ĐH Thương mại là một trong những cơ sở đào tạo kinh tế uy tín toàn quốc. Với định hướng là đại học đa ngành có chất lượng giảng dạy không ngừng cải tiến theo xu hướng thế giới và là trung tâm nghiên cứu hợp tác phát triển kinh tế của cả nước, trường có đóng góp không nhỏ trong việc bồi dưỡng nhiều thế hệ nhân tài đáp ứng được nhu cầu nhân lực cao của xã hội hiện đại.
Top các trường đại học
đào tạo ngành kinh tế
Riêng với hệ đại học chính quy, ĐH Thương mại tiếp nhận đào tạo hơn 4.000 tân sinh viên mỗi năm. Cụ thể, chỉ tiêu tuyển sinh năm 2021 của trường là 4.150 em, trong đó phần lớn xét tuyển theo kết quả thi THPT.
Đúng như dự đoán trước đó của PGS.TS Nguyễn Viết Thái (Trưởng phòng Đối ngoại và Truyền thông), điểm chuẩn Trường ĐH Thương mại năm 2021 có sự tăng nhẹ. Mỗi ngành đều có điểm trúng tuyển tăng từ 0,6 đến 2,1 điểm so với năm trước.
Điểm chuẩn Trường ĐH Thương mại có chiều hướng tăng dần qua các năm
STT |
Mã ngành |
Tên chuyên ngành |
Điểm chuẩn |
Điểm chuẩn các năm trước |
||
Năm 2020 |
Năm 2019 |
Năm 2018 |
||||
I |
Chương trình đại trà |
|||||
1 |
TM01 |
Quản trị kinh doanh |
26.7 |
25.80 |
23.00 |
20.75 |
2 |
TM02 |
Quản trị khách sạn |
26.15 |
25.50 |
23.20 |
21.00 |
3 |
TM03 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
26.2 |
25.40 |
23.00 |
21.00 |
4 |
TM04 |
Marketing thương mại |
27.45 |
26.70 |
24.00 |
21.55 |
5 |
TM05 |
Quản trị thương hiệu |
27.15 |
26.15 |
23.30 |
20.75 |
6 |
TM06 |
Logistic và Quản lý chuỗi cung ứng |
27.4 |
26.50 |
23.40 |
- |
7 |
TM07 |
Kế toán doanh nghiệp |
26.6 |
26.00 |
23.20 |
20.90 |
8 |
TM09 |
Kế toán công |
26.2 |
24.90 |
22.00 |
19.50 |
9 |
TM10 |
Kiểm toán |
26.55 |
25.70 |
22.30 |
- |
10 |
TM11 |
Thương mại quốc tế |
27.1 |
26.30 |
23.50 |
21.20 |
11 |
TM12 |
Kinh tế quốc tế |
26.95 |
26.30 |
23.70 |
21.25 |
12 |
TM13 |
Quản lý kinh tế |
26.35 |
25.15 |
22.20 |
20.30 |
13 |
TM14 |
Tài chính - Ngân hàng thương mại |
26.35 |
25.30 |
22.10 |
20.00 |
14 |
TM16 |
Tài chính công |
26.15 |
24.30 |
22.00 |
19.50 |
15 |
TM17 |
Quản trị Thương mại điện tử |
27.1 |
26.25 |
23.00 |
20.70 |
16 |
TM18 |
Tiếng Anh thương mại |
26.7 |
25.40 |
22.90 |
21.05 |
17 |
TM19 |
Luật Kinh tế |
26.1 |
24.70 |
22.00 |
19.95 |
18 |
TM20 |
Tiếng Pháp thương mại |
26 |
24.05 |
22.00 |
19.50 |
19 |
TM21 |
Tiếng Trung thương mại |
26.8 |
25.90 |
23.10 |
20.00 |
20 |
TM22 |
Quản trị Hệ thống thông tin |
26.3 |
25.25 |
22.00 |
19.75 |
21 |
TM23 |
Quản trị nhân lực doanh nghiệp |
26.55 |
25.55 |
22.50 |
20.40 |
II |
Chương trình chất lượng cao |
|||||
22 |
TM08 |
Kế toán doanh nghiệp |
26.1 |
24.00 |
20.70 |
19.50 |
23 |
TM15 |
Tài chính - Ngân hàng thương mại |
26.1 |
24.00 |
20.50 |
19.50 |
III |
Chương trình đào tạo theo cơ chế đặc thù |
|||||
24 |
TM24 |
Quản trị khách sạn |
25.8 |
24.60 |
21.45 |
17.70 |
25 |
TM25 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
25.8 |
24.25 |
20.80 |
17.55 |
26 |
TM26 |
Quản trị Hệ thống thông tin |
26.2 |
24.25 |
21.60 |
18.55 |
Xem đánh giá của sinh viên về
ĐH Thương mại
Sau khi điểm chuẩn Trường ĐH Thương mại năm 2021 được công bố, nhiều thí sinh không khỏi ngỡ ngàng khi có đến 5 ngành yêu cầu điểm trúng tuyển từ 27 điểm trở lên, tức kết quả thi 9 điểm/môn mới đủ điều kiện xét tuyển vào ngành. Không những thế, mức điểm chuẩn thấp nhất của trường là 25,8 điểm (thuộc về 2 ngành Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành và Quản trị khách sạn) cũng cao hơn nhiều so với dự đoán.
Trên thực tế, tình hình điểm chuẩn tăng đã có báo động từ những năm trước đó. Trong năm 2018, khung điểm chuẩn của ĐH Thương mại là từ 17,55 điểm đến 21,55 điểm. Đến năm 2020, điểm chuẩn đã được nâng lên thành 24 - 26,7 điểm. Đồng thời có thể nhận thấy chênh lệch điểm chuẩn giữa các ngành đang dần được rút ngắn lại và lựa chọn ngành mang tính cạnh tranh cao hơn.
Không khí năng động trong câu lạc bộ Du lịch của ĐH Thương mại
ĐH Thương mại điều chỉnh đề án tuyển sinh năm 2021
Nhận thấy diễn biến phức tạp của dịch bệnh Covid-19 ảnh hưởng đến quá trình tổ chức thi THPT quốc gia năm 2021, ĐH Thương mại đã bổ sung thêm phương án xét tuyển dựa trên kết quả học tập dành riêng cho 2 đối tượng thí sinh sau:
- Thí sinh thuộc đối tượng được xét đặc cách tốt nghiệp THPT năm 2021 theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thí sinh tốt nghiệp THPT các năm trước, đã đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT năm 2021 để xét tuyển vào đại học nhưng không thể tham gia thi do giãn cách xã hội.
Như vậy, năm 2021, trường áp dụng tổng cộng 4 phương thức tuyển sinh:
- Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT và quy định của trường.
- Xét tuyển kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế/thành tích cá nhân với kết quả học tập bậc THPT hoặc kết quả thi tốt nghiệp THPT.
- Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
- Xét theo kết quả học tập bậc THPT, theo từng tổ hợp môn quy định cho từng ngành/chuyên ngành.
Anh Nguyễn Vũ Phúc - Cựu sinh viên ưu tú Khoa Kinh tế Luật của trường, hiện là Chủ tịch HĐQT Công ty cổ phần Group An Thuận Phát
Song song với bổ sung về phương thức xét tuyển, ĐH Thương mại cũng có sự điều chỉnh chỉ tiêu so với đề án tuyển sinh ban đầu. Theo đó, trường dịch chuyển một phần chỉ tiêu các phương án tuyển sinh khác qua ưu tiên cho chỉ tiêu xét tuyển theo điểm thi THPT. Với tổng chỉ tiêu năm 2021 không đổi là 4.150 tân sinh viên cho 26 ngành đào tạo, nay phương thức tuyển sinh theo kết quả thi tốt nghiệp tăng từ 82% lên 90% tổng chỉ tiêu.
STT |
Mã ngành |
Tên chuyên ngành |
Chỉ tiêu theo đề án |
Chỉ tiêu điều chỉnh |
||
Xét theo |
Xét theo |
Xét theo |
Xét theo |
|||
I |
Chương trình đại trà |
|||||
1 |
TM01 |
Quản trị kinh doanh |
275 |
75 |
290 |
60 |
2 |
TM02 |
Quản trị khách sạn |
190 |
60 |
235 |
15 |
3 |
TM03 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
115 |
15 |
125 |
5 |
4 |
TM04 |
Marketing thương mại |
185 |
60 |
190 |
55 |
5 |
TM05 |
Quản trị thương hiệu |
115 |
35 |
125 |
25 |
6 |
TM06 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
90 |
30 |
85 |
35 |
7 |
TM07 |
Kế toán doanh nghiệp |
140 |
35 |
160 |
15 |
8 |
TM09 |
Kế toán công |
80 |
10 |
85 |
5 |
9 |
TM10 |
Kiểm toán |
85 |
15 |
95 |
5 |
10 |
TM11 |
Thương mại quốc tế |
145 |
45 |
175 |
15 |
11 |
TM12 |
Kinh tế quốc tế |
85 |
25 |
100 |
10 |
12 |
TM13 |
Quản lý kinh tế |
245 |
30 |
265 |
10 |
13 |
TM14 |
Tài chính - Ngân hàng thương mại |
180 |
20 |
190 |
10 |
14 |
TM16 |
Tài chính công |
85 |
15 |
95 |
5 |
15 |
TM17 |
Quản trị Thương mại điện tử |
190 |
30 |
190 |
30 |
16 |
TM18 |
Tiếng Anh thương mại |
185 |
65 |
215 |
35 |
17 |
TM19 |
Luật kinh tế |
135 |
15 |
140 |
10 |
18 |
TM20 |
Tiếng Pháp thương mại |
65 |
10 |
70 |
5 |
19 |
TM21 |
Tiếng Trung thương mại |
90 |
30 |
95 |
25 |
20 |
TM22 |
Quản trị Hệ thống thông tin |
135 |
15 |
140 |
10 |
21 |
TM23 |
Quản trị nhân lực doanh nghiệp |
220 |
30 |
235 |
15 |
II |
Chương trình chất lượng cao |
|||||
22 |
TM08 |
Kế toán doanh nghiệp |
45 |
5 |
45 |
5 |
23 |
TM15 |
Tài chính - Ngân hàng thương mại |
45 |
5 |
45 |
5 |
III |
Chương trình đào tạo theo cơ chế đặc thù |
|||||
24 |
TM24 |
Quản trị khách sạn |
115 |
35 |
140 |
10 |
25 |
TM25 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
90 |
10 |
95 |
5 |
26 |
TM26 |
Quản trị Hệ thống thông tin |
90 |
10 |
95 |
5 |
Tốc độ tăng điểm chuẩn Trường ĐH Thương mại những năm gần đây phần nào phản ánh tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam. Đây cũng là tín hiệu đáng mừng cho sự phát triển của nền kinh tế nước nhà nói chung và cho tiền đồ của các cử nhân kinh tế tương lai nói riêng.
*Thông tin được cập nhật vào tháng 9/2021.
Hải Nguyên (Theo TMU)
Nguồn ảnh cover: tmu.edu.vn