Trước đó, khi các trường vẫn còn trong giai đoạn lọc ảo, ông Lê Phan Quốc, Phó trưởng Phòng đào tạo, Trường ĐH Sư phạm TPHCM, cho biết, năm nay có khoảng 25.000 nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào trường, trong khi đó, chỉ tiêu tuyển sinh của trường chỉ có 3.500 thí sinh. So với năm ngoái, số nguyện vọng này ít hơn lý do là thí sinh biết điểm thi, điểm sàn nên sẽ biết được điểm của mình có khả năng trúng tuyển hay không rồi mới đăng ký xét tuyển.
Ông cũng nhận định rằng “Theo phổ điểm thì điểm chuẩn năm nay có thể sẽ không thay đổi nhiều với năm ngoái.” Đúng như dự đoán, điểm chuẩn Đại học Sư phạm TPHCM 2022 vừa được công bố tương đối ổn định, chênh lệch rất ít so với năm học trước.
Điểm chuẩn Đại học Sư phạm TPHCM 2022 theo phương thức sử dụng kết quả bài thi THPT
Ở phương thức xét tuyển dựa vào kết quả bài thi tốt nghiệp THPT, điểm chuẩn Đại học Sư phạm TPHCM dao động từ 20.03 đến 28.25. Ngành cao nhất là Sư phạm Ngữ văn, thấp nhất là Giáo dục mầm non. Ngành cao thứ hai là Sư phạm Toán học ở mức 27.00 điểm và cao thứ ba là Sư phạm Lịch sử ở mức 26.83 điểm.
Năm ngoái, ngành lấy điểm chuẩn cao nhất ở Đại học Sư phạm TPHCM là Sư phạm Tiếng Anh với 27.15 điểm. Năm nay, ngành này giảm 0.65 điểm còn 26.5 điểm, nằm trong top 4 các ngành lấy điểm cao của trường.
Đối với các ngành nằm ngoài sư phạm, điểm trúng tuyển cũng trong mức cao, cụ thể ngành Tâm lý học là 25.75 điểm, Ngôn ngữ Anh là 25.50 điểm, Ngôn ngữ Hàn Quốc là 24.97 điểm…
Cụ thể, điểm chuẩn Đại học Sư phạm TPHCM 2022 theo phương thức sử dụng kết quả bài thi THPT như sau:
Lĩnh vực Khoa học Giáo dục và Đào tạo giáo viên |
||
Ngành |
Điểm trúng tuyển |
Tiêu chí phụ |
Giáo dục học |
22.40 |
|
Giáo dục Mầm non |
20.03 |
|
Giáo dục Tiểu học |
24.25 |
|
Giáo dục Đặc biệt |
21.75 |
|
Giáo dục Công dân |
25.50 |
Xét tuyển đến |
Giáo dục Thể chất |
22.75 |
|
Giáo dục Quốc phòng - |
24.05 |
|
Sư phạm Toán học |
27.00 |
|
Sư phạm Tin học |
22.50 |
|
Sư phạm Vật lý |
26.50 |
|
Sư phạm Hóa học |
27.35 |
|
Sư phạm Sinh học |
24.80 |
|
Sư phạm Ngữ văn |
28.25 |
|
Sư phạm Lịch sử |
26.83 |
|
Sư phạm Địa lý |
26.50 |
|
Sư phạm Tiếng Anh |
26.50 |
|
Sư phạm tiếng Trung |
25.10 |
|
Sư phạm Công nghệ |
21.60 |
|
Sư phạm KHTN |
24.00 |
|
Sư phạm Lịch sử - Địa |
25.00 |
Xét tuyển đến |
Lĩnh vực Nhân văn |
||
Ngôn ngữ Anh |
25.50 |
|
Ngôn ngữ Nga |
20.05 |
|
Ngôn ngữ Pháp |
22.35 |
|
Ngôn ngữ Trung Quốc |
24.60 |
|
Ngôn ngữ Nhật |
24.00 |
|
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
24.97 |
|
Văn học |
24.70 |
|
Lĩnh vực Khoa học Xã hội và hành vi |
||
Tâm lý học |
25.75 |
|
Tâm lý học giáo dục |
24.00 |
|
Quốc tế học |
23.75 |
|
Việt Nam học |
23.30 |
|
Lĩnh vực Khoa học Tự nhiên |
||
Vật lý học |
21.05 |
|
Hóa học |
23.00 |
|
Lĩnh vực Máy tính và Công nghệ thông tin |
||
Công nghệ thông tin |
24.10 |
|
Lĩnh vực Dịch vụ Xã hội |
||
Công tác xã hội |
20.40 |
Điểm chuẩn Đại học Sư phạm TPHCM 2022 theo phương thức sử dụng kết quả học tập THPT
Với phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập, nhìn chung, điểm chuẩn tăng nhẹ (trong khoảng 0.5 đến 1 điểm) so với điểm trúng tuyển của năm trước. Điểm chuẩn thấp nhất là 22.75 điểm thuộc về ngành Ngôn ngữ Pháp. Điểm chuẩn cao nhất là 29.75 thuộc về ngành Sư phạm Toán học và Sư phạm Hóa học.
Lần lượt theo sau là ngành Sư phạm Vật lý với 29.50 điểm, Sư phạm Ngữ văn với 28.93 điểm và Sư phạm Sinh học với 28.70 điểm. Đối với các ngành thuộc lĩnh vực sư phạm, để trúng tuyển, thí sinh cần đạt ít nhất 8 điểm cho mỗi môn xét tuyển.
Điểm chuẩn trúng tuyển các ngành cụ thể như sau:
Lĩnh vực Khoa học Giáo dục và Đào tạo giáo viên |
|
Ngành |
Điểm trúng tuyển |
Giáo dục học |
25.32 |
Giáo dục Tiểu học |
28.30 |
Giáo dục Đặc biệt |
26.80 |
Giáo dục Công dân |
26.88 |
Giáo dục Quốc phòng - |
26.10 |
Sư phạm Toán học |
29.75 |
Sư phạm Tin học |
27.18 |
Sư phạm Vật lý |
29.50 |
Sư phạm Hóa học |
29.75 |
Sư phạm Sinh học |
28.70 |
Sư phạm Ngữ văn |
28.93 |
Sư phạm Lịch sử |
28.08 |
Sư phạm Địa lý |
27.92 |
Sư phạm Tiếng Anh |
27.92 |
Sư phạm tiếng Trung |
27.60 |
Sư phạm Công nghệ |
23.18 |
Sư phạm KHTN |
27.83 |
Sư phạm Lịch sử - Địa |
27.12 |
Lĩnh vực Nhân văn |
|
Ngôn ngữ Anh |
26.85 |
Ngôn ngữ Nga |
23.15 |
Ngôn ngữ Pháp |
22.75 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
26.48 |
Ngôn ngữ Nhật |
26.27 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
27.94 |
Văn học |
26.62 |
Lĩnh vực Khoa học Xã hội và hành vi |
|
Tâm lý học |
27.73 |
Tâm lý học giáo dục |
25.85 |
Quốc tế học |
25.64 |
Việt Nam học |
25.70 |
Lĩnh vực Khoa học Tự nhiên |
|
Vật lý học |
24.08 |
Hóa học |
23.70 |
Lĩnh vực Máy tính và Công nghệ thông tin |
|
Công nghệ thông tin |
25.92 |
Lĩnh vực Dịch vụ Xã hội |
|
Công tác xã hội |
22.80 |
Xem thêm đánh giá của sinh viên về
Đại học Sư phạm TP.HCM
Sư phạm Lịch sử và Sư phạm Ngữ văn là hai ngành có điểm chuẩn bứt phá bất ngờ nhất trong mùa tuyển sinh 2022
Theo nhận định của các chuyên gia, điểm chuẩn đại học 2022 nói chung và điểm chuẩn Đại học Sư phạm TPHCM 2022 nói riêng đang chứng kiến sự bứt phá của hai ngành Sư phạm Lịch sử và Sư phạm Ngữ văn. Điểm chuẩn của hai ngành này không chỉ lọt vào top đầu của Đại học Sư phạm TPHCM mà còn ở nhiều trường khác như Đại học Sư phạm Hà Nội 2, Đại học Quy nhơn, Đại học Sư phạm - Đại học Huế…
bảng xếp hạng
các trường đại học trên cả nước
Hoàng Quyên (Tổng hợp)
Nguồn: Vnexpress, Thanhnien, Vietnamnet