Trường Đại học Giao thông vận tải Hà Nội đã công bố tuyển sinh đại học năm 2018 (Nguồn: huongnghiep24h)
Trường Đại học Giao thông vận tải Hà Nội có sứ mạng đào tạo cho ngành Giao thông vận tải và đất nước những cán bộ khoa học kỹ thuật có năng lực và lòng yêu nghề, có khả năng sáng tạo và tính nhân văn. Nhà trường đã đào tạo cho đất nước hàng vạn kỹ sư, hàng ngàn Thạc sỹ và Tiến sỹ. Phần lớn cán bộ lãnh đạo, quản lý của các cơ quan quản lý, doanh nghiệp thuộc ngành GTVT đều tốt nghiệp từ Nhà trường.
Chương trình "VÌ 1 TRIỆU NGƯỜI VIỆT TỰ TIN GIAO TIẾP TIẾNG ANH". Edu2Review tặng bạn Voucher khuyến học trị giá lên tới 500.000đ, Nhận ngay Voucher
Năm 2018, trường Đại học Giao thông vận tải Hà Nội thông báo tuyển sinh hệ đại học chính quy với các nội dung cụ thể như sau đây:
1. Đối tượng tuyển sinh
- Theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT)
>> Đánh giá của sinh viên về trường Đại học Giao thông vận tải Hà Nội
Năm 2018, trường Đại học Giao thông vận tải Hà Nội tổ chức xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT Quốc gia (Nguồn: kenhtuyensinh)
2. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trên toàn quốc
3. Chỉ tiêu tuyển sinh
Chỉ tiêu tuyển sinh đại học hệ chính quy của trường Đại học Giao thông vận tải Hà Nội 2018
TT |
Ngành/Nhóm/Chuyên ngành xét tuyển |
Mã xét tuyển |
Tổ hợp xét tuyển |
Chỉ tiêu |
GHA |
Trường ĐH Giao thông vận tải Địa chỉ: Số 3 Phố Cầu Giấy, Phường Láng Thượng, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội |
|
|
3550 |
I |
Khoa Công trình |
1185 |
||
1 |
Ngành Kỹ thuật xây dựng Công trình giao thông |
|||
1.1 |
Chuyên ngành Kỹ thuật XD Cầu đường bộ |
GHA-01 |
A00; A01; D07 |
365 |
1.2 |
Chuyên ngành Kỹ thuật XD Đường bộ |
GHA-02 |
A00; A01; D07 |
100 |
1.3 |
Chuyên ngành Kỹ thuật XD Cầu hầm |
GHA-03 |
A00; A01; D07 |
90 |
1.4 |
Chuyên ngành Kỹ thuật XD Đường sắt |
GHA-04 |
A00; A01; D07 |
50 |
1.5 |
Chuyên ngành Kỹ thuật XD Cầu - Đường sắt |
GHA-05 |
A00; A01; D07 |
50 |
1.6 |
Chuyên ngành Kỹ thuật XD Cầu - Đường ô tô - Sân bay |
GHA-06 |
A00; A01; D07 |
50 |
1.7 |
Chuyên ngành Kỹ thuật XD Đường ô tô - Sân bay |
GHA-07 |
A00; A01; D07 |
50 |
1.8 |
Chuyên ngành Công trình giao thông công chính |
GHA-08 |
A00; A01; D07 |
50 |
1.9 |
Chuyên ngành Công trình giao thông đô thị |
GHA-09 |
A00; A01; D07 |
60 |
1.10 |
Chuyên ngành Tự động hóa thiết kế cầu đường |
GHA-10 |
A00; A01; D07 |
50 |
1.11 |
Chuyên ngành Kỹ thuật giao thông đường bộ |
GHA-11 |
A00; A01; D07 |
50 |
1.12 |
Nhóm Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (gồm các Chuyên ngành: Kỹ thuật XD Đường sắt đô thị; Kỹ thuật XD Đường hầm và metro; Địa kỹ thuật CTGT; Kỹ thuật GIS và trắc địa CT) |
GHA-12 |
A00; A01; D07 |
120 |
2 |
Ngành Quản lý xây dựng |
GHA-13 |
A00; A01; D07 |
60 |
3 |
Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy |
GHA-14 |
A00; A01; D07 |
40 |
II |
Khoa Kỹ thuật xây dựng |
220 |
||
4 |
Ngành Kỹ thuật xây dựng (gồm các Chuyên ngành: Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Kết cấu xây dựng; Kỹ thuật hạ tầng đô thị; Vật liệu và công nghệ xây dựng) |
GHA-15 |
A00; A01; D07 |
220 |
III |
Khoa Cơ khí |
570 |
||
4 |
Ngành Kỹ thuật cơ khí |
|||
4.1 |
Nhóm Kỹ thuật cơ khí (gồm các Chuyên ngành: Công nghệ chế tạo cơ khí; Tự động hóa thiết kế cơ khí; Cơ điện tử) |
GHA-16 |
A00; A01 |
150 |
4.2 |
Nhóm Kỹ thuật ôtô (Chuyên ngành Cơ khí ôtô) |
GHA-17 |
A00; A01 |
150 |
4.3 |
Nhóm Kỹ thuật cơ khí động lực (gồm các Chuyên ngành: Máy xây dựng; Cơ giới hóa XD cầu đường; Cơ khí giao thông công chính; Kỹ thuật máy động lực; Đầu máy - toa xe, Tàu điện - metro) |
GHA-18 |
A00; A01 |
210 |
5 |
Ngành Kỹ thuật nhiệt (gồm các Chuyên ngành: Kỹ thuật nhiệt lạnh; Điều hòa không khí và thông gió CT xây dựng) |
GHA-19 |
A00; A01 |
60 |
IV |
Khoa Điện - Điện tử |
370 |
||
6 |
Ngành Kỹ thuật điện tử - viễn thông |
GHA-20 |
A00; A01; D07 |
180 |
7 |
Ngành Kỹ thuật điện |
GHA-21 |
A00; A01; D07 |
70 |
8 |
Ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá |
GHA-22 |
A00; A01; D07 |
120 |
V |
Khoa Công nghệ thông tin |
200 |
||
9 |
Ngành Công nghệ thông tin |
GHA-23 |
A00; A01; D07 |
200 |
VI |
Khoa Vận tải - Kinh tế |
580 |
||
10 |
Ngành Kinh tế xây dựng (gồm các Chuyên ngành: Kinh tế quản lý khai thác cầu đường; Kinh tế xây dựng công trình giao thông) |
GHA-24 |
A00; A01; D07 |
80 |
11 |
Ngành Kinh tế vận tải (gồm các Chuyên ngành: Kinh tế vận tải ô tô; Kinh tế vận tải đường sắt, Kinh tế vận tải và du lịch) |
GHA-25 |
A00; A01; D07 |
120 |
12 |
Ngành Khai thác vận tải (gồm các Chuyên ngành: Khai thác vận tải đường sắt đô thị; Khai thác vận tải đa phương thức; Khai thác vận tải đường bộ thành phố; Qui hoạch và quản lý GTVT đô thị; Logistics) |
GHA-26 |
A00; A01; D07 |
120 |
13 |
Ngành Kế toán (Chuyên ngành Kế toán tổng hợp) |
GHA-27 |
A00; A01; D07 |
90 |
14 |
Ngành Kinh tế (Chuyên ngành Kinh tế bưu chính viễn thông) |
GHA-28 |
A00; A01; D07 |
60 |
15 |
Ngành Quản trị kinh doanh (gồm các Chuyên ngành: Quản trị doanh nghiệp xây dựng; Quản trị doanh nghiệp bưu chính viễn thông; Quản trị kinh doanh giao thông vận tải; Quản trị Logistics) |
GHA-29 |
A00; A01; D07 |
110 |
VII |
Khoa Môi trường & ATGT |
100 |
||
16 |
Ngành Công nghệ kỹ thuật giao thông |
GHA-30 |
A00; A01; D07 |
50 |
17 |
Ngành Kỹ thuật môi trường |
GHA-31 |
A00; A01; D07 |
50 |
VIII |
Khoa KHCB |
50 |
||
18 |
Ngành Toán ứng dụng |
GHA-36 |
A00; A01; D07 |
50 |
VIII |
Khoa Đào tạo Quốc tế |
275 |
||
19 |
Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Chương trình CLC: Cầu - Đường bộ Việt - Anh; Cầu - Đường bộ Việt - Pháp; Công trình GTĐT Việt - Nhật; Chương trình tiên tiến). |
GHA-32 |
A00; A01; D07 |
155 |
20 |
Ngành Kỹ thuật xây dựng (Chương trình CLC: Vật liệu và Công nghệ Việt - Pháp) |
GHA-33 |
A00; A01; D07 |
40 |
21 |
Ngành Kinh tế xây dựng (Chương trình CLC: Kinh tế xây dựng công trình Giao thông Việt - Anh) |
GHA-34 |
A00; A01; D07 |
40 |
22 |
Ngành Kế toán (Chương trình CLC: Kế toán tổng hợp Việt - Anh) |
GHA-35 |
A00; A01; D07 |
40 |
4. Phương thức tuyển sinh
- Trường tổ chức tuyển sinh theo ngành và sử dụng kết quả kỳ thi THPT Quốc gia để xét tuyển.
- Trường sẽ không quy định về sự chênh lệnh xét tuyển giữa các tổ hợp, tức là không có sự chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai tổ hợp xét tuyển trong cùng một ngành.
- Tiêu chí phụ: trong trường hợp thí sinh có tổng điểm xét tuyển bằng nhau thì nhà trường sẽ ưu tiên các thí sinh có tổng điểm Toán, Lý cao hơn, nếu tường hợp thí sinh có tổng điểm hai môn Toán và Lý bằng nhau thì sẽ ưu tiên thí sinh có điểm Toán cao hơn.

Những thay đổi trong tuyển sinh đại học 2018
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
- Trường xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT cùng với tình hình thực tế của nhà trường
6. Chính sách ưu tiên
- Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT trong quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2018.
Như vậy, từ những quy định, phương thức và chỉ tiêu tuyển sinh 2018 của trường Đại học Giao thông vận tải Hà Nội, Edu2Review mong rằng sẽ giúp bạn có được những thông tin hữu ích nhất cho việc chọn ngành. Chúc các bạn thành công trong kỳ thi THPT Quốc gia 2018 và trở thành tân sinh viên của trường.
Lệ Huyền tổng hợp
Nguồn: thongtintuyensinh365