Đại học Hùng Vương công bố phương án tuyển sinh mới nhất năm 2019 | Edu2Review
💡 Ưu đãi giới hạn từ ILA: Giảm đến 45% học phí lớp tiếng Anh chuẩn Cambridge
💡 Ưu đãi giới hạn từ ILA: Giảm đến 45% học phí lớp tiếng Anh chuẩn Cambridge
  • Địa điểm bạn tìm?
  • Bạn muốn học?
  • Khóa học cần tìm?
TÌM TRƯỜNG
HOẶC TRA CỨU
Địa điểm bạn tìm?
    Bạn muốn học?
      Khóa học cần tìm?

      Đại học Hùng Vương công bố phương án tuyển sinh mới nhất năm 2019

      Cập nhật lúc 06/02/2020 14:10
      Mới đây, Đại học Hùng Vương đã đưa ra thông tin tuyển sinh mới nhất năm 2019. Hãy cùng Edu2Review đọc qua bài viết dưới đây nhé!

      Danh sách

      Bài viết

      Trường Đại học Hùng Vương thành lập ngày 29 tháng 04 năm 2003, trên cơ sở của Trường Cao đẳng Sư phạm Phú Thọ - có bề dày truyền thống hơn 50 năm. Trường đào tạo 67 ngành thuộc nhiều cấp bậc khác nhau. Năm 2019, trường đã công bố phương án tuyển sinh mới nhất. Hãy cùng chúng tôi đọc qua bài viết dưới đây để không bỏ lỡ những thông tin quan trọng nhé!

      * Bạn muốn tìm trường Đại học phù hợp với bản thân? Xem ngay bảng xếp hạng các trường Đại học tốt nhất Việt Nam!

      1. Vùng tuyển
      - Các ngành đại học sư phạm (ĐHSP): Tuyển các thí sinh có hộ khẩu thường trú thuộc các tỉnh: Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang, Tuyên Quang, Hà Tây (cũ), Hòa Bình, Lai Châu
      - Các ngành ngoài sư phạm: Tuyển sinh trong cả nước

      2. Phương thức tuyển sinh
      Năm 2019, Trường Đại học Hùng Vương thực hiện tuyển sinh nhiều đợt trong năm và sử dụng các phương thức tuyển sinh sau:

      • Xét tuyển kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2019
      • Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 ở bậc THPT
      • Xét tuyển (điểm thi các môn của bài thi THPT quốc gia năm 2019 hoặc điểm học tập các môn học lớp 12 ở bậc THPT) và điểm năng khiếu (Trường tổ chức thi tuyển hoặc lấy điểm của các trường đại học có tổ chức thi môn năng khiếu tương ứng) đối với các ngành đại học: Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất, Sư phạm Âm nhạc, Thiết kế đồ họa

      3. Chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến, tổ hợp môn xét tuyển

      Ngành đào tạo

      ngành

      Phương

      thức

      tuyển

      Tổ hợp môn,

      bài thi xét tuyển

      Chỉ tiêu

      (900)

      Kế toán

      7340301

      (1), (2)

      1. Toán, Lý, Hóa (A00)

      2. Toán, Văn, Tiếng Anh (D01)

      3. Toán, Hóa, Sinh (B00)

      4. Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)

      210

      Quản trị kinh doanh:

      - Chuyên ngành Quản trị Marketing

      - Chuyên ngành QTKD thương mại

      7340101

      (1), (2)

      Tài chính – Ngân hàng:

      - Chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp

      - Chuyên ngành Ngân hàng

      7340201

      (1), (2)

      Kinh tế Nông nghiệp

      7620115

      (1), (2)

      Kinh tế:

      - Chuyên ngành Quản lý kinh tế

      - Chuyên ngành kinh tế du lịch

      7310101

      (1), (2)

      Du lịch:

      - Chuyên ngành Quản trị dịch vụ lưu trú

      - Chuyên ngành Hướng dẫn du lịch

      7810101

      (1), (2)

      1. Văn, Sử, Địa (C00)

      2. Văn, Địa, GDCD (C20)

      3. Văn, Toán, Tiếng Anh (D01)

      4. Văn, Địa, Tiếng Anh (D15)

      155

      Công tác Xã hội

      7760101

      (1), (2)

      Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành:

      - Chuyên ngành Quản trị dịch vụ lữ hành

      - Chuyên ngành Quản trị sự kiện và lễ hội

      7810103

      (1), (2)

      Ngôn ngữ Trung Quốc

      7220204

      (1), (2)

      1. Tiếng Anh, Văn, Toán (D01)

      2. Tiếng Trung, Văn, Toán (D04)

      3. Tiếng Anh, Văn, Sử (D14)

      4. Tiếng Anh, Văn, Địa (D15)

      180

      Ngôn ngữ Anh

      7220201

      (1), (2)

      1. Tiếng Anh, Văn, Toán (D01)

      2. Tiếng Anh, Văn, Lý (D11)

      3. Tiếng Anh, Văn, Sử (D14)

      4. Tiếng Anh, Văn, Địa (D15)

      Khoa học Cây trồng

      7620110

      (1), (2)

      1. Toán, Lý, Hóa (A00)

      2. Toán, Hóa, Sinh (B00)

      3. Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07)

      4. Toán, Sinh, Tiếng Anh (D08)

      60

      Chăn nuôi

      7620105

      (1), (2)

      Thú y

      7640101

      (1), (2)

      Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử

      7510301

      (1), (2)

      1. Toán, Lý, Hóa (A00)

      2. Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)

      3. Toán, Lý, Văn (C01)

      4. Toán, Văn, Tiếng Anh (D01)

      105

      Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí

      7510201

      (1), (2)

      Công nghệ thông tin

      7480201

      (1), (2)

      1. Toán, Lý, Hóa (A00)

      2. Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)

      3. Toán, Văn, Tiếng Anh (D01)

      4. Toán, Tiếng Anh, Tin học (K01)

      Công nghệ Sinh học

      7420201

      (1), (2)

      1. Toán, Sinh, Lý (A02)

      2. Toán, Sinh, Hóa (B00)

      3. Toán, Sinh, Văn (B03)

      4. Toán, Sinh, Tiếng Anh (D08)

      Thiết kế đồ họa

      7210403

      (3)

      1. Toán, Lý, Năng khiếu (V00)

      2. Toán, Văn, Năng khiếu (V01)

      3. Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu (V02)

      4. Toán, Hóa, Năng khiếu (V03)

      Năng khiếu hệ số 2 (NK: Hình họa chì)

      Giáo dục Mầm non

      7140201

      (3)

      1. Văn, Toán, Năng khiếu (M00)

      2. Văn, Lịch sử, Năng khiếu (M05)

      3. Văn, Địa, Năng khiếu (M07)

      4. Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu (M10)

      Năng khiếu hệ số 2 (NK: Hát, kể chuyện, đọc diễn cảm)

      190

      Giáo dục Thể chất

      7140206

      (3)

      1. Toán, Sinh, Năng khiếu (T00)

      2. Toán, Văn, Năng khiếu (T02)

      3. Văn, GDCD, Năng khiếu (T05)

      4. Văn, Địa, Năng khiếu (T07)

      Năng khiếu hệ số 2 (NK: Bật xa tại chỗ, chạy 100m)

      Sư phạm Âm nhạc

      7140221

      (3)

      1. Văn, NK ÂN 1, NK ÂN 2 (N00)

      2. Toán, NK ÂN 1, NK ÂN 2 (N01)

      Năng khiếu hệ số 2 (ÂN1: Thẩm âm tiết tấu,

      ÂN2: Thanh nhạc)

      Sư phạm Toán học

      7140209

      (1), (2)

      1. Toán, Lý, Hóa (A00)

      2. Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)

      3. Toán, Hóa, Sinh (B00)

      4. Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07)

      Sư phạm Ngữ Văn

      7140217

      (1), (2)

      1. Văn, Sử, Địa (C00)

      2. Văn, Sử, GDCD (C19)

      3. Văn, Sử, Tiếng Anh (D14)

      4. Văn, Địa,Tiếng Anh (D15)

      Sư phạm Tiếng Anh

      7140231

      (1), (2)

      1. Tiếng Anh, Văn, Toán (D01)

      2. Tiếng Anh, Văn, Địa (D15)

      3. Tiếng Anh, Văn, Sử (D14)

      4. Tiếng Anh, Văn, Lý (D11)

      Giáo dục Tiểu học

      7140202

      (1), (2)

      1. Toán, Lý, Hóa (A00)

      2. Văn, Sử, Địa (C00)

      3. Văn, Sử, GDCD (C19)

      4. Toán, Văn, Anh (D01)

      Sư phạm Hóa học

      7140212

      (1), (2)

      1. Toán, Lý, Hóa (A00)

      2. Toán, Hóa, Sinh (B00)

      3. Văn, Toán, Hóa học(C02)

      4. Toán, Hóa học, T. Anh(D07)

      Sư phạm Vật lý

      7140211

      (1), (2)

      1. Toán, Lý, Hóa (A00)

      2. Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)

      3. Toán, Vật lí, Địa lí (A04)

      4. Văn, Toán, Vật lí (C01)

      Sư phạm Sinh học

      7140213

      (1), (2)

      1. Toán, Vật lí, Sinh học(A02)

      2. Toán, Hóa, Sinh (B00)

      3. Toán, Sinh học, Văn(B03)

      4. Toán, Sinh học, T. Anh (D08)

      Sư phạm Lịch sử

      7140218

      (1), (2)

      1. Văn, Sử, Địa (C00)

      2. Văn, Sử, Toán (C03)

      3. Văn, Sử, GDCD (C19)

      4. Văn, Sử, Tiếng Anh (D14)

      * Sau khi thí sinh nhập học, Trường sẽ đánh giá năng lực ngoại ngữ để lựa chọn học theo Chương trình chất lượng cao (dự kiến 30 chỉ tiêu/ ngành).

      Tham khảo thông tin tuyển sinh 2018

      Phạm vi tuyển sinh

      - Các ngành Đại học sư phạm (ĐHSP): Tuyển các thí sinh có hộ khẩu thường trú thuộc các tỉnh: Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang, Tuyên Quang, Hà Tây (cũ), Hòa Bình, Lai Châu.

      - Các ngành ngoài sư phạm: Tuyển sinh trong cả nước.

      - Các ngành Cao đẳng sư phạm (CĐSP): Tuyển các thí sinh có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Phú Thọ.

      Phương thức tuyển sinh

      - Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia.

      - Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT.

      - Xét tuyển điểm thi các môn thành phần của các bài thi THPT Quốc gia hoặc điểm học tập các môn học ở cấp THPT kết hợp thi tuyển môn năng khiếu đối với các ngành Đại học Giáo dục Mầm non, Đại học Giáo dục Thể chất, ĐHSP Âm nhạc, ĐHSP Mỹ thuật và Cao đẳng Giáo dục Mầm non.

      >> Xem thêm đánh giá của sinh viên về trường Đại học Hùng Vương

      Trường Đại học Hùng Vương TP.HCM (Nguồn: Youtube)

      Điều kiện nhận đăng ký xét tuyển

      1. Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia

      Phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo.

      2. Xét tuyển kết quả học tập các môn học THPT

      Tổng điểm 2 học kỳ lớp 12 của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (chưa tính điểm ưu tiên) đạt 36,0 điểm trở lên (ĐH). Điểm ưu tiên được cộng với tổng điểm trung bình các môn.

      3. Thi năng khiếu kết hợp xét tuyển điểm học tập các môn văn hóa ở THPT hoặc điểm thi THPT quốc gia

      - Điểm trung bình của 3 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển (gồm cả môn thi năng khiếu đã nhân hệ số) đạt 6,0 điểm trở lên (ĐH). Điểm ưu tiên được cộng với tổng điểm các môn đã nhân hệ số.

      - Ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục thể chất điểm môn năng khiếu tính hệ số 2. Ngành sư phạm Âm nhạc điểm môn Thanh nhạc tính hệ số 2, môn Thẩm âm tiết tấu tính hệ số 1. Ngành sư phạm Mỹ thuật điểm môn Hình họa tính hệ số 2, môn Vẽ màu hệ số 1.

      Các tổ hợp môn xét tuyển

      - A00: Toán, Lý, Hóa

      - A01: Toán, Lý, tiếng Anh

      - A02: Toán, Sinh, Lý

      - B00: Toán, Hóa, Sinh

      - B03: Toán, Sinh, Văn

      - C00: Văn, Sử, Địa

      - C01: Toán, Lý, Văn

      - C02: Toán, Hóa, Văn

      - C04: Văn, Địa, Toán

      - C19: Văn, Sử, GDCD

      - C20: Văn, Địa, tiếng Anh

      - D01: Tiếng Anh, Văn, Toán

      - D04: tiếng Trung, Văn, Toán

      - D07: Toán, Hóa, tiếng Anh

      - D08: Toán, Sinh, tiếng Anh

      - D11: Tiếng Anh, Văn, Lý

      - D14: Văn, Sử, tiếng Anh

      - D15: Văn, Địa, tiếng Anh

      - H00: Văn, Năng khiếu vẽ màu, Năng khiếu hình họa

      - N00: Văn, Năng khiếu thẩm âm tiết tấu, Năng khiếu thanh nhạc

      - M00: Văn, Toán, thi năng khiếu

      - T00: Toán, Sinh, thi năng khiếu

      Chỉ tiêu xét tuyển 2018

      Các ngành cùng chỉ tiêu tuyển sinh của từng ngành năm 2018 của trường Đại học Hùng Vương như sau:

      Ngành đào tạo

      Mã ngành

      Tổ hợp môn, bài thi xét tuyển

      Chỉ tiêu dự kiến

      ĐẠI HỌC

      865

      Nhóm ngành I

      390

      Sư phạm Toán học

      52140209

      A00, A01, D07, B00

      270

      Sư phạm Ngữ Văn

      52140217

      C00, D14, D15, C19

      Sư phạm tiếng Anh

      52140231

      D01, D15, D14, D11

      Giáo dục Tiểu học

      52140202

      A00, D01, C19, C00

      Sư phạm Vật lý

      52140211

      A00, A01, C01, B00

      Sư phạm Hóa học

      52140212

      A00, D07, C02, B00

      Sư phạm Sinh học

      52140213

      B00, A02, D08, B03

      Sư phạm Địa lý

      52140219

      C00, D15, C04, C20

      Sư phạm Sử - GDCD

      52140218

      C00, D14, C03, C19

      Giáo dục mầm non (*)

      52140201

      M00 (Năng khiếu hệ số 2 gồm: Kể chuyện, đọc diễn cảm, hát)

      120

      Giáo dục thể chất (*)

      52140206

      T00 (Năng khiếu hệ số 2 gồm: Bật xa tại chỗ, chạt 100m)

      Sư phạm Âm nhạc (*)

      52140221

      N00 (Năng khiếu hệ số 2 gồm Hình họa)

      Sư phạm Mỹ thuật (*)

      52140222

      H00 (Năng khiếu hệ số 2 gồm Hình họa)

      Nhóm ngành III

      130

      Kế toán

      52340301

      A00, D01, B00, A01

      130

      Quản trị kinh doanh

      52340101

      Tài chính - ngân hàng

      52340201

      Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

      52340103

      C00, D01, C20, D15

      Nhóm ngành V

      180

      Khoa học cây trồng

      52620110

      A00, D08, B00, D07

      180

      Chăn nuôi (Chăn nuôi - Thú ý)

      52620105

      Thú y

      52640101

      Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

      Công nghệ kỹ thuật cơ khí

      52510301

      A00, D01, C01, A01

      Công nghệ thông tin

      52480201

      Kinh tế nông nghiệp

      52620115

      A00, D01, B00, A01

      Nhóm ngành VII

      165

      Hướng dẫn viên du lịch

      52220341

      C00, D01, C20, D15

      165

      Công tác xã hội

      52760101

      Việt Nam học

      52220113

      Ngôn ngữ Trung Quốc

      52220204

      D01, D14, D15, D04

      Ngôn ngữ Anh

      52220201

      D01, D14, D15, D11

      Kinh tế (Kinh tế đầu tư)

      52310101

      A00, D01, B00, A01

      CAO ĐẲNG

      100

      Nhóm ngành I

      100

      Giáo dục tiểu học

      51140202

      A00, D01, C19, C00

      50

      Giáo dục mầm non (*)

      51140201

      M00 (Năng khiếu hệ số 2 gồm Kể chuyện, đọc diễn cảm, hát)

      50

      Hi vọng với bài viết trên, các bạn đã có thêm được những thông tin hữu ích cho bản thân mình. Truy cập Edu2Review mỗi ngày để cập nhật các thông tin mới nhất.

      Quang Hưng tổng hợp

      Nguồn tham khảo: thongtintuyensinh365


      Có thể bạn quan tâm

      Tuyển Sinh Đại Học - Cao Đẳng

      [Chính thức 2018] Phương án thi THPT Quốc gia từ Bộ Giáo dục - Đào tạo

      06/02/2020

      Vào ngày 25/9 vừa qua, Bộ GD&ĐT đã đưa ra văn bản chính thức về phương án thi THPT Quốc gia 2018, ...

      Tuyển Sinh Đại Học - Cao Đẳng

      Ngành trí tuệ nhân tạo tại Đại học FPT: Đào tạo kiến thức “thực chiến” tại doanh nghiệp

      03/08/2024

      Đại học FPT tiên phong trong đào tạo ngành Trí tuệ Nhân tạo, trang bị sinh viên kiến thức thực ...

      Tuyển Sinh Đại Học - Cao Đẳng

      Ngành Thiết kế Vi mạch Bán dẫn tại Trường Đại học FPT có gì thú vị?

      03/08/2024

      Vi mạch bán dẫn là gì? Cơ hội nghề nghiệp trong tương lai? Thế mạnh đào tạo ngành vi mạch bán dẫn ...

      Tuyển Sinh Đại Học - Cao Đẳng

      Ngành Quản lý Logistics và Chuỗi cung ứng Đại học FPT: Chìa khóa thành công cho bạn trẻ

      03/08/2024

      Quản lý Logistics và Chuỗi cung ứng có vai trò then chốt, đóng góp hiệu quả vào sự vận hành của ...