Qua hơn 60 năm thành lập, Đại học Bách Khoa Hà Nội luôn tự hào mình là trường đại học Kỹ thuật đầu tiên và cùng đất nước ta trải qua nhiều sự kiện trọng đại. Bách Khoa Hà Nội luôn đề ra mục tiêu, chiến lược cụ thể để trở thành một trường đại học đào tạo trình độ cao, đa ngành, đa lĩnh vực; một trung tâm nghiên cứu khoa học công nghệ hàng đầu của đất nước, với một số lĩnh vực đạt trình độ tiên tiến trong khu vực và trên thế giới; một địa chỉ tin cậy, hấp dẫn đối với các nhà đầu tư phát triển công nghệ, giới doanh nghiệp trong và ngoài nước.
Bảng xếp hạng
các trường đại học tại Việt Nam
Thông tin tuyển sinh 2020
Các phương án tuyển sinh 2020 (dự kiến) gồm:
- Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (đối với thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, đoạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi THPT quốc gia hoặc cuộc thi KHKT quốc gia, quốc tế).
- Xét tuyển thẳng đối với những thí sinh đạt điểm SAT, ACT, A-Level cao và những thí sinh đạt những thành tích cao, năng khiếu đặc biệt khác (ngoài diện tuyển thẳng vào các chương trình đào tạo quốc tế).
- Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi do Đại học Bách Khoa Hà Nội tổ chức.
- Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT Quốc gia năm 2020 (có ưu tiên xét tuyển và cộng điểm ưu tiên cho các thí sinh không sử dụng quyền được tuyển thẳng và các thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế).
Học phí các chương trình đào tạo tại Đại học Bách Khoa Hà Nội:
- Chương trình đào tạo chuẩn: 17.000.000 - 22.000.000 VNĐ/ năm học, riêng Chương trình tiếng Anh chuyên nghiệp Quốc tế (FL2) và Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo (IT-E10) học phí gấp 2 chương trình chuẩn.
- Chương trình EliTECH - Tiên tiến: Tương đương 1,3 - 1,5 lần học phí chương trình đại học chuẩn cùng ngành.
- Chương trình Đào tạo quốc tế: 25.000.000 - 30.000.000 VNĐ/ học kỳ. Mức học phí cụ thể tùy theo từng chương trình.
Tham khảo thông tin tuyển sinh 2019
-
Chỉ tiêu tuyển sinh các ngành năm 2019
Tên ngành |
Chỉ tiêu dự kiến 2018 |
Chỉ tiêu dự kiến 2019 |
Tổ hợp xét tuyển |
Kỹ thuật Cơ điện tử |
320 |
300 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh (Toán là môn chính) |
Kỹ thuật Cơ khí |
500 |
500 |
|
Chương trình tiên tiến Cơ điện tử |
80 |
80 |
|
Kỹ thuật ô tô |
220 |
220 |
|
Kỹ thuật cơ khí động lực |
50 |
90 |
|
Kỹ thuật hàng không |
40 |
50 |
|
Kỹ thuật tàu thủy |
40 |
x |
|
Chương trình tiên tiến kỹ thuật ô tô |
30 |
40 |
|
Kỹ thuật nhiệt |
250 |
250 |
|
Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông |
540 |
500 |
|
Chương trình tiên tiến – Điện tử viễn thông |
40 |
40 |
|
Chương trình tiên tiến kỹ thuật Y sinh |
40 |
40 |
|
Chương trình hệ thống nhúng thông minh (Ngành mới) |
x |
40 |
|
Khoa học Máy tính |
200 |
260 |
|
Kỹ thuật Máy tính |
160 |
180 |
|
Công nghệ thông tin |
160 |
x |
|
Công nghệ thông tin Việt – Nhật |
200 |
240 |
|
Công nghệ thông tin ICT |
80 |
120 |
|
Chương trình tiên tiến Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (Ngành mới) |
x |
40 |
|
Toán – Tin |
100 |
100 |
|
Hệ thông thông tin quản lý |
60 |
60 |
|
Kỹ thuật Điện |
220 |
220 |
|
Kỹ thuật Điều khiển – Tự động hóa |
500 |
500 |
|
Chương trình Tiên tiến Điều khiển – Tự động hóa và Hệ thống điện |
80 |
80 |
|
Kỹ thuật Hóa học |
480 |
460 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Hóa, Sinh Toán, Hóa, Anh (Toán là môn chính) |
Hóa học |
80 |
80 |
|
Kỹ thuật in |
40 |
30 |
|
Kỹ thuật sinh học |
80 |
80 |
|
Kỹ thuật thực phẩm |
200 |
200 |
|
Chương trình tiên tiến kỹ thuật thực phẩm (Ngành mới) |
x |
30 |
|
Chương trình tiên tiến kỹ thuật hóa dược (Ngành mới) |
x |
30 |
|
Kỹ thuật môi trường |
120 |
120 |
|
Kỹ thuật Dệt |
110 |
200 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh (Toán là môn chính) |
Công nghệ May |
90 |
||
Sư phạm kỹ thuật công nghiệp |
40 |
x |
|
Vật lý kỹ thuật |
150 |
150 |
|
Kỹ thuật hạt nhân |
30 |
30 |
|
Kinh tế công nghiệp |
50 |
40 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh |
Quản lý công nghiệp |
90 |
100 |
|
Quản trị kinh doanh |
80 |
80 |
|
Kế toán |
60 |
60 |
|
Tài chính – Ngân hàng |
40 |
40 |
|
Công nghệ giáo dục (Ngành mới) |
x |
40 |
|
Kỹ thuật vật liệu |
220 |
220 |
|
Chương trình tiên tiến KHKT Vật liệu |
30 |
30 |
|
Tiếng Anh KHKT và công nghệ |
140 |
150 |
Toán, Văn, Anh (Anh là môn chính, nhân hệ số 2) |
Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế |
60 |
60 |
|
Chương trình tiên tiến Phân tích kinh doanh (Ngành mới) |
x |
30 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh (Toán là môn chính, nhân hệ số 2) |
CẢM NHẬN CỦA SINH VIÊN VỀ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
-
Các chương trình đào tạo quốc tế
Tên ngành |
Chỉ tiêu 2018 |
Chỉ tiêu 2018 |
Tổ hợp xét tuyển |
Cơ điện tử – ĐH Nagaoka (Nhật Bản) |
100 |
100 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Hóa, Anh |
Cơ khí – Chế tạo máy – ĐH Griffith (Úc) |
30 |
40 |
|
Điện tử – Viễn thông – ĐH Leibniz Hannover (Đức) |
40 |
40 |
|
Công nghệ thông tin – ĐH La Trobe (Úc) |
70 |
70 |
|
Công nghệ thông tin – ĐH Victoria (New Zealand) |
60 |
60 |
|
Hệ thống thông tin – ĐH Grenoble (Pháp) |
40 |
40 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Hóa, Anh Toán, Lý, Pháp |
Quản trị kinh doanh – ĐH Victoria (New Zealand) |
50 |
40 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Hóa, Anh Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh |
Quản lý công nghệ – Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng – ĐH Northampton (Anh) |
40 |
40 |
|
Quản trị kinh doanh – ĐH Troy (Hoa Kỳ) |
40 |
40 |
|
Khoa học máy tính – ĐH Troy (Hoa Kỳ) |
40 |
40 |
-
Thông tin chung
Ông Nguyễn Phong Điền, trưởng phòng đào tạo ĐH Trường ĐH Bách khoa Hà Nội, cho biết khi sử dụng kết quả xét tuyển, môn thi chính sẽ được nhân hệ số 2. Trường xét tuyển theo tổ hợp toán – lý – hóa, toán – lý – tiếng Anh, toán – hóa – tiếng Anh, đều chọn môn toán là môn thi chính.
Năm 2017, trường không đào tạo ngành mới. Các tổ hợp môn xét tuyển giữ nguyên như năm 2016. Tuy nhiên, việc phân các nhóm ngành và mã đăng ký xét tuyển có một số điều chỉnh. Đến năm 2019, trường có thêm 7 chuyên ngành mới thuộc nhiều lĩnh vực.
Việc phân ngành học (đối với các nhóm có 2 ngành trở lên) được thực hiện ngay sau khi thí sinh trúng tuyển vào trường trên cơ sở nguyện vọng của thí sinh và chỉ tiêu đào tạo ngành do Trường quy định. Đối với một nhóm ngành, điểm chuẩn trúng tuyển bằng nhau cho tất cả các tổ hợp môn xét tuyển, do đó thí sinh chỉ cần đăng ký một tổ hợp môn xét tuyển có kết quả thi cao nhất.
Thí sinh trúng tuyển với kết quả thi đạt yêu cầu của Trường có thể đăng ký tham dự bài kiểm tra đánh giá năng lực để được chọn vào học chương trình đào tạo Kỹ sư Chất lượng cao và Kỹ sư tài năng.
- Điều kiện xét tuyển
Thí sinh phải đủ điều kiện tham gia tuyển sinh theo quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy, tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy ban hành của Bộ GD – ĐT, đồng thời có học lực trong 3 năm THPT và điểm thi của tổ hợp môn xét tuyển trong kỳ thi THPT quốc gia 2019 đạt yêu cầu của trường.
Đa số các ngành của ĐH Bách Khoa Hà Nội đều chọn Toán là môn chính (nguồn: trang WEB của trường).
Tham khảo chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển 2017
|
- Các chương trình đào tạo quốc tế
Mã |
Tên ngành – chương trình đào tạo |
Chỉ tiêu dự kiến |
Tổ hợp môn xét tuyển |
QT11 |
Cơ điện tử – NUT (ĐH Nagaoka – Nhật Bản) |
80 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Hóa, Anh (Riêng QT13 bổ sung thêm Toán, Lý, Pháp)
|
QT12 |
Điện tử – Viễn thông – LUH (ĐH Leibniz Hannover – Đức) |
40 |
|
QT13 |
Hệ thống thông tin – G.INP (ĐH Grenoble – Pháp) |
40 |
|
QT14 |
Công nghệ thông tin – LTU (ĐH La Trobe – Úc) |
60 |
|
QT15 |
Kỹ thuật phần mềm – VUW IT (ĐH Victoria – New Zealand) |
60 |
|
QT21 |
Quản trị kinh doanh – VUW (ĐH Victoria – New Zealand) |
60 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Hóa, Anh Toán, Văn, Anh (Riêng QT33 có thể thay tiếng Anh bằng tiếng Pháp trong các tổ hợp xét tuyển)
|
QT31 |
Quản trị kinh doanh – TROY BA (ĐH Troy – Hoa Kỳ) |
40 |
|
QT32 |
Khoa học máy tính – TROY – IT (ĐH Troy – Hoa Kỳ) |
40 |
|
QT33 |
Quản trị kinh doanh – UPMF (ĐH Pierre Mendes France – Pháp) |
40 |
|
QT41 |
Quản lý công nghiệp Chuyên ngành Kỹ thuật hệ thống công nghiệp (Industrial System Engineering) |
40
|
Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích cho bạn trong mùa tuyển sinh 2020. Hãy truy cập Edu2review mỗi ngày để cập nhật thêm nhiều thông tin bổ ích.
Edu2Review Tổng hợp
Nguồn ảnh cover: Đại học Bách Khoa Hà Nội