Có những đại từ nhân xưng nào trong giao tiếp tiếng Hàn cơ bản? | Edu2Review
📌 Tặng bé 4-16 tuổi: Học bổng tiếng Anh đến 2 triệu + Quà tặng độc quyền!
📌 Tặng bé 4-16 tuổi: Học bổng tiếng Anh đến 2 triệu + Quà tặng độc quyền!
  • Địa điểm bạn tìm?
  • Bạn muốn học?
  • Khóa học cần tìm?
TÌM TRƯỜNG
HOẶC TRA CỨU
Địa điểm bạn tìm?
    Bạn muốn học?
      Khóa học cần tìm?
      Có những đại từ nhân xưng nào trong giao tiếp tiếng Hàn cơ bản?

      Có những đại từ nhân xưng nào trong giao tiếp tiếng Hàn cơ bản?

      Cập nhật lúc 06/02/2020 14:14
      Để bắt đầu học tiếng Hàn cơ bản, bạn cần nắm chắc các kiến thức cần thiết. Hãy học ngay các đại từ nhân xưng sau trong ngôn ngữ Hàn Quốc để tự tin chinh phục kỹ năng giao tiếp!

      Ngôn ngữ Hàn Quốc không chỉ có một bảng chữ cái tượng thanh khác hoàn toàn với tiếng Việt, mà trong giao tiếp tiếng Hàn cơ bản, các đại từ nhân xưng cũng được phân loại kỹ càng. Mời bạn đọc qua bài viết này để hiểu rõ hơn về đại từ nhân xưng trong tiếng Hàn nhằm có nền tảng phát triển kỹ năng giao tiếp.

      Danh sách trung tâm
      dạy tiếng Hàn tốt nhất

      Đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất

      • Số ít

      Đại từ

      Nghĩa

      Chức năng

      나 (na)

      Tôi

      Đây là đại từ cơ bản nhất bạn cần phải biết để có thể
      giới thiệu bản thân trong giao tiếp tiếng Hàn.

      나 dạng cơ bản của ngôi thứ nhất, người nói sử dụng 나
      khi nói chuyện với người nhỏ tuổi hơn, hoặc bằng mình.

      Ngoài ra, khi giao tiếp trong công việc với cấp dưới,
      người cấp trên cũng sẽ dùng 나.

      저 (jeo)

      Tôi

      Khi người nghe lớn hơn mình hoặc là cấp trên, người nói
      phải dùng 저 thay cho 나 để thể hiện sự tôn trọng.

      • Số nhiều

      Đại từ

      Nghĩa

      Chức năng

      우리

      (u-li)

      Chúng tôi

      Là ngôi thứ nhất số nhiều của 나.
      Người ta thường gắn đuôi – 들 (deul) vào sau 우리
      để nhấn mạnh số nhiều.

      저희

      (jo-hui)

      Chúng tôi

      Đại từ số nhiều có cùng cấp độ với 저.
      Đại từ này là cách nói hạ thấp của 우리, thể hiện
      sự tôn trọng với người lớn.
      Trong cách nói của 우리 , 저희 không bao gồm người nghe.

      Các thể biến âm của đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất (Nguồn: tuhoctienghan)Các thể biến âm của đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất (Nguồn: tuhoctienghan)

      Đại từ nhân xưng ngôi thứ hai

      • Số ít

      Đại từ

      Nghĩa

      Chức năng

      너 (neo)

      Bạn

      Có cùng cấp độ với 나 của ngôi thứ nhất,
      được dùng khi người nghe là bạn thân hoặc trẻ con.

      선생(님 )

      (seon-seang -(nim) )

      Thầy

      Dùng trong giao tiếp với người lớn hơn, đề cao người nghe.

      당신

      (dang-sin)

      Bạn

      Đại từ dùng để thể hiện tình cảm giữa vợ chồng
      hay người yêu với nhau.

      자네 (ja-ne)

      Bạn

      Sử dụng giữa bạn bè nhiều tuổi với nhau hoặc hạ thấp
      vị trí người lớn hơn mình.

      Ví dụ:

      당신 지금 어디예요? (dang-sin ji-geum eo-di-ye-yo): Mình (chồng yêu, vợ yêu) đang ở đâu vậy?.

      → Các cặp vợ chồng gọi nhau (tương tự như 여보).

      • Số nhiều

      너희(들) (neo-hui-(deul)) dịch nghĩa là "các bạn", đây là từ hạ thấp dạng số nhiều của 너.

      1. Có nhiều cách xưng hô ngôi thứ hai trong tiếng Hàn. Nếu trong tình huống bình thường, bạn có thể dùng: “너”, “너는”, “네가”, “니가”.
      2. Còn nếu dùng kính ngữ, bạn cần thêm đuôi -”씨”, -”님” vào sau tên hoặc dùng chức vụ trong công việc của người đó với đuôi -”님”. Không chỉ thể hiện sự kính trọng, bạn cần dùng kính ngữ với những đối tượng chưa quen biết rõ để tránh hiểu lầm.
      3. Đặc biệt, khi giao tiếp với những người thân, quen biết, người ta dùng một số đại từ 아주마(cô, dì), 아저씨 (chú) , 아가씨 (cô, em) để thể hiện sự gần gũi.

      Người học cần phải biết rõ đjai từ nhân xưng để tự tin giao tiếp tiếng Hàn (Nguồn: kyna)Người học cần phải biết rõ đại từ nhân xưng để tự tin giao tiếp tiếng Hàn (Nguồn: kyna)

      Đại từ nhân xưng ngôi thứ ba

      • Số ít

      Đại từ

      Nghĩa

      Chức năng

      그녀 (geun-yeo)

      Cô ấy

      Ngôi thứ ba số ít chỉ người xác định trong lời nói

      그(사람)

      (geu (sa-ram) )

      Anh ấy

      이 사람 (i-sa-ram)

      Người này

      누구 (nu-gu), 아무 (a-mu)

      Người nào đó

      Chỉ một người không xác định trong câu
      (Ngoại trừ câu nghi vấn).

      자기 (ja-gi)

      Tự

      Dùng khi muốn tránh lặp lại chủ ngữ được dùng làm ngôi thứ 3.

      Ví dụ: 누가 왔습니다. (nu-ga wass-seub-ni-da): ai đó đã đến.

      • Số nhiều

      저희(들) (jeo-hui-(deul)) : có nghĩa là những người kia, do hình thái giống ngôi thứ nhất số nhiều nên phải phân biệt bằng ngữ cảnh.

      Ngữ pháp trong giao tiếp tiếng Hàn có nhiều điểm đặc biệt khiến người học đau đầu (Nguồn: tuhoctienghan)Ngữ pháp trong giao tiếp tiếng Hàn có nhiều điểm đặc biệt khiến người học đau đầu (Nguồn: tuhoctienghan)

      Những điểm cần lưu ý

      • Danh từ chỉ chức danh nghề nghiệp, xưng hô + 님 : chỉ sự tôn kính, tôn trọng người đó.

      Ví dụ :

      사장 (sa-jang) = 사장님 (sa-jang-nim): giám đốc

      선생 (seon-saeng) = 선생님 (seon-saeng-nim): thầy/ cô

      • Tên, họ và tên + 씨: là cách xưng hô lịch sự, khách sáo.

      Ví dụ:

      김씨 (Kim-ssi): cô Kim

      박은식씨 (Park-Eun-Sik-ssi): Anh Park Eun Sik

      • Tên/họ và tên + Chức danh: là cách xưng hô lịch sự, trang trọng.

      Ví dụ: 김일권 교수님 (Kim-Il-Kwon-gyu-su-nim): giáo sư Kim il Kwon

      • Tính từ sở hữu được dùng cho ngôi thứ nhất số ít: 저/나 (tôi) → 제/내 (của tôi). Còn lại là dùng trợ từ 의 để xác định sự sở hữu của người hoặc vật.

      Khiêm tốn 제 (je) : Khi nói với người lớn hơn (về tuổi tác, chức vụ) hoặc trong trường hợp lần đầu tiên gặp nhau cần lịch sự.

      Bình thường : 내 (ne) – Khi nói với người nhỏ hơn (về tuổi tác,chức vụ) hoặc 2 người bạn xưng hô với nhau.

      • Khi sử dụng sở hữu cách cho ngôi thứ nhất, người ta dùng 우리 thay cho 나 hoặc 저. Sau 우리 không dùng trợ từ sở hữu cách 의

      Ví dụ:

      우리 어머니 (u-li eo-meo-ni): mẹ tôi

      우리 집 ( u-li jip): nhà tôi

      Một vài cách xưng hô tiếng Hàn cơ bản (Nguồn: YouTube – Cheri Hyeri 체리 혜리)

      Qua bài viết này, bạn đã nắm chắc được các kiến thức về đại từ nhân xưng trong giao tiếp tiếng Hàn cơ bản. Edu2Review hy vọng đã có thể giúp bạn tự học tiếng Hàn một cách đơn giản mà hiệu quả!

      Lan Hương (Tổng hợp)
      Nguồn ảnh cover: freepik


      Có thể bạn quan tâm

      Tiếng Nhật, Hàn, Trung

      Những lý do ẩn sau thành công của Hàn ngữ Dong A – UTE

      06/02/2020

      Sau 7 năm thành lập, Hàn ngữ Dong A – UTE đã khai giảng 400 lớp tiếng Hàn với trình độ từ căn bản ...

      Tiếng Nhật, Hàn, Trung

      Bí quyết học bảng chữ cái tiếng Hàn nhanh và hiệu quả!

      06/02/2020

      Nếu đang muốn bắt đầu học tiếng Hàn và loay hoay chưa biết bắt đầu từ đâu, bài viết này sẽ gợi ý ...

      Tiếng Nhật, Hàn, Trung

      Góc giải đáp: Học tiếng Nhật tại Dũng Mori có tốt không?

      01/07/2022

      Tiên phong đào tạo tiếng Nhật theo hình thức Blended Learning cùng phương pháp hay và đội ngũ ...

      Tiếng Nhật, Hàn, Trung

      Top 10 trung tâm uy tín dạy tiếng Trung cơ bản cho người mới bắt đầu

      26/01/2021

      Tìm kiếm trung tâm uy tín, chất lượng để học tiếng Trung cơ bản cho người mới bắt đầu là quyết ...