Vào đầu tháng 8/2021, ĐH Bách Khoa Hà Nội gây bất ngờ khi thông báo hủy Kỳ thi đánh giá tư duy như dự kiến và toàn bộ chỉ tiêu xét tuyển theo kết quả thi này được điều chỉnh chuyển sang chỉ tiêu xét tuyển theo phương thức dựa trên kết quả thi THPT. Theo đó, chỉ tiêu của phương thức xét tuyển trên điểm thi THPT là 80 - 85% tổng chỉ tiêu, thay vì 50 - 60% như dự kiến trước đó.
Việc dồn chỉ tiêu trên của ĐH Bách Khoa Hà Nội mang đến cơ hội rộng mở hơn cho các thí sinh đăng ký nguyện vọng vào trường theo kết quả thi tốt nghiệp. Vậy điểm chuẩn ĐH Bách Khoa Hà Nội đề ra cho phương thức xét tuyển này như thế nào và có thay đổi gì so với năm ngoái?
Bảng xếp hạng
trường đại học ở Hà Nội
Điểm chuẩn ĐH Bách Khoa Hà Nội cụ thể theo ngành
ĐH Bách Khoa Hà Nội là một trong số ít trường công khai khung điểm chuẩn ước tính trước khi điểm chuẩn chính thức được công bố. Sau khi điểm chuẩn ĐH Bách Khoa Hà Nội lên sóng vào ngày 16/9, có thể thấy dự đoán của trường khá chính xác khi điểm chuẩn chính thức của tất cả các ngành đều nằm trong khung điểm dự báo trước đó của trường.
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Điểm chuẩn |
Điểm chuẩn |
Dự báo |
1 |
BF1 |
Kỹ thuật Sinh học |
26.2 |
25.34 |
25 - 26.5 |
2 |
BF2 |
Kỹ thuật Thực phẩm |
26.6 |
25.94 |
25 - 26.5 |
3 |
BF-E12 |
Kỹ thuật Thực phẩm |
25.94 |
24.44 |
23.5 - 25 |
4 |
CH1 |
Kỹ thuật Hóa học |
25.26 |
25.2 |
23.5 - 25 |
5 |
CH2 |
Hóa học |
24.16 |
24.96 |
23 - 24.5 |
6 |
CH3 |
Kỹ thuật in |
24.51 |
24.45 |
23 - 24.5 |
7 |
CH-E11 |
Kỹ thuật Hóa dược |
26.5 |
26.4 |
26 - 27.5 |
8 |
ED2 |
Công nghệ giáo dục |
23.8 |
24.8 |
23.5 - 25 |
9 |
ΕΕ1 |
Kỹ thuật Điện |
27.01 |
26.5 |
25.5 - 27 |
10 |
EE2 |
Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá |
28.16 |
27.46 |
26.5 - 28 |
11 |
EE-E18 |
Hệ thống điện & Năng lượng tái tạo |
- |
25.71 |
24.5 - 26 |
12 |
EE-E8 |
Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hóa & Hệ thống điện |
27.43 |
27.26 |
26.5 - 28 |
13 |
EE-EP |
Tin học công nghiệp và Tự động hóa |
25.68 |
26.14 |
24.5 - 26 |
14 |
EM1 |
Kinh tế công nghiệp |
24.65 |
25.65 |
25 - 26 |
15 |
EM2 |
Quản lý công nghiệp |
25.05 |
25.75 |
24.5 - 26 |
16 |
EM3 |
Quản trị kinh doanh |
25.75 |
26.04 |
25.5 - 27 |
17 |
EM4 |
Kế toán |
25.3 |
25.76 |
25 - 26.5 |
18 |
EM5 |
Tài chính - Ngân hàng |
24.6 |
25.83 |
25 - 26.5 |
19 |
EM-E13 |
Phân tích kinh doanh |
25.03 |
25.55 |
25 - 26.5 |
20 |
EM-E14 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
25.85 |
26.3 |
26 - 27.5 |
21 |
EM-VUW |
Quản trị kinh doanh |
22.7 |
- |
- |
22 |
ET1 |
Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông |
27.3 |
26.8 |
26 - 27.5 |
23 |
ET-E16 |
Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện |
- |
26.59 |
25.5 - 27 |
24 |
ET-E4 |
Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông |
27.15 |
26.59 |
25.5 - 27 |
25 |
ET-E5 |
Kỹ thuật Y sinh |
26.5 |
25.88 |
25.5 - 27 |
26 |
ET-E9 |
Hệ thống nhúng thông minh và IoT |
27.51 |
26.95 |
26 - 27.5 |
27 |
ET-LUH |
Điện tử - Viễn thông |
23.85 |
25.13 |
23.5 - 25 |
28 |
EV1 |
Kỹ thuật Môi trường |
23.85 |
24.01 |
23 - 24.5 |
29 |
FL1 |
Tiếng Anh KHKT & Công nghệ |
24.1 |
26.39 |
25.5 - 27 |
30 |
FL2 |
Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế |
24.1 |
26.11 |
26 - 27.5 |
31 |
HE1 |
Kỹ thuật Nhiệt |
25.8 |
24.5 |
23 - 24 |
32 |
IT1 |
CNTT: Khoa học Máy tính |
29.04 |
28.43 |
27.5 - 29 |
33 |
IT2 |
CNTT: Kỹ thuật Máy tính |
28.65 |
28.1 |
27 - 28.5 |
34 |
IT-E10 |
Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo |
28.65 |
28.04 |
27 - 28.5 |
35 |
IT-E6 |
Công nghệ thông tin (Việt - Nhật) |
27.98 |
27.4 |
26.5 - 28 |
36 |
IT-E7 |
Công nghệ thông tin (Global ICT) |
28.38 |
27.85 |
27 - 28.5 |
37 |
IT-EP |
Công nghệ thông tin (Việt - Pháp) |
27.24 |
27.19 |
26 - 27.7 |
38 |
IT-LTU |
Công nghệ thông tin |
26.5 |
- |
- |
39 |
IT-VUW |
Công nghệ thông tin |
25.55 |
- |
- |
40 |
ME1 |
Kỹ thuật Cơ điện tử |
27.48 |
26.91 |
26 - 27.5 |
41 |
ME2 |
Kỹ thuật Cơ khí |
26.51 |
25.78 |
25 - 26.5 |
42 |
ME-E1 |
Kỹ thuật Cơ điện tử |
26.75 |
26.3 |
25 - 26.5 |
43 |
ME-GU |
Cơ khí - Chế tạo máy |
23.9 |
23.88 |
23.5 - 25 |
44 |
ME-LUH |
Cơ điện tử |
24.2 |
25.16 |
23.5 - 25 |
45 |
ME-NUT |
Cơ điện tử |
24.5 |
24.88 |
23 - 24.5 |
46 |
MI1 |
Toán - Tin |
27.56 |
27 |
26 - 27.5 |
47 |
MI2 |
Hệ thống thông tin quản lý |
27.25 |
27 |
26 - 27.5 |
48 |
MS1 |
Kỹ thuật Vật liệu |
25.18 |
24.65 |
23 - 24.5 |
49 |
MS-E3 |
KHKT Vật liệu |
23.18 |
23.99 |
23 - 24.5 |
50 |
PH1 |
Vật lý kỹ thuật |
26.18 |
25.64 |
25 - 26.5 |
51 |
PH2 |
Kỹ thuật hạt nhân |
24.7 |
24.48 |
24 - 25.5 |
52 |
TE1 |
Kỹ thuật Ô tô |
27.33 |
26.94 |
26.5 - 28 |
53 |
TE2 |
Kỹ thuật Cơ khí động lực |
26.46 |
25.7 |
24.5 - 26 |
54 |
TE3 |
Kỹ thuật Hàng không |
26.94 |
26.48 |
26 - 27.5 |
55 |
TE-E2 |
Kỹ thuật Ô tô |
26.75 |
26.11 |
25.5 - 27 |
56 |
TE-EP |
Cơ khí hàng không |
23.88 |
24.76 |
24 - 25.5 |
57 |
TROY-BA |
Quản trị kinh doanh |
22.5 |
23.25 |
24 - 25.5 |
58 |
TROY-IT |
Khoa học máy tính |
25 |
25.5 |
25 - 26.5 |
59 |
TX1 |
Kỹ thuật Dệt - May |
23.04 |
23.99 |
23 - 24.5 |
Điểm chuẩn ĐH Bách Khoa Hà Nội năm 2021 trong khoảng từ 23,25 đến 28,43 điểm. Trong đó, ngành đang giữ kỷ lục điểm chuẩn cao nhất 28,43 là Khoa học Máy tính (CNTT).
So với điểm chuẩn năm 2020, điểm chuẩn năm nay của ĐH Bách Khoa Hà Nội không có nhiều chênh lệch. Trong đó, dao động nhiều nhất là điểm chuẩn ngành Tiếng Anh KHKT và Công nghệ, tăng đến 2,29 điểm. Tổng cộng có 33 ngành điểm chuẩn giảm nhẹ, và chỉ có 21 ngành điểm chuẩn xét tuyển tăng so với năm 2020.
Xem đánh giá của sinh viên
về ĐH Bách Khoa Hà Nội
Các nhóm ngành Công nghệ thông tin vẫn giữ vững phong độ
Về mảng công nghệ thông tin, ĐH Bách Khoa Hà Nội triển khai đào tạo ở 3 ngành bao gồm: Khoa học máy tính, Kỹ thuật máy tính, Công nghệ thông tin truyền thống.
PGS.TS Nguyễn Phong Điền, Phó Hiệu trưởng Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội, nhận định: “Công nghệ thông tin đã len lỏi vào mọi thứ trong cuộc sống của chúng ta và được xem là giải pháp căn bản. Thời gian gần đây chúng ta nghe nhiều đến chuyện chuyển đổi số. Công nghệ thông tin thực sự là một lĩnh vực hot”.
Cũng theo thông tin thầy Điền dự báo, trong vòng 5 năm tới, thị trường lao động cần ít nhất 1 triệu nhân lực về công nghệ thông tin để thích ứng với sự phát triển của kinh tế xã hội.
Các ngành đào tạo CNTT của ĐH Bách Khoa Hà Nội lấy điểm chuẩn từ 27 điểm trở lên (Nguồn: hust.edu.vn)
Minh chứng cho việc yêu cầu tiêu chuẩn đầu vào chất lượng và nhu cầu thị trường gia tăng, 2 năm liên tiếp các nhóm ngành công nghệ thông tin của ĐH Bách Khoa luôn nắm giữ điểm chuẩn cao ngất ngưỡng. Năm 2021, các ngành sau đây tuy điểm chuẩn nhỉnh hơn năm ngoái từ 0,5 - 0,7 điểm nhưng vẫn nằm trong top 5 điểm chuẩn xét tuyển kỷ lục của trường:
- CNTT: Khoa học Máy tính
- CNTT: Kỹ thuật Máy tính
- Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (CT tiên tiến)
- Công nghệ thông tin (Global ICT)
- Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá
Điển chuẩn ĐH Bách Khoa Hà Nội luôn nằm top đầu trong mặt bằng chung tuyển sinh đại học. Năm nay, tình hình dịch bệnh kéo dài khiến trường phải điều chỉnh chuyển dịch chỉ tiêu các phương thức xét tuyển. Điều này ảnh hưởng một phần đến thang điểm chuẩn chính thức của tất cả các ngành. Hy vọng thông tin điểm chuẩn Edu2Review cung cấp đã giúp sĩ tử có cái nhìn chính xác về tình hình tuyển sinh của ĐH Bách Khoa Hà Nội.
*Thông tin được cập nhật vào tháng 9/2021.
Hải Nguyên (Theo HUST)
Nguồn ảnh cover: hust.edu.vn