Trường Đại học Kinh tế – Luật (Nguồn: Quỹ phát triển ĐHQG TP. HCM)
Đại học Kinh tế – Luật trực thuộc Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh đã chính thức công bố điểm chuẩn năm 2018 theo các chuyên ngành. Dựa trên số liệu so sánh với điểm chuẩn của ngôi trường này năm 2017, có thể dễ dàng nhận thấy điểm hạ xuống khá sâu.
Bạn muốn tìm trường Đại học phù hợp với bản thân? Xem ngay bảng xếp hạng các trường đại học tốt nhất Việt Nam!
Ngày 06/8/2018, Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Kinh tế – Luật, Đại học Quốc gia TP. HCM đã công bố điểm trúng tuyển đại học chính quy năm 2018 theo phương thức xét tuyển sử dụng kết quả thi THPT Quốc gia 2018. Điểm trung bình trúng tuyển vào trường là 22.06 điểm, trong đó, điểm trung bình trúng tuyển khối Kinh tế là 22.06 điểm, khối Quản lý là 22.3 điểm và khối Luật là 21.42 điểm.
Năm 2018, mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển đại học chính quy của Đại học Kinh tế – Luật, Đại học Quốc gia TP. HCM (điểm sàn) là 17 điểm đối với các chương trình tuyển sinh tại TP. HCM và 15 điểm đối với các chương trình tuyển sinh ở Phân hiệu Đại học Quốc gia TP.HCM tại Bến Tre.
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Điểm chuẩn năm 2018 |
1 |
7310101 401 |
Kinh tế (Kinh tế học) |
A00, A01, D01 |
21.5 |
2 |
7310101 401C |
Kinh tế (Kinh tế học) (chất lượng cao) |
A00, A01, D01 |
19 |
3 |
7310101 403 |
Kinh tế (Kinh tế và Quản lý Công) |
A00, A01, D01 |
20.5 |
4 |
7310101 403C |
Kinh tế (Kinh tế và Quản lý Công) (chất lượng cao) |
A00, A01, D01 |
19 |
5 |
7310101 403 BT |
Kinh tế (Kinh tế và Quản lý công) (đào tạo tại Phân hiệu ĐHQG ở Bến Tre) |
A00, A01, D01 |
18.5 |
6 |
7310106 402 |
Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) |
A00, A01, D01 |
23.6 |
7 |
7310106 402C |
Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) (chất lượng cao) |
A00, A01, D01 |
23.15 |
8 |
7310108 413 |
Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) |
A00, A01, D01 |
18 |
9 |
7340101 407 |
Quản trị kinh doanh |
A00, A01, D01 |
22.6 |
10 |
7340101 407C |
Quản trị kinh doanh (chất lượng cao) |
A00, A01, D01 |
21.4 |
11 |
7340101 407CA |
Quản trị kinh doanh (chất lượng cao bằng tiếng Anh) |
A00, A01, D01 |
20.25 |
12 |
7340115 410 |
Marketing |
A00, A01, D01 |
23 |
13 |
7340115 410C |
Marketing (chất lượng cao) |
A00, A01, D01 |
22.3 |
14 |
7340120 408 |
Kinh doanh quốc tế |
A00, A01, D01 |
23.5 |
15 |
7340120 408C |
Kinh doanh quốc tế (chất lượng cao) |
A00, A01, D01 |
23 |
16 |
7340120 408CA |
Kinh doanh quốc tế (chất lượng cao bằng tiếng Anh) |
A00, A01, D01 |
22 |
Sinh viên trường Đại học Kinh tế – Luật (Nguồn: Thời báo Mê Kông)
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Điểm chuẩn năm 2018 |
17 |
7340122 411 |
Thương mại điện tử |
A00, A01, D01 |
22.5 |
18 |
7340122 411C |
Thương mại điện tử (chất lượng cao) |
A00, A01, D01 |
21.2 |
19 |
7340201 404 |
Tài chính – Ngân hàng |
A00, A01, D01 |
20.5 |
20 |
7340201 404C |
Tài chính – Ngân hàng (chất lượng cao) |
A00, A01, D01 |
19.75 |
21 |
7340201 404CA |
Tài chính – Ngân hàng (chất lượng cao bằng tiếng Anh) |
A00, A01, D01 |
18.75 |
22 |
7340201 404 BT |
Tài chính – Ngân hàng (đào tạo tại Phân hiệu ĐHQG ở Bến Tre) |
A00, A01, D01 |
18.5 |
23 |
7340301 405 |
Kế toán |
A00, A01, D01 |
21.75 |
24 |
7340301 405C |
Kế toán (chất lượng cao) |
A00, A01, D01 |
20.4 |
25 |
7340301 405CA |
Kế toán (chất lượng cao bằng tiếng Anh) |
A00, A01, D01 |
19.25 |
26 |
7340302 409 |
Kiểm toán |
A00, A01, D01 |
22 |
27 |
7340302 409C |
Kiểm toán ( chất lượng cao) |
A00, A01, D01 |
21 |
28 |
7340405 406 |
Hệ thống thông tin quản lý |
A00, A01, D01 |
21.25 |
29 |
7340405 406C |
Hệ thống thông tin quản lý (chất lượng cao) |
A00, A01, D01 |
20.15 |
30 |
7380101 503 |
Luật dân sự |
A00, A01, D01 |
19 |
31 |
7380101 503C |
Luật dân sự (chất lượng cao) |
A00, A01, D01 |
19 |
32 |
7380101 504 |
Luật Tài chính – Ngân hàng |
A00, A01, D01 |
19 |
33 |
7380101 504C |
Luật Tài chính – Ngân hàng (chất lượng cao) |
A00, A01, D01 |
18.5 |
34 |
7380107 501 |
Luật kinh doanh |
A00, A01, D01 |
21.5 |
35 |
7380107 501C |
Luật kinh doanh (chất lượng cao) |
A00, A01, D01 |
21 |
36 |
7380107 502 |
Luật thương mại quốc tế |
A00, A01, D01 |
22 |
37 |
7380107 502C |
Luật thương mại quốc tế (chất lượng cao) |
A00, A01, D01 |
21.75 |
Lưu ý: Các điểm số trên là điểm sau khi đã tính các loại điểm ưu tiên.
>> Xem thêm đánh giá của sinh viên về trường Đại học Kinh tế – Luật
Đoàn viên Đại học Kinh tế – Luật (Nguồn: Đoàn thanh niên ĐH Kinh tế – Luật)
Năm 2018, Trường Đại học Kinh tế – Luật tuyển bổ sung đối với các chương trình tại TP.HCM, đặc biệt, chương trình mới tuyển sinh lần đầu tiên là Toán kinh tế có điểm trúng tuyển 18 điểm. Điểm trúng tuyển 02 chương trình đào tạo tại Bến Tre (Tài chính – Ngân hàng, Kinh tế và quản lý công) là 18.5 điểm.
Đối với các chương trình đào tạo tại Bến Tre (học tại Phân hiệu Đại học Quốc gia TP. HCM ở Bến Tre), Đại học Kinh tế – Luật sẽ xét tuyển bổ sung đợt 2 với 90 chỉ tiêu đối với các thí sinh đạt từ 18.5 điểm trở lên.
>> Top các trường đại học có cơ hội việc làm cao nhất tại TP HCM
Điểm chuẩn quá khác biệt so với năm 2017 làm cho mọi người đều rất bất ngờ dù đã có dự tính trước về độ chênh lệch. Hy vọng các bậc phụ huynh và học sinh có thể xem xét và cân nhắc kỹ đề có thể đưa ra quyết định chính xác nhất cho bước ngoặt cuộc đời của con em mình.
Thanh Huyền tổng hợp