Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM thành lập ngày 05/10/1962, là trường đại học chuyên về kỹ thuật tại Thành phố Hồ Chí Minh chuyên đào tạo Kỹ sư công nghệ và các Giáo viên kỹ thuật.
Đây còn là cơ sở giáo dục đại học thứ 2 tại TP.HCM đạt chứng nhận kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục với tỷ lệ số tiêu chí đạt yêu cầu: 86,89%. Vì vậy, trường được các nhà tuyển dụng đánh giá rất cao chất lượng sinh viên tốt nghiệp.
Bảng xếp hạng
các trường đại học tốt nhất
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM tuyển sinh 2022 với đề án như sau.
Thông tin Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM tuyển sinh 2022
Tháng 2/2022, trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM công bố đề án tuyển sinh chính thức năm học 2022-2023 với 4 phương thức xét tuyển chính.
1. Tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng học sinh tốt nghiệp THPT năm 2022
Diện xét tuyển |
Nội dung xét |
Tiêu chuẩn |
Chỉ tiêu ngành |
|
1 |
Tuyển thẳng thí sinh |
Học sinh giỏi (Toán, Lý, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Tin) Điểm trung bình học bạ (ĐTBHB) 5 học kỳ của |
Giải 1, 2, 3 |
Theo quy chế |
2 |
Ưu tiên xét tuyển thí sinh |
Học sinh giỏi (Toán, Lý, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Tin) ĐTBHB 5 học kỳ của từng môn theo tổ hợp,
|
Giải 1, 2, 3 cấp tỉnh; giải khuyến khích, |
5 – 10% |
3 |
Ưu tiên xét tuyển |
HSG trường chuyên, trường top 200 có |
Có ít nhất từ 3 học kỳ là học sinh giỏi. |
10 – 20% |
4 |
Xét điểm IELTS quốc tế |
Các ngành của hệ đại trà hoặc chất lượng cao (CLC): |
Điểm IELTS từ 5,0 trở lên. |
5 – 10% ngành |
Sư phạm tiếng Anh và Ngôn ngữ Anh:
|
Điểm IELTS từ 6,0 trở lên. |
15 – 30% ngành |
||
5 |
Xét điểm SAT quốc tế |
Các ngành của hệ đại trà hoặc CLC:
|
Điểm SAT từ 800 trở lên. |
1 – 2% |
6 Trường THPT liên kết |
Trường THPT |
Điều kiện xét tuyển |
|
Ngành CNTT; Sư phạm Anh; |
CNKT Cơ điện tử; CNKT điều khiển và |
Các ngành còn lại |
|
THPT chuyên, Top 200 |
8,0 |
7,5 |
7,0 |
Trường THPT còn lại |
8,5 |
8,0 |
7,5 |
2. Xét tuyển bằng học bạ THPT
Xét tuyển dựa vào điểm trung bình học bạ (ĐTBHB) 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp (có 3 môn) vào học hệ chất lượng cao hoặc đại trà.
Đối tượng: Học sinh của tất cả các trường Trung học phổ thông (THPT) trên cả nước (tốt nghiệp THPT năm 2022).
Điểm xét tuyển (ĐXT) riêng theo 3 nhóm: Trường THPT chuyên; Trường THPT top 200; Trường THPT còn lại. ĐXT là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển (không nhân hệ số) cộng điểm ưu tiên (không nhân hệ số). Xét tuyển từ cao đến thấp.
ĐXT1 = ∑ĐTBHB 5 học kỳ của 3 môn + Điểm ưu tiên
Riêng đối với ngành Ngôn ngữ Anh và Sư phạm tiếng Anh: môn tiếng Anh nhân hệ số 2; ngành Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa, Kiến trúc, Kiến trúc nội thất: môn Vẽ nhân hệ số 2 (đối với tổ hợp dùng 2 môn Vẽ, chi tiết môn Vẽ nhận 2 được in đậm trong phụ lục 1 đính kèm). Điểm ưu tiên không nhân hệ số.
ĐXT2 = (Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm học bạ tiếng Anh hoặc Điểm Vẽ x 2) x 3/4 + Điểm ưu tiên.
Đối với những ngành có môn năng khiếu Vẽ: ĐTBHB 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp từ 6,0 trở lên, kết hợp điểm thi môn Vẽ:
- Nhà trường tổ chức thi riêng, thí sinh đăng ký dự thi môn năng khiếu (Vẽ Trang trí Màu nước, Vẽ Đầu tượng) tại http://xettuyen.hcmute.edu.vn/#/home. Thí sinh có thể chọn thi cả 2 môn. Hạn cuối nhận hồ sơ trực tuyến và phí dự thi 300.000 VNĐ/môn: 24/5/2022. Thí sinh xem phòng thi, số báo danh và in thẻ dự thi từ ngày 28/5/2022 trên webiste: http://xettuyen.hcmute.edu.vn/#/home. Thời gian thi vào ngày 04-05/6/2022. Điểm thi môn năng khiếu sẽ được tự động cập nhật khi có kết quả trên hệ thống.
- Công nhận điểm thi môn Năng khiếu (thi năm 2022) của các trường: ĐH Kiến trúc TP. HCM, ĐH Mỹ thuật TP. HCM. Thí sinh bắt buộc phải nộp phiếu điểm thi các môn Năng khiếu trước ngày 15/6/2022 (hình thực nộp: trực tuyến trên trang xettuyen.hcmute.edu.vn).
Điểm ưu tiên theo đối tượng: thí sinh khai trên hệ thống; Điểm ưu tiên khu vực: nhà trường sử dụng bảng mã khu vực do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
Xem đánh giá của sinh viên
về ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
3. Xét bằng Điểm thi Đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TP. Hồ Chí Minh
Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực năm 2022 của ĐH Quốc gia TP. Hồ Chí Minh trên cổng thông tin của Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh. Thí sinh đăng ký vào Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM (mã trường SPK) cùng lúc làm hồ sơ dự thi đánh giá năng lực.
4. Xét bằng Điểm thi THPT 2022
Phương thức Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi Trung học phổ thông năm 2022 vẫn tiến hành theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, thí sinh đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM (mã trường SPK) cùng lúc làm hồ sơ dự thi tốt nghiệp THPT tại các Trường THPT.
Lễ ra quân tại Đại học Sư phạm Kỹ thuật (Nguồn: Đại học Sư phạm Kỹ thuật)
Thời gian nộp hồ sơ tuyển thẳng, xét tuyển thẳng; xét học bạ THPT
- Nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển online hoàn toàn. Thí sinh chỉ cần thao tác và tải bản chụp Học bạ THPT của 5 học kỳ; Giấy chứng nhận hoặc chứng chỉ anh văn (nếu có) lên phần mềm xét tuyển của trường, không phải in ra và không phải nộp hồ sơ xét tuyển qua bưu điện về trường.
- Đăng ký thông tin xét tuyển và nộp hồ sơ tại http://xettuyen.hcmute.edu.vn (có hướng dẫn chi tiết từng bước khi làm hồ sơ). Thí sinh tự chịu trách nhiệm về những thông tin đã đăng ký, nếu phát hiện gian lận thì kết quả xét tuyển sẽ bị hủy bỏ và bị xử lý theo quy chế và pháp luật hiện hành.
- Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển: từ ngày 01/3/2022 đến hết ngày 06/6/2022. Ngày 30/6/2022, công bố kết quả học sinh đủ điều kiện vào học tại trường (sẽ chính thức khi học sinh được công nhận tốt nghiệp THPT) trên Facebook (Tuyển sinh ĐH SPKT TP.HCM) và trên trang tuyển sinh: http://xettuyen.hcmute.edu.vn/#/home
- Mỗi thí sinh được đăng ký nhiều diện nếu thỏa điều kiện, mỗi diện xét tối đa 20 nguyện vọng các nguyện vọng được xét theo thứ tự ưu tiên, nguyện vọng 1 là ưu tiên nhất), mỗi mã ngành chỉ đăng ký một tổ hợp có điểm cao nhất.
- Phí xét tuyển: 15.000đ/1 nguyện vọng, 100% nộp qua tài khoản theo thông tin sau:
- Tên đơn vị thụ hưởng: Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
- Số tài khoản: 3141.000.4123270
- Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV), chi nhánh Đông Sài Gòn, TP. HCM
- Nội dung chuyển khoản (theo cú pháp): [Số chứng minh nhân dân/căn cước công dân của thí sinh] [Họ tên và của thí sinh] [Nộp lệ phí xét tuyển nguyện vọng]
Ví dụ: 311239612 NGUYỄN VĂN A Nộp lệ phí xét tuyển nguyện vọng.
- Hồ sơ được xét khi nhà trường nhận đủ tiền lệ phí xét tuyển các nguyện vọng, không hoàn trả lệ phí xét tuyển sau khi thí sinh đã nộp lệ phí xét tuyển và được xác nhận.
Tham khảo thông tin tuyển sinh Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM các năm
Cũng chính vì chất lượng đào tạo nên việc tuyển sinh đại học của trường được rất nhiều người quan tâm. Năm 2018, trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật đã công bố chỉ tiêu và các phương án tuyển sinh như sau:
1. Tham khảo thông tin tuyển sinh năm 2020
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM tuyển sinh 2020 với 3 phương thức: Tuyển thẳng – ưu tiên xét tuyển thẳng, xét tuyển học bạ THPT, xét điểm thi THPT 2020. Cụ thể:
- Tuyển thẳng – ưu tiên xét tuyển thẳng
Đối tượng |
Nội dung xét |
Tiêu chuẩn |
Chỉ tiêu ngành |
Giấy chứng nhận |
Học sinh giỏi (Toán – Lý – Hóa – Văn – Sinh – Anh – Tin) ĐTB học bạ 5 học kỳ mỗi môn theo tổ hợp xét tuyển |
Giải nhất, nhì, ba quốc gia |
Theo quy chế |
Giấy chứng nhận |
Học sinh giỏi trường chuyên, trường top 200 có |
Có ít nhất 3 học kỳ đạt |
10 – 20% |
Giấy chứng nhận |
Học sinh giỏi (Toán – Lý – Hóa – Văn – Sinh – Anh – Tin) ĐTB học bạ 5 học kỳ mỗi môn theo tổ hợp xét tuyển |
Giải nhất, nhì, ba cấp tỉnh |
5 – 10% |
Học sinh giỏi (Toán – Lý – Hóa – Văn – Sinh – Anh – Tin) ĐTB học bạ 5 học kỳ mỗi môn theo tổ hợp xét tuyển |
Giải khuyến khích |
||
Học sinh đạt giải cuộc thi khoa học kỹ thuật. ĐTB học bạ 5 học kỳ mỗi môn theo tổ hợp xét tuyển |
Giải tư quốc gia |
||
Trường liên kết |
ĐTB học bạ 5 học kỳ mỗi môn theo tổ hợp xét tuyển (Nếu thí sinh không được ban giám hiệu giới thiệu |
Được ban giám hiệu |
1 – 5% số học sinh lớp 12 của trường |
Xét điểm IELTS |
Các ngành hệ đại trà hoặc chất lượng cao. ĐTB học bạ 5 học kỳ mỗi môn theo tổ hợp xét tuyển |
Điểm IELTS ≥ 5.0 |
5 – 10% ngành |
Sư phạm tiếng Anh và Ngôn ngữ Anh. ĐTB học bạ 5 học kỳ mỗi môn theo tổ hợp xét tuyển |
Điểm IELTS ≥ 6.0 |
15 – 30% ngành |
|
Điểm SAT |
Các ngành hệ đại trà hoặc chất lượng cao. ĐTB học bạ 5 học kỳ mỗi môn theo tổ hợp xét tuyển |
Điểm SAT ≥ 800 |
1 – 2% |
Robot và trí tuệ nhân tạo |
Học sinh giỏi (Toán – Lý – Tin) ĐTB học bạ 5 học kỳ mỗi môn theo tổ hợp xét tuyển |
Giải nhất, nhì, ba quốc gia |
20/50 sinh viên miễn 100% học phí |
Học sinh giỏi (Toán – Lý – Tin) trường chuyên ĐTB học bạ 5 học kỳ mỗi môn theo tổ hợp xét tuyển |
Giải nhất cấp tỉnh |
- Xét tuyển bằng học bạ
Nhóm |
Điều kiện |
Trường THPT chuyên |
ĐTB học bạ 5 học kỳ mỗi môn theo tổ hợp xét tuyển từ 6.0 trở lên |
Trường THPT top 200 |
ĐTB học bạ 5 học kỳ mỗi môn theo tổ hợp xét tuyển từ 6.5 trở lên |
Các trường THPT còn lại |
ĐTB học bạ 5 học kỳ mỗi môn theo tổ hợp xét tuyển từ 7.0 trở lên |
- Xét tuyển bằng điểm thi THPT 2020
Xét tuyển bằng điểm thi THPT tối đa 50% chỉ tiêu vào hệ chất lượng cao và hệ đại trà. Dựa vào kết quả điểm thi THPT 2020 (không bảo lưu kết quả trước năm 2020).
Điểm xét tuyển (ĐXT) là tổng điểm thi THPT 2020 của 3 môn theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển (không nhân hệ số) cộng điểm ưu tiên (không nhân hệ số). Xét tuyển từ cao đến thấp.
ĐXT3 = ∑ Điểm THPT môn thi i + Điểm ưu tiên
2. Tham khảo thông tin tuyển sinh năm 2019
-
Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2019
Mã ngành |
Tên ngành |
Chỉ tiêu xét điểm thi |
Chỉ tiêu |
7510301D |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
126 |
54 |
7510302D |
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông |
98 |
42 |
7510303D |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
81 |
34 |
7480108D |
Công nghệ kỹ thuật máy tính |
42 |
18 |
7520212D |
Kỹ thuật y sinh (Điện tử y sinh) |
42 |
18 |
7510201D |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
84 |
36 |
7510202D |
Công nghệ chế tạo máy |
119 |
51 |
7510203D |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
98 |
42 |
7510209D |
Robot và trí tuệ nhân tạo |
20 |
0 |
7520117D |
Kỹ thuật công nghiệp |
42 |
18 |
7549002D |
Kỹ nghệ gỗ và nội thất |
35 |
15 |
7510205D |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
140 |
60 |
7510206D |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt |
70 |
30 |
7510208D |
Năng lượng tái tạo |
35 |
15 |
7510801D |
Công nghệ kỹ thuật in |
42 |
18 |
7210403D |
Thiết kế đồ họa |
50 |
0 |
7480201D |
Công nghệ thông tin |
126 |
54 |
7480203D |
Kỹ thuật dữ liệu |
42 |
18 |
7510102D |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng |
105 |
45 |
7510106D |
Hệ thống kỹ thuật công trình xây dựng |
35 |
15 |
7580205D |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
42 |
18 |
7580302D |
Quản lý xây dựng |
35 |
15 |
7580101D |
Kiến trúc |
60 |
0 |
7510601D |
Quản lý công nghiệp |
84 |
36 |
7340301D |
Kế toán |
56 |
24 |
7340122D |
Thương mại điện tử |
70 |
30 |
7510605D |
Logistic và quản lý chuỗi cung ứng |
70 |
30 |
7340120D |
Kinh doanh Quốc tế |
56 |
24 |
7540101D |
Công nghệ thực phẩm |
63 |
27 |
7510401D |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
63 |
27 |
7510406D |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
42 |
18 |
7810502D |
Kỹ thuật nữ công |
21 |
9 |
7210404D |
Thiết kế thời trang |
50 |
0 |
7540204D |
Công nghệ may |
49 |
21 |
7540203D |
Công nghệ vật liệu dệt may |
35 |
15 |
7810202D |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
35 |
15 |
7510402D |
Công nghệ vật liệu |
42 |
18 |
7140231D |
Sư phạm tiếng Anh |
14 |
6 |
7220201D |
Ngôn ngữ Anh |
84 |
36 |
7510301C |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
90 |
60 |
7510302C |
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông |
78 |
52 |
7510303C |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
54 |
36 |
7510201C |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
78 |
52 |
7510202C |
Công nghệ chế tạo máy |
78 |
52 |
7510203C |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
108 |
72 |
7510205C |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
120 |
80 |
7510206C |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt |
54 |
36 |
7510801C |
Công nghệ kỹ thuật in |
54 |
36 |
7480201C |
Công nghệ thông tin |
90 |
60 |
7540204C |
Công nghệ may |
48 |
32 |
7510102C |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng |
96 |
64 |
7480108C |
Công nghệ kỹ thuật máy tính |
36 |
24 |
7510601C |
Quản lý công nghiệp |
72 |
48 |
7340301C |
Kế toán |
54 |
36 |
7510406C |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
36 |
24 |
7540101C |
Công nghệ thực phẩm |
54 |
36 |
7510301A |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
36 |
24 |
7510302A |
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông |
18 |
12 |
7510303A |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
18 |
12 |
7510201A |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
18 |
12 |
7510202A |
Công nghệ chế tạo máy |
18 |
12 |
7510203A |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
36 |
24 |
7510205A |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
36 |
24 |
7510102A |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng |
18 |
12 |
7480201A |
Công nghệ thông tin |
36 |
24 |
7540101A |
Công nghệ thực phẩm |
18 |
12 |
7480108A |
Công nghệ kỹ thuật máy tính |
18 |
12 |
7510206A |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt |
18 |
12 |
7510601A |
Quản lý công nghiệp |
18 |
12 |
7520202E |
Kỹ thuật Điện – Điện tử (Anh Quốc) |
50 |
50 |
7340101E |
Quản trị Kinh doanh (Anh Quốc) |
50 |
50 |
7340303E |
Kế toán và Quản trị Tài chính (Anh Quốc) |
50 |
50 |
7520114E |
Kỹ thuật Cơ Điện tử (Anh Quốc) |
50 |
50 |
7810102E |
Du lịch và Khách sạn (Anh Quốc) |
50 |
50 |
7340202E |
Logistics và Tài chính Thương mại (Anh Quốc) |
50 |
50 |
7580201K |
Xây dựng (Hàn Quốc) |
50 |
50 |
7520114K |
Kỹ thuật Cơ Điện tử (Hàn Quốc) |
50 |
50 |
7520103K |
Kỹ thuật Cơ khí (Hàn Quốc) |
50 |
50 |
7520202K |
Kỹ thuật Điện – Điện tử (Hàn Quốc) |
50 |
50 |
7480201K |
Công nghệ Thông tin (Hàn Quốc) |
50 |
50 |
Đại học Sư phạm Kỹ thuật nhìn từ trên cao (Nguồn: YouTube – Son Le)
-
Phương thức tuyển sinh năm 2019
Trường sẽ tổ chức xét tuyển theo 3 phương thức sau:
(1) Xét tuyển kết quả thi THPT Quốc gia năm 2019, trừ các ngành Thiết kế thời trang, Kiến trúc và Thiết kế đồ họa.
(2) Riêng hệ đào tạo chất lượng cao, trường sẽ xét tuyển theo điểm trung bình học bạ (TBHB) của từng môn trong 5 học kỳ, trừ học kỳ 2 lớp 12 với 7.0 trở lên (chiếm 40% chỉ tiêu)
(3) Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT Quốc gia 2019 và tổ chức thi riêng với 3 ngành Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa và Kiến trúc.
Đại học Sư phạm Kỹ thuật là một trong những cơ sở nghiên cứu và đào tạo công nghệ hàng đầu Việt Nam (Nguồn: Đại học Sư phạm Kỹ thuật)
-
Đối với phương thức ưu tiên xét tuyển thẳng năm 2019
Ngoài việc xét tuyển thẳng theo Quy định của bộ Giáo dục và Đào tạo thì trường còn ưu tiên đối với các đối tượng sau:
+ Đối tượng 1 (khoảng 10% chỉ tiêu): Xét tuyển thẳng thí sinh tốt nghiệp kì thi THPT năm 2019 học các lớp chuyên như: Toán, Vật lý, Hóa học, tiếng Anh, Sinh học, Tin học… tại các trường chuyên hoặc năng khiếu thuộc tỉnh, quốc gia, đại học. Các thí sinh này phải có điểm TBHB trong 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp môn xét tuyển với điểm 7.0 trở lên (ngành đào tạo hệ đại trà) và 6.5 trở lên đối với CLC.
+ Đối tượng 2 (chiếm khoảng 10% chỉ tiêu): Đối với các ngành kỹ thuật chất lượng cao được dạy bằng tiếng Anh, trường sẽ ưu tiên xét tuyển thẳng các thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2018 có điểm IELTS quốc tế từ 5.0 trở lên (hoặc tương đương). Đồng thời, điểm THHB của thí sinh trong 5 học kỳ (không tính học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp phải từ 6.0 trở lên.
+ Đối tượng 3 (10% chỉ tiêu): Đối với ngành Sư phạm tiếng Anh và Ngôn ngữ Anh, trường ưu tiên xét tuyển thẳng các thí sinh có IELTS quốc tế từ 5.5 trở lên (hoặc tương đương). Đồng thời, thí sinh phải có điểm TBHB trong 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp phải từ 6.0 trở lên.
+ Đối tượng 4 (tối đa 5% chỉ tiêu): Trường ưu tiên xét tuyển thẳng các thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2019 tại 200 trường thuộc Top đầu trong cả nước, hoặc các trường THPT có ký kết hợp tác về hướng nghiệp, tuyển sinh – đào tạo và nghiên cứu khoa học, hoặc thí sinh có thư giới thiệu của Hiệu trưởng. Đồng thời thí sinh phải có điểm TBHB trong 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp từ 7.5 trở lên (ngành đào tạo hệ đại trà) và từ 7.0 trở lên đối với CLC.
+ Đối tượng 5 (tối đa 5% chỉ tiêu): Trường xét tuyển thẳng các thí sinh đạt điểm SAT quốc tế từ 800 trở lên.
+ Đối tượng 6: Trường dành 20 chỉ tiêu cho ngành Robot và trí tuệ nhân tạo để tuyển thẳng các thí sinh tốt nghiệp THPT 2019 đạt 24 điểm trở lên, ứu tiên học sinh trường quốc tế và có bằng IELTS. Đối với ngành này, các thí sinh được học miễn phí 100% và bằng tiếng Anh.
-
Các chính sách khuyến khích tài năng
+ Đối với các thí sinh có tổng điểm THPT quốc gia 2019 của 3 môn xét tuyển từ 26 điểm trở lên, không tính điểm ưu tiên, điểm thưởng thì sẽ được cấp học bổng khuyến tài với mỗi điểm là 1.000.000đ dành cho 1 thí sinh/1 ngành.
+ Đối với các học sinh trường chuyên, năng khiếu hoặc được hiệu trưởng trường liên kết giới thiệu, Đại học Sư phạm Kỹ thuật sẽ cấp học bổng 50% học phí năm đầu tiên. Ngoài ra, 50% nữ học 9 ngành kỹ thuật; 25% nữ học 6 ngành kỹ thuật cũng nhận học bổng tương tự.
+ Năm 2019, nhà trường cấp học bổng toàn phần 100%, bán phần 50% và xuất sắc 120% cho các sinh viên.
Trường có nhiều chính sách học bổng để khuyến khích cho các sinh viên (Nguồn: Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM)
- Học phí năm 2019
- Đối với đại học hệ đại trà, trường có mức học phí từ 16,5 - 18,5 triệu đồng/năm.
- Đối với hệ đào tạo chất lượng cao tiếng Việt, trường sẽ có mức phí từ 27 - 28 triệu đồng/năm.
- Còn đối với hệ đào tạo chất lượng cao tiếng Anh là 30 triệu đồng/ năm.
- Đối với diện hợp tác đào tạo quốc tế là 35 - 50 triệu đồng/năm.
3. Tham khảo thông tin tuyển sinh năm 2018
- Chỉ tiêu tuyển sinh 2018
Lưu ý: Nữ giảm 50% học phí đối với các ngành (*), giảm 25% đối với các ngành (**); còn 14 ngành in đậm sẽ có chương trình sư phạm kỹ thuật miễn 100% học phí.
TT |
Tên ngành đào tạo |
Mã các ngành thuộc nhóm |
Tổ hợp môn xét tuyển |
|||||
Hệ đại trà |
Hệ chất lượng cao |
Hệ chất lượng cao |
||||||
Mã ngành |
Chỉ tiêu |
Mã ngành |
Chỉ tiêu |
Mã ngành |
Chỉ tiêu |
|||
1 |
CNKT điện, điện tử ** |
7510301D |
115 |
7510301C |
90 |
7510301A |
60 |
Toán, Lý, Hóa. Toán, Lý, Anh. Toán, Văn, Anh. Toán, Anh, KHTN. |
2 |
CN chế tạo máy * |
7510202D |
120 |
7510202C |
90 |
7510202A |
30 |
|
3 |
CNKT cơ điện tử * |
7510203D |
100 |
7510203C |
140 |
7510203A |
60 |
|
4 |
CNKT công trình XD * |
7510102D |
120 |
7510102C |
130 |
7510102A |
30 |
|
5 |
CNKT ô tô * |
7510205D |
150 |
7510205C |
150 |
7510205A |
60 |
|
6 |
CN thông tin |
7480201D |
150 |
7480201C |
150 |
7480201A |
60 |
|
7 |
Kỹ thuật dữ liệu |
7480203D |
60 |
|||||
8 |
CNKT cơ khí * |
7510201D |
120 |
7510201C |
130 |
7510201A |
30 |
|
9 |
CNKT nhiệt * |
7510206D |
80 |
7510206C |
80 |
7510206A |
30 |
|
10 |
Năng lượng tái tạo ** |
7510208D |
50 |
|||||
11 |
Công nghệ kỹ thuật in |
7510801D |
60 |
7510801C |
90 |
|||
12 |
Công nghệ may |
7540205D |
70 |
7540205C |
80 |
|||
13 |
CNKT điện tử - viễn thông |
7510302D |
100 |
7510302C |
90 |
7510302A |
30 |
|
14 |
KT XD công trình giao thông * |
7580205D |
60 |
|||||
15 |
CNKT máy tính |
7480108D |
60 |
7480108C |
60 |
7480108A |
30 |
|
16 |
Quản lý xây dựng ** |
7580302D |
50 |
|||||
17 |
CNKT ĐK và tự động hóa ** |
7510303D |
115 |
7510303C |
90 |
7510303A |
30 |
|
18 |
Quản lý công nghiệp |
7510601D |
100 |
7510601C |
120 |
|||
19 |
Kế toán |
7340301D |
60 |
7340301C |
90 |
|||
20 |
Thương mại điện tử |
7340122D |
70 |
|||||
21 |
KT công nghiệp * |
7520117D |
60 |
|||||
22 |
Kỹ thuật y sinh (Điện tử YS) ** |
7520212D |
60 |
|||||
23 |
Logistics & Qlý chuỗi cung ứng |
7510605D |
70 |
|||||
24 |
Sư phạm công nghệ |
7140246D |
30 |
|||||
25 |
Chế biến lâm sản (chế biến gỗ) ** |
7549001D |
50 |
|||||
26 |
Thiết kế đồ họa |
7210403D |
40 |
Văn, Vẽ 1, Vẽ 2; Toán, Văn, Vẽ; Toán, Anh, Vẽ; Văn, Anh, Vẽ. |
||||
27 |
Kiến trúc |
7580101D |
60 |
Toán, Văn, Vẽ; Toán, Lý, Vẽ; Toán, Anh, Vẽ; Văn, Anh, Vẽ. |
||||
28 |
Công nghệ vật liệu |
7510402D |
60 |
Toán, Lý, Hóa; Toán, Lý, Anh; Toán, Hóa, Anh; Toán, Anh, KHTN. |
||||
29 |
CNKT môi trường |
7510406D |
60 |
7510406 |
30 |
Toán, Lý, Hóa. Toán, Hóa, Sinh. Toán, Hóa, Anh. Toán, Anh, KHTN. |
||
30 |
Công nghệ thực phẩm |
7540101D |
90 |
7540101 |
90 |
7540101A |
30 |
|
31 |
CNKT Hóa học |
7510401D |
90 |
|||||
32 |
Kỹ thuật nữ công |
7810502D |
30 |
Toán, Lý, Hóa; Toán, Văn, Anh; Toán, Hóa, Sinh; Toán, Hóa, Anh. |
||||
33 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
7810202D |
50 |
Toán, Lý, Hóa; Toán, Văn, Anh; Toán, Lý, Anh; Toán, Hóa, Anh. |
||||
34 |
Thiết kế thời trang |
7210404D |
50 |
Toán, Anh, Vẽ; Toán, Văn, Vẽ. |
||||
35 |
Sư phạm tiếng Anh |
7140231D |
30 |
Toán, Văn, Anh. Toán, Anh, KHXH |
||||
36 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201D |
120 |
Chốt phương án thi THPT năm 2018 (Nguồn: YouTube)
Trên đây là thông tin Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM tuyển sinh 2022 và các năm khác. Để biết thêm các thông tin tuyển sinh khác, các bạn hãy thường xuyên truy cập vào Edu2Review để theo dõi các tin tức mới và được cập nhật thường xuyên nhé. Chúc các bạn tự tin bước vào kỳ thi sắp tới và đạt kết quả cao!
Lệ Huyền (tổng hợp)
Nguồn: Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM