Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM tuyển sinh 2022: Cập nhật phương án mới nhất | Edu2Review
💡 Ưu đãi giới hạn từ ILA: Giảm đến 45% học phí lớp tiếng Anh chuẩn Cambridge
💡 Ưu đãi giới hạn từ ILA: Giảm đến 45% học phí lớp tiếng Anh chuẩn Cambridge
  • Địa điểm bạn tìm?
  • Bạn muốn học?
  • Khóa học cần tìm?
TÌM TRƯỜNG
HOẶC TRA CỨU
Địa điểm bạn tìm?
    Bạn muốn học?
      Khóa học cần tìm?
      Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM tuyển sinh 2022: Cập nhật phương án mới nhất

      Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM tuyển sinh 2022: Cập nhật phương án mới nhất

      Cập nhật lúc 04/04/2022 16:57
      Cùng Edu2Review cập nhật ngay thông tin mới nhất từ Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM tuyển sinh 2022 ở bài viết này bạn nhé!

      Danh sách

      Bài viết

      Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM thành lập ngày 05/10/1962, là trường đại học chuyên về kỹ thuật tại Thành phố Hồ Chí Minh chuyên đào tạo Kỹ sư công nghệ và các Giáo viên kỹ thuật.

      Đây còn là cơ sở giáo dục đại học thứ 2 tại TP.HCM đạt chứng nhận kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục với tỷ lệ số tiêu chí đạt yêu cầu: 86,89%. Vì vậy, trường được các nhà tuyển dụng đánh giá rất cao chất lượng sinh viên tốt nghiệp.

      Bảng xếp hạng
      các trường đại học tốt nhất

      Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM tuyển sinh 2022 với đề án như sau.

      Thông tin Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM tuyển sinh 2022

      Tháng 2/2022, trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM công bố đề án tuyển sinh chính thức năm học 2022-2023 với 4 phương thức xét tuyển chính.

      1. Tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng học sinh tốt nghiệp THPT năm 2022

      Diện xét tuyển

      Nội dung xét

      Tiêu chuẩn

      Chỉ tiêu ngành

      1

      Tuyển thẳng thí sinh
      đạt giải quốc gia

      Học sinh giỏi (Toán, Lý, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Tin)
      hoặc Cuộc thi KHKT.

      Điểm trung bình học bạ (ĐTBHB) 5 học kỳ của
      từng môn theo tổ hợp, mỗi môn từ 6,0 trở lên.

      Giải 1, 2, 3

      Theo quy chế

      2

      Ưu tiên xét tuyển thí sinh
      giải 1,2,3 cấp tỉnh;
      giải khuyến khích HSG
      cấp quốc gia hoặc giải 4
      cuộc thi KHKT cấp quốc gia

      Học sinh giỏi (Toán, Lý, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Tin)
      hoặc Cuộc thi KHKT; giải khuyến khích HSG cấp
      quốc gia hoặc giải 4 cuộc thi KHKT cấp quốc gia.

      ĐTBHB 5 học kỳ của từng môn theo tổ hợp,
      mỗi môn từ 7,0 trở lên.

      Giải 1, 2, 3 cấp tỉnh; giải khuyến khích,
      giải 4 cuộc thi KHKT quốc gia.

      5 – 10%

      3

      Ưu tiên xét tuyển
      HSG trường chuyên, top 200

      HSG trường chuyên, trường top 200 có
      ĐTBHB 5 học kỳ của từng môn theo tổ hợp
      từ 6,0 trở lên.

      Có ít nhất từ 3 học kỳ là học sinh giỏi.

      10 – 20%

      4

      Xét điểm IELTS quốc tế

      Các ngành của hệ đại trà hoặc chất lượng cao (CLC):
      ĐTBHB 5 học kỳ của từng môn theo tổ hợp,
      mỗi môn từ 6,0 trở lên.

      Điểm IELTS từ 5,0 trở lên.

      5 – 10% ngành

      Sư phạm tiếng Anh và Ngôn ngữ Anh:
      ĐTBHB 5 học kỳ của từng môn theo tổ hợp,
      mỗi môn từ 6,0 trở lên.

      Điểm IELTS từ 6,0 trở lên.

      15 – 30% ngành

      5

      Xét điểm SAT quốc tế

      Các ngành của hệ đại trà hoặc CLC:
      ĐTBHB 5 học kỳ của từng môn theo tổ hợp,
      mỗi môn từ 6,0 trở lên.

      Điểm SAT từ 800 trở lên.

      1 – 2%

      6

      Trường THPT liên kết
      (ký kết hợp tác)

      Trường THPT
      (Ban Giám hiệu giới thiệu;
      chỉ tiêu phân bố theo từng trường
      – thông báo, hướng dẫn riêng)

      Điều kiện xét tuyển
      (ĐTBHB 5 học kỳ từng môn)

      Ngành CNTT; Sư phạm Anh;
      Logistic và quản lý chuỗi cung ứng

      CNKT Cơ điện tử; CNKT điều khiển và
      tự động hóa; CNKT ô tô

      Các ngành còn lại

      THPT chuyên, Top 200

      8,0

      7,5

      7,0

      Trường THPT còn lại

      8,5

      8,0

      7,5

      2. Xét tuyển bằng học bạ THPT

      Xét tuyển dựa vào điểm trung bình học bạ (ĐTBHB) 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp (có 3 môn) vào học hệ chất lượng cao hoặc đại trà.

      Đối tượng: Học sinh của tất cả các trường Trung học phổ thông (THPT) trên cả nước (tốt nghiệp THPT năm 2022).

      Điểm xét tuyển (ĐXT) riêng theo 3 nhóm: Trường THPT chuyên; Trường THPT top 200; Trường THPT còn lại. ĐXT là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển (không nhân hệ số) cộng điểm ưu tiên (không nhân hệ số). Xét tuyển từ cao đến thấp.

      ĐXT1 = ∑ĐTBHB 5 học kỳ của 3 môn + Điểm ưu tiên

      Riêng đối với ngành Ngôn ngữ Anh và Sư phạm tiếng Anh: môn tiếng Anh nhân hệ số 2; ngành Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa, Kiến trúc, Kiến trúc nội thất: môn Vẽ nhân hệ số 2 (đối với tổ hợp dùng 2 môn Vẽ, chi tiết môn Vẽ nhận 2 được in đậm trong phụ lục 1 đính kèm). Điểm ưu tiên không nhân hệ số.

      ĐXT2 = (Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm học bạ tiếng Anh hoặc Điểm Vẽ x 2) x 3/4 + Điểm ưu tiên.

      Đối với những ngành có môn năng khiếu Vẽ: ĐTBHB 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp từ 6,0 trở lên, kết hợp điểm thi môn Vẽ:

      - Nhà trường tổ chức thi riêng, thí sinh đăng ký dự thi môn năng khiếu (Vẽ Trang trí Màu nước, Vẽ Đầu tượng) tại http://xettuyen.hcmute.edu.vn/#/home. Thí sinh có thể chọn thi cả 2 môn. Hạn cuối nhận hồ sơ trực tuyến và phí dự thi 300.000 VNĐ/môn: 24/5/2022. Thí sinh xem phòng thi, số báo danh và in thẻ dự thi từ ngày 28/5/2022 trên webiste: http://xettuyen.hcmute.edu.vn/#/home. Thời gian thi vào ngày 04-05/6/2022. Điểm thi môn năng khiếu sẽ được tự động cập nhật khi có kết quả trên hệ thống.

      - Công nhận điểm thi môn Năng khiếu (thi năm 2022) của các trường: ĐH Kiến trúc TP. HCM, ĐH Mỹ thuật TP. HCM. Thí sinh bắt buộc phải nộp phiếu điểm thi các môn Năng khiếu trước ngày 15/6/2022 (hình thực nộp: trực tuyến trên trang xettuyen.hcmute.edu.vn).

      Điểm ưu tiên theo đối tượng: thí sinh khai trên hệ thống; Điểm ưu tiên khu vực: nhà trường sử dụng bảng mã khu vực do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.

      Xem đánh giá của sinh viên
      về ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM

      3. Xét bằng Điểm thi Đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TP. Hồ Chí Minh

      Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực năm 2022 của ĐH Quốc gia TP. Hồ Chí Minh trên cổng thông tin của Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh. Thí sinh đăng ký vào Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM (mã trường SPK) cùng lúc làm hồ sơ dự thi đánh giá năng lực.

      4. Xét bằng Điểm thi THPT 2022

      Phương thức Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi Trung học phổ thông năm 2022 vẫn tiến hành theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, thí sinh đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM (mã trường SPK) cùng lúc làm hồ sơ dự thi tốt nghiệp THPT tại các Trường THPT.

      Lễ ra quân tại Đại học Sư phạm Kỹ thuật (Nguồn: Đại học Sư phạm Kỹ thuật)
      Lễ ra quân tại Đại học Sư phạm Kỹ thuật (Nguồn: Đại học Sư phạm Kỹ thuật)

      Thời gian nộp hồ sơ tuyển thẳng, xét tuyển thẳng; xét học bạ THPT

      - Nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển online hoàn toàn. Thí sinh chỉ cần thao tác và tải bản chụp Học bạ THPT của 5 học kỳ; Giấy chứng nhận hoặc chứng chỉ anh văn (nếu có) lên phần mềm xét tuyển của trường, không phải in ra và không phải nộp hồ sơ xét tuyển qua bưu điện về trường.

      - Đăng ký thông tin xét tuyển và nộp hồ sơ tại http://xettuyen.hcmute.edu.vn (có hướng dẫn chi tiết từng bước khi làm hồ sơ). Thí sinh tự chịu trách nhiệm về những thông tin đã đăng ký, nếu phát hiện gian lận thì kết quả xét tuyển sẽ bị hủy bỏ và bị xử lý theo quy chế và pháp luật hiện hành.

      - Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển: từ ngày 01/3/2022 đến hết ngày 06/6/2022. Ngày 30/6/2022, công bố kết quả học sinh đủ điều kiện vào học tại trường (sẽ chính thức khi học sinh được công nhận tốt nghiệp THPT) trên Facebook (Tuyển sinh ĐH SPKT TP.HCM) và trên trang tuyển sinh: http://xettuyen.hcmute.edu.vn/#/home

      - Mỗi thí sinh được đăng ký nhiều diện nếu thỏa điều kiện, mỗi diện xét tối đa 20 nguyện vọng các nguyện vọng được xét theo thứ tự ưu tiên, nguyện vọng 1 là ưu tiên nhất), mỗi mã ngành chỉ đăng ký một tổ hợp có điểm cao nhất.

      - Phí xét tuyển: 15.000đ/1 nguyện vọng, 100% nộp qua tài khoản theo thông tin sau:

      • Tên đơn vị thụ hưởng: Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
      • Số tài khoản: 3141.000.4123270
      • Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV), chi nhánh Đông Sài Gòn, TP. HCM
      • Nội dung chuyển khoản (theo cú pháp): [Số chứng minh nhân dân/căn cước công dân của thí sinh] [Họ tên và của thí sinh] [Nộp lệ phí xét tuyển nguyện vọng]
        Ví dụ: 311239612 NGUYỄN VĂN A Nộp lệ phí xét tuyển nguyện vọng.

      - Hồ sơ được xét khi nhà trường nhận đủ tiền lệ phí xét tuyển các nguyện vọng, không hoàn trả lệ phí xét tuyển sau khi thí sinh đã nộp lệ phí xét tuyển và được xác nhận.

      Tham khảo thông tin tuyển sinh Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM các năm

      Cũng chính vì chất lượng đào tạo nên việc tuyển sinh đại học của trường được rất nhiều người quan tâm. Năm 2018, trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật đã công bố chỉ tiêu và các phương án tuyển sinh như sau:

      1. Tham khảo thông tin tuyển sinh năm 2020

      Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM tuyển sinh 2020 với 3 phương thức: Tuyển thẳng – ưu tiên xét tuyển thẳng, xét tuyển học bạ THPT, xét điểm thi THPT 2020. Cụ thể:

      • Tuyển thẳng – ưu tiên xét tuyển thẳng

      Đối tượng

      Nội dung xét

      Tiêu chuẩn

      Chỉ tiêu ngành

      Giấy chứng nhận

      Học sinh giỏi (Toán – Lý – Hóa – Văn – Sinh – Anh – Tin)
      hoặc cuộc thi khoa học kỹ thuật.

      ĐTB học bạ 5 học kỳ mỗi môn theo tổ hợp xét tuyển
      từ 6.0 trở lên

      Giải nhất, nhì, ba quốc gia
      hoặc giải quốc tế

      Theo quy chế

      Giấy chứng nhận

      Học sinh giỏi trường chuyên, trường top 200 có
      ĐTB học bạ 5 học kỳ mỗi môn theo tổ hợp xét tuyển
      từ 6.5 trở lên.

      Có ít nhất 3 học kỳ đạt
      danh hiệu Học sinh giỏi

      10 – 20%

      Giấy chứng nhận

      Học sinh giỏi (Toán – Lý – Hóa – Văn – Sinh – Anh – Tin)
      hoặc cuộc thi khoa học kỹ thuật.

      ĐTB học bạ 5 học kỳ mỗi môn theo tổ hợp xét tuyển
      từ 7.0 trở lên.

      Giải nhất, nhì, ba cấp tỉnh

      5 – 10%

      Học sinh giỏi (Toán – Lý – Hóa – Văn – Sinh – Anh – Tin)

      ĐTB học bạ 5 học kỳ mỗi môn theo tổ hợp xét tuyển
      từ 7.0 trở lên

      Giải khuyến khích
      quốc gia hoặc quốc tế

      Học sinh đạt giải cuộc thi khoa học kỹ thuật.

      ĐTB học bạ 5 học kỳ mỗi môn theo tổ hợp xét tuyển
      từ 7.0 trở lên.

      Giải tư quốc gia

      Trường liên kết
      (ký kết hợp tác)

      ĐTB học bạ 5 học kỳ mỗi môn theo tổ hợp xét tuyển
      từ 7.0 trở lên

      (Nếu thí sinh không được ban giám hiệu giới thiệu
      thì phải đăng ký thêm các diện còn lại)

      Được ban giám hiệu
      trường THPT giới thiệu

      1 – 5% số học sinh

      lớp 12 của trường

      Xét điểm IELTS

      Các ngành hệ đại trà hoặc chất lượng cao.

      ĐTB học bạ 5 học kỳ mỗi môn theo tổ hợp xét tuyển
      từ 6.0 trở lên.

      Điểm IELTS ≥ 5.0

      5 – 10% ngành

      Sư phạm tiếng Anh và Ngôn ngữ Anh.

      ĐTB học bạ 5 học kỳ mỗi môn theo tổ hợp xét tuyển
      từ 6.0 trở lên.

      Điểm IELTS ≥ 6.0

      15 – 30% ngành

      Điểm SAT

      Các ngành hệ đại trà hoặc chất lượng cao.

      ĐTB học bạ 5 học kỳ mỗi môn theo tổ hợp xét tuyển
      từ 6.0 trở lên.

      Điểm SAT ≥ 800

      1 – 2%

      Robot và trí tuệ nhân tạo
      (tiếng Anh)

      Học sinh giỏi (Toán – Lý – Tin)

      ĐTB học bạ 5 học kỳ mỗi môn theo tổ hợp xét tuyển
      từ 6.0 trở lên

      Giải nhất, nhì, ba quốc gia

      20/50 sinh viên

      miễn 100% học phí

      Học sinh giỏi (Toán – Lý – Tin) trường chuyên

      ĐTB học bạ 5 học kỳ mỗi môn theo tổ hợp xét tuyển
      từ 7.0 trở lên

      Giải nhất cấp tỉnh

      • Xét tuyển bằng học bạ

      Nhóm

      Điều kiện

      Trường THPT chuyên

      ĐTB học bạ 5 học kỳ mỗi môn theo tổ hợp xét tuyển từ 6.0 trở lên

      Trường THPT top 200

      ĐTB học bạ 5 học kỳ mỗi môn theo tổ hợp xét tuyển từ 6.5 trở lên

      Các trường THPT còn lại

      ĐTB học bạ 5 học kỳ mỗi môn theo tổ hợp xét tuyển từ 7.0 trở lên

      • Xét tuyển bằng điểm thi THPT 2020

      Xét tuyển bằng điểm thi THPT tối đa 50% chỉ tiêu vào hệ chất lượng cao và hệ đại trà. Dựa vào kết quả điểm thi THPT 2020 (không bảo lưu kết quả trước năm 2020).

      Điểm xét tuyển (ĐXT) là tổng điểm thi THPT 2020 của 3 môn theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển (không nhân hệ số) cộng điểm ưu tiên (không nhân hệ số). Xét tuyển từ cao đến thấp.

      ĐXT3 = ∑ Điểm THPT môn thi i + Điểm ưu tiên

      2. Tham khảo thông tin tuyển sinh năm 2019

      • Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2019

      Mã ngành

      Tên ngành

      Chỉ tiêu xét điểm thi
      THPT Quốc gia 2019

      Chỉ tiêu
      xét học bạ

      7510301D

      Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

      126

      54

      7510302D

      Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông

      98

      42

      7510303D

      Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

      81

      34

      7480108D

      Công nghệ kỹ thuật máy tính

      42

      18

      7520212D

      Kỹ thuật y sinh (Điện tử y sinh)

      42

      18

      7510201D

      Công nghệ kỹ thuật cơ khí

      84

      36

      7510202D

      Công nghệ chế tạo máy

      119

      51

      7510203D

      Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

      98

      42

      7510209D

      Robot và trí tuệ nhân tạo

      20

      0

      7520117D

      Kỹ thuật công nghiệp

      42

      18

      7549002D

      Kỹ nghệ gỗ và nội thất

      35

      15

      7510205D

      Công nghệ kỹ thuật ô tô

      140

      60

      7510206D

      Công nghệ kỹ thuật nhiệt

      70

      30

      7510208D

      Năng lượng tái tạo

      35

      15

      7510801D

      Công nghệ kỹ thuật in

      42

      18

      7210403D

      Thiết kế đồ họa

      50

      0

      7480201D

      Công nghệ thông tin

      126

      54

      7480203D

      Kỹ thuật dữ liệu

      42

      18

      7510102D

      Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

      105

      45

      7510106D

      Hệ thống kỹ thuật công trình xây dựng

      35

      15

      7580205D

      Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

      42

      18

      7580302D

      Quản lý xây dựng

      35

      15

      7580101D

      Kiến trúc

      60

      0

      7510601D

      Quản lý công nghiệp

      84

      36

      7340301D

      Kế toán

      56

      24

      7340122D

      Thương mại điện tử

      70

      30

      7510605D

      Logistic và quản lý chuỗi cung ứng

      70

      30

      7340120D

      Kinh doanh Quốc tế

      56

      24

      7540101D

      Công nghệ thực phẩm

      63

      27

      7510401D

      Công nghệ kỹ thuật hóa học

      63

      27

      7510406D

      Công nghệ kỹ thuật môi trường

      42

      18

      7810502D

      Kỹ thuật nữ công

      21

      9

      7210404D

      Thiết kế thời trang

      50

      0

      7540204D

      Công nghệ may

      49

      21

      7540203D

      Công nghệ vật liệu dệt may

      35

      15

      7810202D

      Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

      35

      15

      7510402D

      Công nghệ vật liệu

      42

      18

      7140231D

      Sư phạm tiếng Anh

      14

      6

      7220201D

      Ngôn ngữ Anh

      84

      36

      7510301C

      Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

      90

      60

      7510302C

      Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông

      78

      52

      7510303C

      Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

      54

      36

      7510201C

      Công nghệ kỹ thuật cơ khí

      78

      52

      7510202C

      Công nghệ chế tạo máy

      78

      52

      7510203C

      Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

      108

      72

      7510205C

      Công nghệ kỹ thuật ô tô

      120

      80

      7510206C

      Công nghệ kỹ thuật nhiệt

      54

      36

      7510801C

      Công nghệ kỹ thuật in

      54

      36

      7480201C

      Công nghệ thông tin

      90

      60

      7540204C

      Công nghệ may

      48

      32

      7510102C

      Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

      96

      64

      7480108C

      Công nghệ kỹ thuật máy tính

      36

      24

      7510601C

      Quản lý công nghiệp

      72

      48

      7340301C

      Kế toán

      54

      36

      7510406C

      Công nghệ kỹ thuật môi trường

      36

      24

      7540101C

      Công nghệ thực phẩm

      54

      36

      7510301A

      Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

      36

      24

      7510302A

      Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông

      18

      12

      7510303A

      Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

      18

      12

      7510201A

      Công nghệ kỹ thuật cơ khí

      18

      12

      7510202A

      Công nghệ chế tạo máy

      18

      12

      7510203A

      Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

      36

      24

      7510205A

      Công nghệ kỹ thuật ô tô

      36

      24

      7510102A

      Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

      18

      12

      7480201A

      Công nghệ thông tin

      36

      24

      7540101A

      Công nghệ thực phẩm

      18

      12

      7480108A

      Công nghệ kỹ thuật máy tính

      18

      12

      7510206A

      Công nghệ kỹ thuật nhiệt

      18

      12

      7510601A

      Quản lý công nghiệp

      18

      12

      7520202E

      Kỹ thuật Điện – Điện tử (Anh Quốc)

      50

      50

      7340101E

      Quản trị Kinh doanh (Anh Quốc)

      50

      50

      7340303E

      Kế toán và Quản trị Tài chính (Anh Quốc)

      50

      50

      7520114E

      Kỹ thuật Cơ Điện tử (Anh Quốc)

      50

      50

      7810102E

      Du lịch và Khách sạn (Anh Quốc)

      50

      50

      7340202E

      Logistics và Tài chính Thương mại (Anh Quốc)

      50

      50

      7580201K

      Xây dựng (Hàn Quốc)

      50

      50

      7520114K

      Kỹ thuật Cơ Điện tử (Hàn Quốc)

      50

      50

      7520103K

      Kỹ thuật Cơ khí (Hàn Quốc)

      50

      50

      7520202K

      Kỹ thuật Điện – Điện tử (Hàn Quốc)

      50

      50

      7480201K

      Công nghệ Thông tin (Hàn Quốc)

      50

      50

      Đại học Sư phạm Kỹ thuật nhìn từ trên cao (Nguồn: YouTube – Son Le)

      • Phương thức tuyển sinh năm 2019

      Trường sẽ tổ chức xét tuyển theo 3 phương thức sau:

      (1) Xét tuyển kết quả thi THPT Quốc gia năm 2019, trừ các ngành Thiết kế thời trang, Kiến trúc và Thiết kế đồ họa.

      (2) Riêng hệ đào tạo chất lượng cao, trường sẽ xét tuyển theo điểm trung bình học bạ (TBHB) của từng môn trong 5 học kỳ, trừ học kỳ 2 lớp 12 với 7.0 trở lên (chiếm 40% chỉ tiêu)

      (3) Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT Quốc gia 2019 và tổ chức thi riêng với 3 ngành Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa và Kiến trúc.

      Đại học Sư phạm Kỹ thuật là một trong những cơ sở nghiên cứu và đào tạo công nghệ hàng đầu Việt Nam (Nguồn: Đại học Sư phạm Kỹ thuật)
      Đại học Sư phạm Kỹ thuật là một trong những cơ sở nghiên cứu và đào tạo công nghệ hàng đầu Việt Nam (Nguồn: Đại học Sư phạm Kỹ thuật)

      • Đối với phương thức ưu tiên xét tuyển thẳng năm 2019

      Ngoài việc xét tuyển thẳng theo Quy định của bộ Giáo dục và Đào tạo thì trường còn ưu tiên đối với các đối tượng sau:

      + Đối tượng 1 (khoảng 10% chỉ tiêu): Xét tuyển thẳng thí sinh tốt nghiệp kì thi THPT năm 2019 học các lớp chuyên như: Toán, Vật lý, Hóa học, tiếng Anh, Sinh học, Tin học… tại các trường chuyên hoặc năng khiếu thuộc tỉnh, quốc gia, đại học. Các thí sinh này phải có điểm TBHB trong 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp môn xét tuyển với điểm 7.0 trở lên (ngành đào tạo hệ đại trà) và 6.5 trở lên đối với CLC.

      + Đối tượng 2 (chiếm khoảng 10% chỉ tiêu): Đối với các ngành kỹ thuật chất lượng cao được dạy bằng tiếng Anh, trường sẽ ưu tiên xét tuyển thẳng các thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2018 có điểm IELTS quốc tế từ 5.0 trở lên (hoặc tương đương). Đồng thời, điểm THHB của thí sinh trong 5 học kỳ (không tính học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp phải từ 6.0 trở lên.

      + Đối tượng 3 (10% chỉ tiêu): Đối với ngành Sư phạm tiếng Anh và Ngôn ngữ Anh, trường ưu tiên xét tuyển thẳng các thí sinh có IELTS quốc tế từ 5.5 trở lên (hoặc tương đương). Đồng thời, thí sinh phải có điểm TBHB trong 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp phải từ 6.0 trở lên.

      + Đối tượng 4 (tối đa 5% chỉ tiêu): Trường ưu tiên xét tuyển thẳng các thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2019 tại 200 trường thuộc Top đầu trong cả nước, hoặc các trường THPT có ký kết hợp tác về hướng nghiệp, tuyển sinh – đào tạo và nghiên cứu khoa học, hoặc thí sinh có thư giới thiệu của Hiệu trưởng. Đồng thời thí sinh phải có điểm TBHB trong 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp từ 7.5 trở lên (ngành đào tạo hệ đại trà) và từ 7.0 trở lên đối với CLC.

      + Đối tượng 5 (tối đa 5% chỉ tiêu): Trường xét tuyển thẳng các thí sinh đạt điểm SAT quốc tế từ 800 trở lên.

      + Đối tượng 6: Trường dành 20 chỉ tiêu cho ngành Robot và trí tuệ nhân tạo để tuyển thẳng các thí sinh tốt nghiệp THPT 2019 đạt 24 điểm trở lên, ứu tiên học sinh trường quốc tế và có bằng IELTS. Đối với ngành này, các thí sinh được học miễn phí 100% và bằng tiếng Anh.

      • Các chính sách khuyến khích tài năng

      + Đối với các thí sinh có tổng điểm THPT quốc gia 2019 của 3 môn xét tuyển từ 26 điểm trở lên, không tính điểm ưu tiên, điểm thưởng thì sẽ được cấp học bổng khuyến tài với mỗi điểm là 1.000.000đ dành cho 1 thí sinh/1 ngành.

      + Đối với các học sinh trường chuyên, năng khiếu hoặc được hiệu trưởng trường liên kết giới thiệu, Đại học Sư phạm Kỹ thuật sẽ cấp học bổng 50% học phí năm đầu tiên. Ngoài ra, 50% nữ học 9 ngành kỹ thuật; 25% nữ học 6 ngành kỹ thuật cũng nhận học bổng tương tự.

      + Năm 2019, nhà trường cấp học bổng toàn phần 100%, bán phần 50% và xuất sắc 120% cho các sinh viên.

      Trường có nhiều chính sách học bổng để khuyến khích cho các sinh viên. Nguồn: Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM
      Trường có nhiều chính sách học bổng để khuyến khích cho các sinh viên (Nguồn: Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM)

      • Học phí năm 2019
        • Đối với đại học hệ đại trà, trường có mức học phí từ 16,5 - 18,5 triệu đồng/năm.
        • Đối với hệ đào tạo chất lượng cao tiếng Việt, trường sẽ có mức phí từ 27 - 28 triệu đồng/năm.
        • Còn đối với hệ đào tạo chất lượng cao tiếng Anh là 30 triệu đồng/ năm.
        • Đối với diện hợp tác đào tạo quốc tế là 35 - 50 triệu đồng/năm.

      Giới thiệu về Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM (Nguồn: YouTube – UTE-TV Live Channel)

      3. Tham khảo thông tin tuyển sinh năm 2018

      • Chỉ tiêu tuyển sinh 2018

      Lưu ý: Nữ giảm 50% học phí đối với các ngành (*), giảm 25% đối với các ngành (**); còn 14 ngành in đậm sẽ có chương trình sư phạm kỹ thuật miễn 100% học phí.

      TT

      Tên ngành đào tạo

      Mã các ngành thuộc nhóm

      Tổ hợp môn xét tuyển

      Hệ đại trà

      Hệ chất lượng cao
      dạy bằng tiếng Việt

      Hệ chất lượng cao
      dạy bằng tiếng Anh

      Mã ngành

      Chỉ tiêu

      Mã ngành

      Chỉ tiêu

      Mã ngành

      Chỉ tiêu

      1

      CNKT điện, điện tử **

      7510301D

      115

      7510301C

      90

      7510301A

      60

      Toán, Lý, Hóa.

      Toán, Lý, Anh.

      Toán, Văn, Anh.

      Toán, Anh, KHTN.

      2

      CN chế tạo máy *

      7510202D

      120

      7510202C

      90

      7510202A

      30

      3

      CNKT cơ điện tử *

      7510203D

      100

      7510203C

      140

      7510203A

      60

      4

      CNKT công trình XD *

      7510102D

      120

      7510102C

      130

      7510102A

      30

      5

      CNKT ô tô *

      7510205D

      150

      7510205C

      150

      7510205A

      60

      6

      CN thông tin

      7480201D

      150

      7480201C

      150

      7480201A

      60

      7

      Kỹ thuật dữ liệu

      7480203D

      60

      8

      CNKT cơ khí *

      7510201D

      120

      7510201C

      130

      7510201A

      30

      9

      CNKT nhiệt *

      7510206D

      80

      7510206C

      80

      7510206A

      30

      10

      Năng lượng tái tạo **

      7510208D

      50

      11

      Công nghệ kỹ thuật in

      7510801D

      60

      7510801C

      90

      12

      Công nghệ may

      7540205D

      70

      7540205C

      80

      13

      CNKT điện tử - viễn thông

      7510302D

      100

      7510302C

      90

      7510302A

      30

      14

      KT XD công trình giao thông *

      7580205D

      60

      15

      CNKT máy tính

      7480108D

      60

      7480108C

      60

      7480108A

      30

      16

      Quản lý xây dựng **

      7580302D

      50

      17

      CNKT ĐK và tự động hóa **

      7510303D

      115

      7510303C

      90

      7510303A

      30

      18

      Quản lý công nghiệp

      7510601D

      100

      7510601C

      120

      19

      Kế toán

      7340301D

      60

      7340301C

      90

      20

      Thương mại điện tử

      7340122D

      70

      21

      KT công nghiệp *

      7520117D

      60

      22

      Kỹ thuật y sinh (Điện tử YS) **

      7520212D

      60

      23

      Logistics & Qlý chuỗi cung ứng

      7510605D

      70

      24

      Sư phạm công nghệ

      7140246D

      30

      25

      Chế biến lâm sản (chế biến gỗ) **

      7549001D

      50

      26

      Thiết kế đồ họa

      7210403D

      40

      Văn, Vẽ 1, Vẽ 2; Toán, Văn, Vẽ; Toán, Anh, Vẽ; Văn, Anh, Vẽ.

      27

      Kiến trúc

      7580101D

      60

      Toán, Văn, Vẽ; Toán, Lý, Vẽ; Toán, Anh, Vẽ; Văn, Anh, Vẽ.

      28

      Công nghệ vật liệu

      7510402D

      60

      Toán, Lý, Hóa; Toán, Lý, Anh; Toán, Hóa, Anh; Toán, Anh, KHTN.

      29

      CNKT môi trường

      7510406D

      60

      7510406

      30

      Toán, Lý, Hóa.

      Toán, Hóa, Sinh.

      Toán, Hóa, Anh.

      Toán, Anh, KHTN.

      30

      Công nghệ thực phẩm

      7540101D

      90

      7540101

      90

      7540101A

      30

      31

      CNKT Hóa học

      7510401D

      90

      32

      Kỹ thuật nữ công

      7810502D

      30

      Toán, Lý, Hóa; Toán, Văn, Anh; Toán, Hóa, Sinh; Toán, Hóa, Anh.

      33

      Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

      7810202D

      50

      Toán, Lý, Hóa; Toán, Văn, Anh; Toán, Lý, Anh; Toán, Hóa, Anh.

      34

      Thiết kế thời trang

      7210404D

      50

      Toán, Anh, Vẽ; Toán, Văn, Vẽ.

      35

      Sư phạm tiếng Anh

      7140231D

      30

      Toán, Văn, Anh.

      Toán, Anh, KHXH

      36

      Ngôn ngữ Anh

      7220201D

      120

      Chốt phương án thi THPT năm 2018 (Nguồn: YouTube)

      Trên đây là thông tin Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM tuyển sinh 2022 và các năm khác. Để biết thêm các thông tin tuyển sinh khác, các bạn hãy thường xuyên truy cập vào Edu2Review để theo dõi các tin tức mới và được cập nhật thường xuyên nhé. Chúc các bạn tự tin bước vào kỳ thi sắp tới và đạt kết quả cao!

      Lệ Huyền (tổng hợp)
      Nguồn: Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM


      Có thể bạn quan tâm

      Tuyển Sinh Đại Học - Cao Đẳng

      Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM – Sự vươn mình mạnh mẽ trong thời đại công nghệ số

      06/02/2020

      Ngày càng có nhiều bước chuyển mình mạnh mẽ và khẳng định vị thế trong khối trường kỹ thuật hiện ...

      Tuyển Sinh Đại Học - Cao Đẳng

      Ngành trí tuệ nhân tạo tại Đại học FPT: Đào tạo kiến thức “thực chiến” tại doanh nghiệp

      03/08/2024

      Đại học FPT tiên phong trong đào tạo ngành Trí tuệ Nhân tạo, trang bị sinh viên kiến thức thực ...

      Tuyển Sinh Đại Học - Cao Đẳng

      Ngành Thiết kế Vi mạch Bán dẫn tại Trường Đại học FPT có gì thú vị?

      03/08/2024

      Vi mạch bán dẫn là gì? Cơ hội nghề nghiệp trong tương lai? Thế mạnh đào tạo ngành vi mạch bán dẫn ...

      Tuyển Sinh Đại Học - Cao Đẳng

      Ngành Quản lý Logistics và Chuỗi cung ứng Đại học FPT: Chìa khóa thành công cho bạn trẻ

      03/08/2024

      Quản lý Logistics và Chuỗi cung ứng có vai trò then chốt, đóng góp hiệu quả vào sự vận hành của ...