Đừng xem thường các tips nhỏ trong kì thi TOEIC hay IELTS nhé, vì chúng chính là mấu chốt để bạn đạt điểm cao trong bài thi đấy. Dưới đây là những mẫu câu thường xuất hiện trong bài viết Task 1 Writing IELTS. Xem và bỏ túi để dùng đúng khi cần nhé.
Xem thêm: Các tips giúp đạt điểm cao trong kì thi IELTS
1. Thể hiện sự tăng lên
X increased / rose / grew from … to …
There was a/an increase / rise / growth in X.
X rose gradually / steadily / sharply / dramatically to reach … in 2005.
This figure continued to rise in the next two years and reached … in 1982.
The figure then climbed sharply/slowly to 20,000 in 1982.
Một trong các dạng biểu đồ trong bài thi Task 1 IELTS
2. Thể hiện sự giảm xuống
Y decreased / fell / dropped / declined from … to …
There was a decrease / fall / drop / decline in Y.
There was a gradual / steady / sharp / dramatic fall to … in 2005.
The rate of unemployed women in Vietnam fell by 0.9% to 10% in 2014. (Giảm 0.9% so với năm trước đó, từ 10.9% xuống còn 10%).
3. So sánh các số liệu với nhau
The rate of unemployed women in Vietnam fell to its lowest level (15%) in 2009.
The figure then continued to rise and reach its peak at 18% in 2010, the highest rate recorded in the chart.
The number of unemployed women in Vietnam was at a high record of 4 million in 2010.
The number of unemployed women in Vietnam was significantly higher/lower than that of men during the given period.
Sử dụng các mẫu câu so sánh số liệu sẽ giúp bạn đạt điểm cao hơn là câu miêu tả
4. Số liệu đi ngang (không thay đổi)
The figure then remained constant in the next two years, at 19%.
The unemployment rate was/remained unchanged at 5.5 percent.
The unemployment rate levelled off (at 18%). Lưu ý: Dùng level off sau một quá trình tăng/giảm mạnh của số liệu.
The unemployment figure plateaued/ reached a plateau at 20% in 2010.
Lưu ý, bạn nên sử dụng trạng từ phù hợp để diễn đạt mức độ thay đổi. Dưới đây là một số colocation cần nhớ:
- To increase: considerably, dramatically, enormously, greatly, significantly, substantially/slightly/gradually/rapidly, sharply, steeply/steadily/ twofold, threefold...
- A ___ increase: dramatic, significant, sharp, rapid/gradual, steady
- A ___ decrease: dramatic, sharp, significant/light/radual, steady
- To decrease: considerably, dramatically, drastically, markedly, significantly/slightly, steadily/gradually
Sử dụng trạng từ phù hợp để diễn tả mức độ thay đổi
5. Dạng bài Maps
On the North/South of the river: dùng để chỉ hướng.
In the middle of the river.
The building was located / situated between the cafe and the cottage.
The building was converted to / erected / demolished / knocked down/ destroyed / to make way for the cafe.
The building was replaced by the cafe.
The building was built at the place where the cafe used to be.
Nếu đề bài yêu cầu so sánh sự thay đổi của một khu vực theo các năm, động từ sẽ thường được sử dụng ở thì hoàn thành (nếu so với ngày nay), ở quá khứ đơn (nếu so sánh sự thay đổi trong quá khứ) và động từ được chia ở thể bị động.
Ví dụ:
A building has been erected at the center of the town.
Between 1990 and 2000, the cafe was destroyed to make way for the school.
Thay đổi về diện tích/vị trí:
- To remain unchanged in size and position.
- Do not increase in terms of its overall areas.
- The cafe was extended significantly.
- The period witnessed a great extension of the cafe.
* Mỗi một lựa chọn sai lầm, lấy đi nhiều thứ của bạn. Vào cộng đồng đánh giá giáo dục Edu2Review mỗi ngày và cập nhật thông tin về các tổ chức giáo dục để có quyết định đúng.
Kim Thư (theo tailieuielts.net)
Edu2Review - Cộng đồng đánh giá giáo dục hàng đầu Việt Nam