Travel, trip, journey và voyage phải chăng cách dùng như một? (Nguồn: Hostel World)
Ngôn ngữ mỗi đất nước luôn muôn hình vạn trạng. Tùy vào văn hóa và thói quen người bản địa, những từ ngữ ấy sẽ được sử dụng vào ngữ cảnh khác nhau. Chẳng hạn như ở Việt Nam, chúng ta đều biết “heo” và “lợn” là 2 từ đồng nghĩa được sử dụng tùy vào 2 miền Nam Bắc. Thế nhưng “bánh da lợn” chẳng ai lại nói thành “bánh da heo”, đúng không nhỉ?
Tiếng Anh cũng vậy. Ta đều biết, “travel”, “trip”, “journey” và “voyage” đều mang ý nghĩa liên quan đến du lịch nhưng chúng lại có cách dùng hoàn toàn khác nhau. Vậy sự khác nhau đó là gì? Học tiếng Anh khi đi du lịch cùng Edu2Review nhé!
Bạn muốn học tiếng Anh nhưng chưa biết học ở đâu tốt? Xem ngay bảng xếp hạng các trung tâm ngoại ngữ tốt nhất Việt Nam!
Travel
Travel là từ ngữ được sử dụng phổ quát khi nói về đi du lịch hoặc các hoạt động đi lại nói chung. Travel có thể được sử dụng dưới dạng động từ (verb) và danh từ (noun).
Ví dụ:
Every summer, my sister usually travels to Hoi An. (Chị tôi thường đi du lịch Hội An mỗi độ hè về).
His travel around the world inspired him to write the greatest novel. (Chuyến du lịch vòng quanh thế giới đã truyền cảm hứng cho anh ấy viết nên cuốn tiểu thuyết xuất sắc).
Travelling by plane is the fastest way to visit many places. (Du lịch bằng máy bay là cách nhanh nhất để bạn thăm thú được nhiều nơi).
Nếu travel dùng cho ngữ cảnh chung chung, vậy thì journey, trip, voyage thì sao? (Nguồn: Radissonblu)
Journey
Journey được sử dụng như một chuyến hành trình đơn lẻ (one single piece of travel) hoặc chặng đường di chuyển từ nơi này sang nơi khác trong chuyến du lịch. Journey thường mang ý nghĩa là chuyến đi xa và lâu ngày.
Đôi khi dùng ta dùng “journey” thay cho “travel” với sắc thái trang trọng và hoa mỹ hơn.
Ví dụ:
The journey from London to Newcastle by train takes us under 3 hours (Hành trình đi tàu hỏa từ London đến Newcastle giờ đây chỉ còn mất chưa đến 3 tiếng).
Cách phân biệt trip, journey, trip, voyage (Nguồn: YouTube)
Trip
Khác với journey, trip thể hiện chuyến đi với thời gian ngắn hơn, gồm nhiều hành trình đơn lẻ (more than one single journey). Chúng ta thường hay nghe day trips (những chuyến đi trong ngày), business trips (những chuyến đi công tác), round trips (các chuyến đi tham quan một vòng nhiều nơi)... À đừng quên, với trip chúng ta dùng cấu trúc “go on trips” nhé!
Ví dụ:
Our class is off today because our professor has gone on a business trip to Singapore (Lớp học chúng tôi hôm nay được nghỉ vì giáo sư đã đi công tác ở Singapore).
I’m making a plan for five – day trip to Da Lat with my friends (Tôi đang lên kế hoạch chuyến đi 5 ngày đến Đà Lạt cùng với bạn tôi).
Tưởng đâu cùng nghĩa, ai ngờ lại dùng vào từng ngữ cảnh khác nhau (Nguồn: dulichdalat)
Voyage
Voyage là một chuyến đi xa (long journey) bằng tàu thủy. Hiện nay, chúng ta không đề cập nhiều đến những chuyến đi này nhưng nó lại đóng vai trò quan trọng trong thời xa xưa.
Ví dụ:
My grandfather feels very proud of his voyage across the Indian Ocean. (Ông tôi vô cùng tự hào chuyến du hành vượt Ấn Độ dương ngày xưa của mình).
Hy vọng một vài chia sẻ nho nhỏ của Edu2Review giúp bạn hiểu khái quát hơn cách sử dụng những từ tiếng Anh: travel, journey, trip và voyage. Chúc các bạn luôn khám phá nhiều điều thú vị và mở rộng vốn kiến thức trong việc học tiếng Anh khi đi du lịch.
Trang Thanh (tổng hợp)