường; Cơ khí giao thông công chính; Kỹ thuật máy động lực; Đầu máy - toa xe, Tàu điện - metro)

      GHA-18

      A00; A01

      210

      5

      Ngành Kỹ thuật nhiệt

      (gồm các Chuyên ngành: Kỹ thuật nhiệt lạnh; Điều hòa không khí và thông gió CT xây dựng)

      GHA-19

      A00; A01

      60

      IV

      Khoa Điện - Điện tử

      370

      6

      Ngành Kỹ thuật điện tử - viễn thông

      GHA-20

      A00; A01; D07

      180

      7

      Ngành Kỹ thuật điện

      GHA-21

      A00; A01; D07

      70

      8

      Ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá

      GHA-22

      A00; A01; D07

      120

      V

      Khoa Công nghệ thông tin

      200

      9

      Ngành Công nghệ thông tin

      GHA-23

      A00; A01; D07

      200

      VI

      Khoa Vận tải - Kinh tế

      580

      10

      Ngành Kinh tế xây dựng

      (gồm các Chuyên ngành: Kinh tế quản lý khai thác cầu đường; Kinh tế xây dựng công trình giao thông)

      GHA-24

      A00; A01; D07

      80

      11

      Ngành Kinh tế vận tải

      (gồm các Chuyên ngành: Kinh tế vận tải ô tô; Kinh tế vận tải đường sắt, Kinh tế vận tải và du lịch)

      GHA-25

      A00; A01; D07

      120

      12

      Ngành Khai thác vận tải

      (gồm các Chuyên ngành: Khai thác vận tải đường sắt đô thị; Khai thác vận tải đa phương thức; Khai thác vận tải đường bộ thành phố; Qui hoạch và quản lý GTVT đô thị; Logistics)

      GHA-26

      A00; A01; D07

      120

      13

      Ngành Kế toán

      (Chuyên ngành Kế toán tổng hợp)

      GHA-27

      A00; A01; D07

      90

      14

      Ngành Kinh tế

      (Chuyên ngành Kinh tế bưu chính viễn thông)

      GHA-28

      A00; A01; D07

      60

      15

      Ngành Quản trị kinh doanh

      (gồm các Chuyên ngành: Quản trị doanh nghiệp xây dựng; Quản trị doanh nghiệp bưu chính viễn thông; Quản trị kinh doanh giao thông vận tải; Quản trị Logistics)

      GHA-29

      A00; A01; D07

      110

      VII

      Khoa Môi trường & ATGT

      100

      16

      Ngành Công nghệ kỹ thuật giao thông

      GHA-30

      A00; A01; D07

      50

      17

      Ngành Kỹ thuật môi trường

      GHA-31

      A00; A01; D07

      50

      VIII

      Khoa KHCB

      50

      18

      Ngành Toán ứng dụng

      GHA-36

      A00; A01; D07

      50

      VIII

      Khoa Đào tạo Quốc tế

      275

      19

      Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Chương trình CLC: Cầu - Đường bộ Việt - Anh; Cầu - Đường bộ Việt - Pháp; Công trình GTĐT Việt - Nhật; Chương trình tiên tiến).

      GHA-32

      A00; A01; D07

      155

      20

      Ngành Kỹ thuật xây dựng (Chương trình CLC: Vật liệu và Công nghệ Việt - Pháp)

      GHA-33

      A00; A01; D07

      40

      21

      Ngành Kinh tế xây dựng (Chương trình CLC: Kinh tế xây dựng công trình Giao thông Việt - Anh)

      GHA-34

      A00; A01; D07

      40

      22

      Ngành Kế toán (Chương trình CLC: Kế toán tổng hợp Việt - Anh)

      GHA-35

      A00; A01; D07

      40

      4. Phương thức tuyển sinh

      - Trường tổ chức tuyển sinh theo ngành và sử dụng kết quả kỳ thi THPT Quốc gia để xét tuyển.

      - Trường sẽ không quy định về sự chênh lệnh xét tuyển giữa các tổ hợp, tức là không có sự chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai tổ hợp xét tuyển trong cùng một ngành.

      - Tiêu chí phụ: trong trường hợp thí sinh có tổng điểm xét tuyển bằng nhau thì nhà trường sẽ ưu tiên các thí sinh có tổng điểm Toán, Lý cao hơn, nếu tường hợp thí sinh có tổng điểm hai môn Toán và Lý bằng nhau thì sẽ ưu tiên thí sinh có điểm Toán cao hơn.

      Những thay đổi trong tuyển sinh đại học 2018

      5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

      - Trường xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT cùng với tình hình thực tế của nhà trường

      6. Chính sách ưu tiên

      - Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT trong quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2018.

      Như vậy, từ những quy định, phương thức và chỉ tiêu tuyển sinh 2018 của trường Đại học Giao thông vận tải Hà Nội, Edu2Review mong rằng sẽ giúp bạn có được những thông tin hữu ích nhất cho việc chọn ngành. Chúc các bạn thành công trong kỳ thi THPT Quốc gia 2018 và trở thành tân sinh viên của trường.

      Lệ Huyền tổng hợp

      Nguồn: thongtintuyensinh365


      Có thể bạn quan tâm

      Tiếng anh giao tiếp

      Thông tin về bài thi THPT Quốc Gia 2018 qua Ngày hội tư vấn tuyển sinh

      06/02/2020

      Năm 2018, thí sinh phải dự thi đủ 2 bài thi khoa học tự nhiên và khoa học xã hội. Thông tin cụ ...

      Luyện thi IELTS

      Đồng hành cùng hàng ngàn học viên chinh phục IELTS với khóa học tại PEC

      17/04/2024

      Nếu IELTS là “cơn ác mộng” với một vài bạn sĩ tử đang miệt mài ôn tập thì nó đồng thời cũng là ...

      Luyện thi IELTS

      Không phải bài mẫu, "Học bản chất" tại IELTS 1984 mới là tư duy đúng để chinh phục IELTS

      02/02/2024

      Không dạy IELTS theo kiểu thuộc lòng văn mẫu, IELTS 1984 tạo khác biệt và thu hút học viên bằng ...

      Luyện thi IELTS

      IELTS 1984 với 7/13 giáo viên điểm cao IELTS 8.5+ liệu có dạy giỏi?

      19/01/2024

      Tỷ lệ thất nghiệp tăng, nhiều người chọn học IELTS để tăng khả năng cạnh tranh. Kéo theo đó nhiều ...