Với người học tiếng Hàn cơ bản, việc nắm vững các cấu trúc câu thông dụng là rất quan trọng vì đó chính là nền tảng để có thể học lên ngữ pháp ở các trình độ cao hơn. Càng học thêm nhiều ngữ pháp, người học phải biết cách so sánh và tìm sự khác biệt giữa các cấu trúc tưởng chừng như rất giống nhau.
Điều quan trọng trong giai đoạn sơ cấp này là hiểu ý nghĩa và biết cách sử dụng chúng trong ngữ cảnh phù hợp. Bạn có thể tìm thấy nhiều ví dụ điển hình về sự đa dạng trong cách biểu đạt của người Hàn, một trong số đó là các cấu trúc chỉ thời gian.
Xem ngay danh sách
Trung tâm tiếng hàn tại tphcm
1. N 전에, V–기 전에
Cấu trúc này mang nghĩa là “trước một thời điểm/hành động nào đó”, trong tiếng Việt thường được hiểu là “trước đây, trước khi”. Đối với các động từ có đuôi 하다 thì từ đứng trước 하다 thường là một danh từ và bạn có thể gắn nó với 전에 (식사하다 –> 식사 전에/식사하기 전에). Còn với những động từ không phải là dạng kết hợp này thì chỉ có thể gắn gốc động từ của nó với 기 전에.
N 전에 |
Dịch nghĩa |
식사 전에 |
Trước khi ăn |
한 달 전에 |
Một tháng trước |
Hình thức nguyên thể |
V–기 전에 |
Dịch nghĩa |
식사(하다) |
식사하기 전에 |
Trước khi dùng bữa |
여행(하다) |
여행하기 전에 |
Trước khi đi du lịch |
자다 |
자기 전에 |
Trước khi ngủ |
마시다 |
마시기 전에 |
Trước khi uống |
Ví dụ:
- 식사 전에 손을 씻고 약을 먹어요.
Tôi rửa tay và uống thuốc trước khi ăn.
Lưu ý cách sử dụng khác nhau giữa danh từ và động từ của ngữ pháp này (Nguồn: freepik)
Mẹo nhỏ cho bạn khi bắt đầu học các ngữ pháp chỉ thời gian là nên học kỹ các bài giới thiệu về từ chỉ khoảng thời gian, mốc thời gian. Nếu chưa hiểu rõ, bạn có thể tìm các clip hoặc khóa dạy tiếng Hàn online để được hướng dẫn cụ thể.
2. N 후에, V–(으)ㄴ 후에
Cấu trúc này có nghĩa “sau một khoảng thời gian” hoặc “sau một hành động” nào đó, tương đương với nghĩa tiếng Việt là “sau”, “sau khi”. Ngữ pháp này được sử dụng bằng cách gắn từ chỉ thời gian/danh từ vào 후에 và động từ thì đi cùng –(으)ㄴ 후에.
Với gốc động từ kết thúc bằng nguyên âm, ta sử dụng –ㄴ 후에. Còn với gốc động từ kết thúc bằng phụ âm, ta sử dụng –은 후에. Trong trường hợp gốc động từ kết thúc bằng ㄹ, bất quy tắc ㄹ sẽ được áp dụng: lược bỏ ㄹ và gắn thêm –ㄴ 후에.
Hình thức nguyên thể |
V–ㄴ 후에 |
Dịch nghĩa |
입학하다 |
입학한 후에 |
Sau khi nhập học |
오다 |
온 후에 |
Sau khi đến |
Hình thức nguyên thể |
V–은 후에 |
Dịch nghĩa |
읽다 |
읽은 후에 |
Sau khi đọc |
놀다 |
논 후에 |
Sau khi chơi |
Ví dụ:
- 수업이 끝난 후에 도서관에 가서 책을 읽어요.
Sau khi tan học tôi đến thư viện đọc sách.
Tìm hiểu cấu trúc (으)ㄴ 후에 (Nguồn: YouTube – LazyLisa)
3. V–고 나서
Với những người mới học tiếng Hàn Quốc thì cấu trúc này hơi xa lạ, nhưng nếu chú ý xem phim Hàn nhiều thì bạn sẽ nghe các diễn viên sử dụng nó thường xuyên. Đây là ngữ pháp dùng để diễn tả hành động ở mệnh đề sau được thực hiện khi hành động ở mệnh đề trước đã kết thúc hoàn toàn, nghĩa tiếng Việt là “sau khi đã”, “rồi”. Khi nghe người Hàn nói chuyện, đôi lúc bạn có thể thấy –고 나서 được giản lược thành –나서 với ý nghĩa tương đương.
Một ngữ pháp khá giống với cấu trúc này là V–고. Tuy nhiên, V–고 không nhấn mạnh trạng thái hoàn thành hành động ở mệnh đề trước như V–고 나서. Bạn cũng cần lưu ý rằng hai cấu trúc này chỉ có thể kết hợp với động từ. Chúng ta cũng không dùng V–고 나서 khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ và kết hợp với các động từ di chuyển.
Hình thức nguyên thể |
V–고 나서 |
Dịch nghĩa |
공부하다 |
공부하고 나서 |
Sau khi đã học xong |
듣다 |
듣고 나서 |
Sau khi đã nghe xong |
Ví dụ:
- 공부를 마치고 나서 잠을 자요.
Sau khi đã học xong bài tôi mới đi ngủ.
Một số giáo trình tiếng Hàn có phân loại ngữ pháp theo chủ đề, giúp người học hệ thống kiến thức (Nguồn: tiki)
4. V–아/어 서
Tương tự như cấu trúc số 3, V–아/어 서 cũng diễn tả ý nghĩa chủ ngữ trong câu thực hiện hành động ở mệnh đề sau, sau khi mệnh đề trước đã xảy ra. Đặc biệt, V–아/어 서 nhấn mạnh sự liên quan của hai hành động, hành động ở mệnh đề sau không thể xảy ra nếu không có hành động ở mệnh đề trước. Còn V–고 và V–고 나서 cũng diễn tả hai hành động liên tiếp nhưng chúng có thể không liên quan đến nhau.
Nghĩa tiếng Việt của cấu trúc này là “rồi”, “sau đó”. 서 có thể được tỉnh lược, trừ trường hợp ngữ pháp đi với 가다 (đi), 오다 (đến),서다 (đứng). Với gốc động từ kết thúc bằng nguyên âmㅏ hoặc ㅗ, ta sử dụng 아서. Khi gốc động từ kết thúc bằng nguyên âm khác, ta kết hợp với 어서, và các gốc động từ kết thúc bằng 하다 sẽ được chia là 해서.
Gốc từ kết thúc bằngㅏ hoặc ㅗ |
Gốc từ kết thúc không phảiㅏ hoặc ㅗ |
Gốc từ kết thúc bằng 하다 |
만나다 + 아서 –>만나서 |
만들다 + 어서 –> 만들어서 |
출발하다+해서 –>출발해서 |
Ví dụ:
- 어제 친구를 만나서 쇼핑했어요.
Hôm qua tôi đi gặp bạn rồi đi shopping.
5. N 때, A/V–(으)ㄹ 때
Đây là một cấu trúc khá đơn giản và phổ biến. 때 có nghĩa tiếng Việt là “khi”, diễn tả thời điểm diễn ra hành động hoặc trạng thái nào đó. Với danh từ, 때 được gắn vào ngay sau danh từ đó. Với gốc động từ kết thúc bằng nguyên âm hoặc ㄹ, ta sử dụng –ㄹ 때. Còn gốc động từ và tính từ kết thúc bằng phụ âm, ta sử dụng 을 때.
N |
V |
|
N + 때 |
Gốc từ kết thúc bằng ㄹ hoặc nguyên âm |
Gốc từ kết thúc bằng phụ âm |
점심 때 |
아프다 + ㄹ 때 –> 아플 때 |
먹다 + 을 때 –> 먹을 때 |
Ví dụ:
- 날씨가 더울 때 부채를 사용해요.
Khi trời nóng tôi dùng quạt.
Bạn cần lưu ý rằng cấu trúc này không sử dụng với các từ 오전, 오후, 아침 và các thứ trong tuần. Bên cạnh đó, khi đi với một số danh từ chỉ lễ hội như 크리스마스 (Giáng Sinh) thì cấu trúc “N 에” diễn tả ngày cụ thể trong lễ hội đó, còn “N 때” diễn tả khoảng thời gian trong và xung quanh ngày lễ hội.
Học cấu trúc (으)ㄹ 때 qua video (Nguồn: YouTube – KBS Tiếng Hàn)
Thoạt nhìn, những ngữ pháp này tưởng chừng như khá phức tạp và khó nhớ. Thế nhưng, kể cả với người học tiếng Hàn cơ bản thì chỉ cần dành một chút thời gian tập trung theo dõi, ghi chú và áp dụng thường xuyên thì chẳng mấy chốc bạn sẽ thành thạo chúng ngay thôi!
Tú Uyên (Theo Ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng)
Nguồn ảnh cover: Freepik – pressphoto