Đại học Bách khoa Hà Nội – mơ ước của bao thế hệ học sinh (Nguồn: Photo Handhome)
“Nắng Bách khoa thiêu đốt thời trai trẻ – Mây Hà Thành che lấp tuổi thanh xuân”. Liệu Đại học Bách khoa Hà Nội có thực sự đáng sợ như lời đồn?
Bạn muốn tìm trường Đại học phù hợp với bản thân? Xem ngay bảng xếp hạng các trường Đại học tốt nhất Việt Nam!
Điểm chuẩn trúng tuyển hệ chính quy ĐH Bách khoa HN năm 2018
Chiều 5/8/2018, trường ĐH Bách khoa HN chính thức công bố điểm chuẩn trúng tuyển năm 2018. PGS.TS Trần Văn Tớp – Phó hiệu trưởng trường ĐH bách khoa HN: “Số lượng thí sinh đăng ký vào Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2018 là giảm. Nhưng chúng tôi tin tưởng rằng, số thí sinh còn lại là những em có chất lượng tốt”.
So với điểm chuẩn trúng tuyển hệ chính quy ĐH Bách khoa HN năm 2017, thì điểm năm nay giảm khá mạnh. Những ngành được cho là “hot” thu hút nhiều nhân tài của cả nước như Công nghệ thông tin có mức điểm trúng tuyển là 25.35. Trong khi đó, những năm trước, ngành này cùng một số ngành khác có mức điểm chuẩn dao động trên 27 điểm.
>> Xem thêm đánh giá của sinh viên về Đại học Bách khoa Hà Nội
STT |
Mã xét tuyển |
Ngành/ Chương trình đào tạo |
Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn trúng tuyển |
1 |
ME1 |
Kỹ thuật Cơ điện tử |
A00; A01 |
23.25 |
2 |
ME2 |
Kỹ thuật Cơ khí |
A00; A01 |
21.3 |
3 |
ME-E1 |
CTTT Cơ điện tử |
A00; A01 |
21.55 |
4 |
TE1 |
Kỹ thuật Ô tô |
A00; A01 |
22.6 |
5 |
TE2 |
Kỹ thuật Cơ khí động lực |
A00; A01 |
22.2 |
6 |
TE3 |
Kỹ thuật Hàng không |
A00; A01 |
22 |
7 |
TE4 |
Kỹ thuật Tàu thủy |
A00; A01 |
20 |
8 |
TE-E2 |
CTTT Kỹ thuật Ô tô |
A00; A01 |
21.35 |
9 |
HE1 |
Kỹ thuật Nhiệt |
A00; A01 |
20 |
10 |
MS1 |
Kỹ thuật Vật liệu |
A00; A01 |
20 |
11 |
MS-E3 |
CTTT KHKT Vật liệu |
A00; A01 |
20 |
12 |
ET1 |
Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông |
A00; A01 |
22 |
13 |
ET-E4 |
CTTT Điện tử – Viễn thông |
A00; A01 |
21.7 |
14 |
ET-E5 |
CTTT Kỹ thuật Y sinh |
A00; A01 |
21.7 |
15 |
IT1 |
Khoa học Máy tính |
A00; A01 |
25 |
16 |
IT2 |
Kỹ thuật Máy tính |
A00; A01 |
23.5 |
17 |
IT3 |
Công nghệ thông tin |
A00; A01 |
25.35 |
18 |
IT-E6 |
Công nghệ thông tin Việt – Nhật |
A00; A01 |
23.1 |
Khuôn viên trường ĐH Bách khoa HN (Nguồn: Tuyển sinh ĐH Bách khoa HN)
STT |
Mã xét tuyển |
Ngành/ Chương trình đào tạo |
Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn trúng tuyển |
19 |
IT-E7 |
Công nghệ thông tin ICT |
A00; A01 |
24 |
20 |
MI1 |
Toán-Tin |
A00; A01 |
22.3 |
21 |
MI2 |
Hệ thống thông tin quản lý |
A00; A01 |
21.6 |
22 |
EE1 |
Kỹ thuật Điện |
A00; A01 |
21 |
23 |
EE2 |
Kỹ thuật Điều khiển – Tự động hóa |
A00; A01 |
23.9 |
24 |
EE-E8 |
CTTT Điều khiển – Tự động hóa và Hệ thống điện |
A00; A01 |
23 |
25 |
CH1 |
Kỹ thuật Hóa học |
A00; B00; D07 |
20 |
26 |
CH2 |
Hóa học |
A00; B00; D07 |
20 |
27 |
CH3 |
Kỹ thuật in |
A00; B00; D07 |
20 |
28 |
BF1 |
Kỹ thuật Sinh học |
A00; B00; D07 |
21.1 |
29 |
BF2 |
Kỹ thuật Thực phẩm |
A00; B00; D07 |
21.7 |
30 |
EV1 |
Kỹ thuật Môi trường |
A00; B00; D07 |
20 |
31 |
TX1 |
Kỹ thuật Dệt |
A00; A01 |
20 |
32 |
TX2 |
Công nghệ May |
A00; A01 |
20.5 |
33 |
ED1 |
Sư phạm kỹ thuật công nghiệp |
A00; A01 |
20 |
34 |
PH1 |
Vật lý kỹ thuật |
A00; A01 |
20 |
Chiếc cổng parabol huyền thoại dẫn ra con đường Giải Phóng của ĐH Bách khoa HN (Nguồn: Austdoor Group)
STT |
Mã xét tuyển |
Ngành/ Chương trình đào tạo |
Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn trúng tuyển |
35 |
NE1 |
Kỹ thuật hạt nhân |
A00; A01 |
20 |
36 |
EM1 |
Kinh tế công nghiệp |
A00; A01; D01 |
20 |
37 |
EM2 |
Quản lý công nghiệp |
A00; A01; D01 |
20 |
38 |
EM3 |
Quản trị kinh doanh |
A00; A01; D01 |
20.7 |
39 |
EM4 |
Kế toán |
A00; A01; D01 |
20.5 |
40 |
EM5 |
Tài chính – Ngân hàng |
A00; A01; D01 |
20 |
41 |
FL1 |
Tiếng Anh KHKT và Công nghệ |
D01 |
21 |
42 |
FL2 |
Tiếng Anh chuyên nghiệp Quốc tế |
D01 |
21 |
43 |
ME-NUT |
Cơ điện tử – ĐH Nagaoka (Nhật Bản) |
A00; A01; D07 |
20.35 |
44 |
ME-GU |
Cơ khí – Chế tạo máy – ĐH Griffith (Úc) |
A00; A01; D07 |
18 |
45 |
ET-LUH |
Điện tử – Viễn thông – ĐH Leibniz Hannover (Đức) |
A00; A01; D07 |
18 |
46 |
IT-LTU |
Công nghệ thông tin – ĐH La Trobe (Úc) |
A00; A01; D07 |
20.5 |
47 |
IT-VUW |
Công nghệ thông tin – ĐH Victoria (New Zealand) |
A00; A01; D07 |
19.6 |
48 |
IT-GINP |
Hệ thống thông tin – ĐH Grenoble (Pháp) |
A00; A01; D07; D29 |
18.8 |
49 |
EM-VUW |
Quản trị kinh doanh – ĐH Victoria (New Zealand) |
A00; A01; D01; D07 |
18 |
50 |
EM-NU |
Quản lý công nghiệp – Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng – ĐH Northampton (Anh) |
A00; A01; D01; D07 |
20 |
51 |
TROY-BA |
Quản trị kinh doanh – ĐH Troy (Hoa Kỳ) |
A00; A01; D01; D07 |
18 |
52 |
TROY-IT |
Khoa học máy tính – ĐH Troy (Hoa Kỳ) |
A00; A01; D01; D07 |
18 |
Ghi chú
- Điểm chuẩn này được xác định dựa trên điểm xét ĐT như sau:
– Đối với tổ hợp môn không có môn chính
ĐX = [Môn1+Môn2 + Môn3] + Điểm ưu tiên KV/ ĐT + Điểm ưu tiên xét tuyển
– Đối với tổ hợp môn có môn chính
ĐX = [ Môn chính x 2 + Môn2 + Môn3 x ¾, làm tròn đến 2 chữ số thập phân] + Điểm ưu tiên KV/ ĐT + Điểm ưu tiên xét tuyển
- Không có ngành/ chương trình nào phải sử dụng tiêu chí phụ để xét trúng tuyển, thí sinh đạt điểm chuẩn này là trúng tuyển.
>> Các trung tâm Anh ngữ "nổi như cồn" ở Hà Nội
Gương mặt tiêu biểu trúng tuyển hệ chính quy ĐH Bách khoa HN
Vương Xuân Hoàng – Thủ khoa khối A quốc gia năm 2018
Trong kỳ thi THPT quốc gia 2018, Vương Xuân Hoàng (lớp 12A1, trường THPT Thuận Thành 1, tỉnh Bắc Ninh) xuất sắc là thủ khoa khối A toàn quốc với tổng điểm 29,5 (môn Toán: 9.8 điểm, Vật lý: 9.5 điểm và Hóa học: 9.75 điểm).
Trước đó, Hoàng đạt giải Nhì môn Vật lý trong kỳ thi Học sinh giỏi cấp Tỉnh năm học 2017 – 2018 do Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh tổ chức. Cuối năm lớp 12, tổng điểm ba môn thi của em là Toán: 9.8 điểm; Vật lý: 9.9 điểm; Hóa học: 9.9 điểm. Có thể nói kết quả thi THPT của Hoàng là điều mà các thầy cô trường THPT Thuận Thành 1 không quá bất ngờ.
Ông Hoàng Minh Sơn - Hiệu trưởng trường ĐH Bách khoa HN trao học bổng cho Vương Xuân Hoàng (Nguồn: Vietnamnet)
Trong hồ sơ đăng ký xét tuyển đại học, Vương Xuân Hoàng dự định chọn ngành Công nghệ thông tin của ĐH Bách khoa HN. Nắm chắc vé “thẳng tiến” vào các trường đại học nhưng thay vì tâm lý nghỉ xả hơi sau thi, Xuân Hoàng đặt cho mình mục tiêu tiếp theo là vượt qua bài thi tuyển đầu vào để trở thành sinh viên lớp Kĩ sư tài năng trẻ của ĐH Bách khoa HN.
Hiệu trưởng trường ĐH Bách khoa HN đã đến nhà riêng của Vương Xuân Hoàng để trao học bổng khuyến khích tài năng cho em. Mức học bổng khuyến khích tài năng của trường bằng 150% học phí theo chương trình đào tạo chuẩn. Năm 2018, trường ĐH Bách khoa HN dành khoảng 40 tỷ đồng để cấp học bổng cho sinh viên toàn khóa học K63.
ĐH Bách khoa Hà Nội luôn xứng danh là lò đào tạo ra những kỹ sư đầy tài năng cho cả nước. Vì thế, điểm đầu vào hệ chính quy của trường mỗi năm đều là tiêu điểm của mọi học sinh và phụ huynh dù các em có thi vào ĐH Bách khoa hay không.
Edu2Review hy vọng những thông tin được tổng hợp trên đây có thể giúp bạn có cái nhìn tổng quan về điểm chuẩn trường ĐH Bách khoa HN năm 2018. Không những thế, các em học sinh lớp 10, 11 và các bậc phụ huynh có thể dựa vào đây để định hướng mục tiêu ôn thi đại học trong các năm tới.
Thanh Huyền tổng hợp