Vinschool triển khai chương trình mầm non quốc tế IPC độc quyền đã áp dụng tại 80 quốc gia trên thế giới với hơn 8 triệu học sinh. Chương trình học tập giúp trẻ nuôi dưỡng tinh thần tự lập, chủ động thông qua mô hình Student-led Learning. Mầm non Vinschool đặc biệt thiết kế các chủ đề học tập về văn hóa Việt Nam lẫn quốc tế. Hơn nữa, nhà trường còn cung cấp các dịch vụ bán trú, dịch vụ xe buýt (dinh dưỡng học đường, bảo hiểm học sinh, y tế học đường) tạo điều kiện chăm sóc tốt nhất cho học sinh.
Cùng với đó, Vinschool khá chú trọng đầu tư về cơ sở vật chất, trang thiết bị và khu vui chơi hiện đại nhằm đáp ứng nhu cầu vận động và rèn luyện thể chất của trẻ. Đồng thời, hoạt động ngoại khóa, trải nghiệm phong phú giúp trẻ ứng dụng những kiến thức, kỹ năng đã được học trên lớp. Từ những điều kiện trên, giá học phí trường mầm non quốc tế Vinschool được nhận xét chỉ phù hợp với những gia đình có điều kiện và có sự chênh lệch giữa hai miền.
Không gian lớp học được thiết kế hiện đại và an toàn cho trẻ mầm non
Học phí mầm non Vinschool chính khóa
Đây là học phí cho chương trình IPC, không bao gồm phí câu lạc bộ ngoài giờ. Trong khi học phí miền Nam áp dụng chung cho một hệ thì miền Bắc đa dạng hệ đào tạo hơn cho phụ huynh lựa chọn. Phụ huynh hãy cùng tham khảo học phí mầm non Vinschool 2019-2020 dưới đây, mỗi bảng biểu phí đều đã được chiết khấu 2% theo kỳ hoặc 5% theo năm.
Miền Nam
Mức phí/tháng (VNĐ) |
Kỳ hè (17/6-14/8) |
Kỳ 1 (15/8-31/12) |
Kỳ hè và kỳ 1 (17/6-31/12) |
Kỳ 2 (1/1-31/5) |
Cả năm gồm kỳ hè (17/6-31/5) |
Cả năm (15/8-31/5) |
7.000.000 |
14.000.000 |
30.870.000 |
44.590.000 |
34.300.000 |
76.475.000 |
63.175.000 |
Miền Bắc
Hệ đào tạo |
Mức phí/tháng (VNĐ) |
Kỳ hè (17/6-14/8) |
Kỳ 1 (15/8-31/12) |
Kỳ hè và kỳ 1 (17/6-31/12) |
Kỳ 2 (1/1-31/5) |
Cả năm gồm kỳ hè (17/6-31/5) |
Cả năm (15/8-31/5) |
Chuẩn Vinschool |
3.800.000 |
7.600.000 |
16.758.000 |
24.206.000 |
18.620.000 |
41.515.000 |
34.295.000 |
Chuẩn Vinschool (Tăng cường tiếng Anh) |
4.500.000 |
9.000.000 |
19.845.000 |
28.665.000 |
22.050.000 |
49.162.500 |
40.612.500 |
Nâng cao |
6.500.000 |
13.000.000 |
28.665.000 |
41.405.000 |
31.850.000 |
71.012.500 |
58.662.500 |
Phí dịch vụ bán trú
Khoản phí này bao gồm bữa sáng, trưa, phụ chiều, bữa ăn nhẹ và dịch vụ chăm sóc bán trú tại trường. Phí dịch vụ bán trú có thể thay đổi trong năm nếu có sự biến động về giá thực phẩm trên thị trường và nhà trường sẽ thông báo trong vòng 30 ngày.
Miền Nam
Mức phí/tháng (VNĐ) |
Kỳ hè (17/6-14/8) |
Kỳ 1 (15/8-31/12) |
Kỳ hè và kỳ 1 (17/6-31/12) |
Kỳ 2 (1/1-31/5) |
Cả năm gồm kỳ hè (17/6-31/5) |
Cả năm (15/8-31/5) |
1.700.000 |
3.400.000 |
7.497.000 |
10.829.000 |
8.330.000 |
18.572.500 |
15.342.500 |
Miền Bắc
Mức phí/tháng (VNĐ) |
Kỳ hè (17/6-14/8) |
Kỳ 1 (15/8-31/12) |
Kỳ hè và kỳ 1 (17/6-31/12) |
Kỳ 2 (1/1-31/5) |
Cả năm gồm kỳ hè (17/6-31/5) |
Cả năm (15/8-31/5) |
1.300.000 |
2.600.000 |
5.733.000 |
8.281.000 |
6.370.000 |
14.202.500 |
11.732.500 |

Ngày hội thể thao bổ ích cho các bé mầm non (Nguồn: YouTube - Vinschool)
Phí đồng phục
Trẻ mới vào học phải mua cả bộ đồng phục theo set và đóng cùng lúc với kỳ đóng phí đầu tiên của năm học. Mức phí đồng phục sẽ khác nhau theo quy định của từng trường trong hệ thống Vinschool.
Miền Nam
- Nữ: 900.000 VNĐ/set bao gồm 2 chân váy, 2 áo polo ngắn tay, 1 bộ thể thao, 1 nón.
- Nam: 890.000 VNĐ/set bao gồm 2 quần soóc, 2 áo polo ngắn tay, 1 bộ thể thao, 1 nón.
Miền Bắc
Mức phí 930.000 VNĐ/set cho cả nam và nữ:
- Nữ: 2 chân váy, 1 áo polo ngắn tay, 1 áo len, 1 áo nỉ.
- Nam: 1 quần soóc, 1 quần dài, 1 áo polo ngắn tay, 1 áo len, 1 áo nỉ.
Các khoản phí khác
Trừ những mức phí khác nhau trên đây thì những chi phí phát triển trường, học phẩm, dịch vụ trông trẻ ngoài giờ, hoạt động trải nghiệm sẽ áp dụng giống nhau trên toàn hệ thống. Tuy nhiên, khác với miền Nam, mầm non Vinschool miền Bắc có cả dịch vụ xe buýt đón/trả trẻ với biểu phí cụ thể như sau:
Loại hình |
Mức phí/tháng (VNĐ) |
Kỳ hè (17/6-14/8) |
Kỳ 1 (15/8-31/12) |
Kỳ 1 và kỳ hè (17/6-31/12) |
Kỳ 2 (1/1/-31/5) |
Cả năm gồm kỳ hè (17/6-31/5) |
Cả năm (15/8-31/5) |
Tại điểm |
1.400.000 |
2.800.000 |
6.174.000 |
8.918.000 |
6.860.000 |
15.295.000 |
12.635.000 |
Tại nhà |
2.400.000 |
4.800.000 |
10.584.000 |
15.288.000 |
11.760.000 |
26.220.000 |
21.660.000 |
Tất tần tật những thông tin mức phí của mầm non Vinschool hai miền có lẽ đã giúp phần nào giải đáp thắc mắc về học phí Vinschool. Nếu muốn biết thêm những thông tin khác về hệ thống này, phụ huynh có thể tham khảo các bài viết liên quan trên Edu2Review.
Trương Thà (Tổng hợp)
Nguồn ảnh: Vinschool