Ngôn ngữ Hàn Quốc không chỉ có một bảng chữ cái tượng thanh khác hoàn toàn với tiếng Việt, mà trong giao tiếp tiếng Hàn cơ bản, các đại từ nhân xưng cũng được phân loại kỹ càng. Mời bạn đọc qua bài viết này để hiểu rõ hơn về đại từ nhân xưng trong tiếng Hàn nhằm có nền tảng phát triển kỹ năng giao tiếp.
Danh sách trung tâm
dạy tiếng Hàn tốt nhất
Đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất
-
Số ít
Đại từ |
Nghĩa |
Chức năng |
나 (na) |
Tôi |
Đây là đại từ cơ bản nhất bạn cần phải biết để có thể 나 dạng cơ bản của ngôi thứ nhất, người nói sử dụng 나 Ngoài ra, khi giao tiếp trong công việc với cấp dưới, |
저 (jeo) |
Tôi |
Khi người nghe lớn hơn mình hoặc là cấp trên, người nói |
-
Số nhiều
Đại từ |
Nghĩa |
Chức năng |
우리 (u-li) |
Chúng tôi |
Là ngôi thứ nhất số nhiều của 나. |
저희 (jo-hui) |
Chúng tôi |
Đại từ số nhiều có cùng cấp độ với 저. |

Đại từ nhân xưng ngôi thứ hai
-
Số ít
Đại từ |
Nghĩa |
Chức năng |
너 (neo) |
Bạn |
Có cùng cấp độ với 나 của ngôi thứ nhất, |
선생(님 ) (seon-seang -(nim) ) |
Thầy |
Dùng trong giao tiếp với người lớn hơn, đề cao người nghe. |
당신 (dang-sin) |
Bạn |
Đại từ dùng để thể hiện tình cảm giữa vợ chồng |
자네 (ja-ne) |
Bạn |
Sử dụng giữa bạn bè nhiều tuổi với nhau hoặc hạ thấp |
Ví dụ:
당신 지금 어디예요? (dang-sin ji-geum eo-di-ye-yo): Mình (chồng yêu, vợ yêu) đang ở đâu vậy?.
→ Các cặp vợ chồng gọi nhau (tương tự như 여보).
-
Số nhiều
너희(들) (neo-hui-(deul)) dịch nghĩa là "các bạn", đây là từ hạ thấp dạng số nhiều của 너.
- Có nhiều cách xưng hô ngôi thứ hai trong tiếng Hàn. Nếu trong tình huống bình thường, bạn có thể dùng: “너”, “너는”, “네가”, “니가”.
- Còn nếu dùng kính ngữ, bạn cần thêm đuôi -”씨”, -”님” vào sau tên hoặc dùng chức vụ trong công việc của người đó với đuôi -”님”. Không chỉ thể hiện sự kính trọng, bạn cần dùng kính ngữ với những đối tượng chưa quen biết rõ để tránh hiểu lầm.
- Đặc biệt, khi giao tiếp với những người thân, quen biết, người ta dùng một số đại từ 아주마(cô, dì), 아저씨 (chú) , 아가씨 (cô, em) để thể hiện sự gần gũi.

Đại từ nhân xưng ngôi thứ ba
-
Số ít
Đại từ |
Nghĩa |
Chức năng |
그녀 (geun-yeo) |
Cô ấy |
Ngôi thứ ba số ít chỉ người xác định trong lời nói |
그(사람) (geu (sa-ram) ) |
Anh ấy |
|
이 사람 (i-sa-ram) |
Người này |
|
누구 (nu-gu), 아무 (a-mu) |
Người nào đó |
Chỉ một người không xác định trong câu |
자기 (ja-gi) |
Tự |
Dùng khi muốn tránh lặp lại chủ ngữ được dùng làm ngôi thứ 3. |
Ví dụ: 누가 왔습니다. (nu-ga wass-seub-ni-da): ai đó đã đến.
-
Số nhiều
저희(들) (jeo-hui-(deul)) : có nghĩa là những người kia, do hình thái giống ngôi thứ nhất số nhiều nên phải phân biệt bằng ngữ cảnh.

Những điểm cần lưu ý
- Danh từ chỉ chức danh nghề nghiệp, xưng hô + 님 : chỉ sự tôn kính, tôn trọng người đó.
Ví dụ :
사장 (sa-jang) = 사장님 (sa-jang-nim): giám đốc
선생 (seon-saeng) = 선생님 (seon-saeng-nim): thầy/ cô
- Tên, họ và tên + 씨: là cách xưng hô lịch sự, khách sáo.
Ví dụ:
김씨 (Kim-ssi): cô Kim
박은식씨 (Park-Eun-Sik-ssi): Anh Park Eun Sik
- Tên/họ và tên + Chức danh: là cách xưng hô lịch sự, trang trọng.
Ví dụ: 김일권 교수님 (Kim-Il-Kwon-gyu-su-nim): giáo sư Kim il Kwon
- Tính từ sở hữu được dùng cho ngôi thứ nhất số ít: 저/나 (tôi) → 제/내 (của tôi). Còn lại là dùng trợ từ 의 để xác định sự sở hữu của người hoặc vật.
Khiêm tốn 제 (je) : Khi nói với người lớn hơn (về tuổi tác, chức vụ) hoặc trong trường hợp lần đầu tiên gặp nhau cần lịch sự.
Bình thường : 내 (ne) – Khi nói với người nhỏ hơn (về tuổi tác,chức vụ) hoặc 2 người bạn xưng hô với nhau.
- Khi sử dụng sở hữu cách cho ngôi thứ nhất, người ta dùng 우리 thay cho 나 hoặc 저. Sau 우리 không dùng trợ từ sở hữu cách 의
Ví dụ:
우리 어머니 (u-li eo-meo-ni): mẹ tôi
우리 집 ( u-li jip): nhà tôi

Một vài cách xưng hô tiếng Hàn cơ bản (Nguồn: YouTube – Cheri Hyeri 체리 혜리)
Qua bài viết này, bạn đã nắm chắc được các kiến thức về đại từ nhân xưng trong giao tiếp tiếng Hàn cơ bản. Edu2Review hy vọng đã có thể giúp bạn tự học tiếng Hàn một cách đơn giản mà hiệu quả!
Lan Hương (Tổng hợp)
Nguồn ảnh cover: freepik