Trường Đại học Tài nguyên – Môi trường đã có những công bố mới nhất về tuyển sinh 2018 (Nguồn: tuoitre)
Trường Đại học Tài nguyên – Môi trường là cơ sở chuyên đào tạo các chuyên ngành tài nguyên và môi trường. Trải qua hơn 35 năm hình thành và phát triển, trường đã từng bước khẳng định là một trong những trường đại học chuyên ngành, đào tạo nguồn nhân lực đạt trình độ chuẩn trong lĩnh vực công nghệ, quản lý tài nguyên và môi trường.
Bạn muốn tìm trường Đại học phù hợp với bản thân? Xem ngay bảng xếp hạng các trường Đại học tốt nhất Việt Nam!
Năm 2019, trường Đại học Tài Nguyên – Môi Trường TPHCM thông báo tuyển sinh hệ đại học chính quy với nội dung cụ thể như sau:
Thông tin tuyển sinh 2019 của trường Đại học Tài nguyên – Môi trường
Về cơ bản, phương thức tuyển sinh cũng như tổ hợp môn thi không thay đổi so với các năm trước. Năm nay, trường sẽ bắt đầu nhận hồ sơ đăng kí từ ngày 15/07/2019 cho đến hết ngày 26/09/2019, các bạn nhớ chú ý mốc thời gian để có cho mình sự chuẩn bị tốt nhất. Ngoài ra, trường cũng đã công bố chỉ tiêu dự kiến đối với 1 số ngành đào tạo.
>>Giải đáp nhanh thông tin hướng nghiệp 2020 tại đây<<
STT |
Ngành xét tuyển |
Mã ngành |
Khối ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển đại học |
Chỉ tiêu dự kiến |
|
---|---|---|---|---|---|---|
Phương thức 1 |
Phương thức 2 |
|||||
1 |
Quản trị kinh doanh * |
7340101 |
III |
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học |
106 |
14 |
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
||||||
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học |
||||||
(D01) Toán – Tiếng Anh – Ngữ văn |
||||||
2 |
Địa chất học ** |
7440201 |
IV |
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học |
89 |
11 |
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
||||||
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học |
||||||
(A02) Toán – Vật lý – Sinh học |
||||||
3 |
Khí tượng và khí hậu học ** |
7440221 |
IV |
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học |
39 |
11 |
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
||||||
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học |
||||||
(D01) Toán – Tiếng Anh – Ngữ văn |
||||||
4 |
Thủy văn học ** |
7440224 |
IV |
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học |
39 |
11 |
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
||||||
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học |
||||||
(D01) Toán – Tiếng Anh – Ngữ văn |
||||||
5 |
Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững ** |
7440298 |
IV |
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học |
44 |
6 |
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
||||||
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học |
||||||
(D01) Toán – Tiếng Anh – Ngữ văn |
||||||
6 |
Hệ thống thông tin ** |
7480104 |
V |
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học |
44 |
6 |
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
||||||
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học |
||||||
(D01) Toán – Tiếng Anh – Ngữ văn |
||||||
7 |
Công nghệ thông tin ** |
7480201 |
V |
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học |
89 |
11 |
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
||||||
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học |
||||||
(D01) Toán – Tiếng Anh – Ngữ văn |
||||||
8 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường ** |
7510406 |
V |
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học |
223 |
27 |
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
||||||
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học |
||||||
(A02) Toán – Vật lý – Sinh học |
||||||
9 |
Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ ** |
7520503 |
V |
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học |
89 |
11 |
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
||||||
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học |
||||||
(A02) Toán – Vật lý – Sinh học |
||||||
10 |
Kỹ thuật tài nguyên nước ** |
7580212 |
V |
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học |
89 |
11 |
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
||||||
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học |
||||||
(A02) Toán – Vật lý – Sinh học |
||||||
11 |
Kỹ thuật cấp thoát nước ** |
7580213 |
V |
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học |
89 |
11 |
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
||||||
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học |
||||||
(A02) Toán – Vật lý – Sinh học |
||||||
12 |
Quản lý tài nguyên và môi trường * |
7850101 |
VII |
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học |
187 |
23 |
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
||||||
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học |
||||||
(A02) Toán – Vật lý – Sinh học |
||||||
13 |
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên * |
7850102 |
VII |
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học |
107 |
13 |
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
||||||
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học |
||||||
(D01) Toán – Tiếng Anh – Ngữ văn |
||||||
14 |
Quản lý đất đai * |
7850103 |
VII |
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học |
223 |
27 |
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
||||||
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học |
||||||
(D01) Toán – Tiếng Anh – Ngữ văn |
||||||
15 |
Quản lý tổng hợp tài nguyên nước * |
7850195 |
VII |
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học |
44 |
6 |
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
||||||
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học |
||||||
(D01) Toán – Tiếng Anh – Ngữ văn |
||||||
16 |
Quản lý tài nguyên khoáng sản * |
7850196 |
VII |
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học |
44 |
6 |
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
||||||
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học |
||||||
(A02) Toán – Vật lý – Sinh học |
||||||
17 |
Quản lý tài nguyên và môi trường Biển đảo * |
7850197 |
VII |
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học |
44 |
6 |
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
||||||
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học |
||||||
(A14) Toán – Khoa học tự nhiên – Địa lý |
Trường Đại học Tài nguyên – Môi trường đã công bố chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến, các bạn có thể tham khảo để có cho mình những tính toán trong kì thi tốt nghiệp THPT sắp tới(Nguồn: hcmunre)
Đối tượng tuyển sinh
Những thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
>> Đánh giá của sinh viên về trường Đại học Tài Nguyên – Môi Trường TPHCM
Đại học Tài nguyên – Môi trường TPHCM sử dụng hai phương thức xét tuyển trong năm 2018 (Nguồn: hcmunre)
Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trên toàn quốc
Chỉ tiêu tuyển sinh 2018
Chỉ tiêu tuyển sinh 2018 của Đại học Tài nguyên – Môi trường TPHCM chi tiết như bảng dưới đây:
NGÀNH XÉT TUYỂN |
MÃ NGÀNH |
ĐIỂM
CHUẨN |
TỔ HỢP XÉT TUYỂN |
CHỈ TIÊU | ||
---|---|---|---|---|---|---|
PT1 |
PT |
|||||
1 |
Quản trị kinh doanh CN Quản trị kinh doanh bất động sản |
7340101 |
19.00 |
A00, A01, |
106 |
14 |
2 |
Địa chất học CN Địa môi trường |
7440201 |
15.50 |
A00, A01, |
89 |
11 |
3 |
Khí tượng và khí hậu học |
7440221 |
15.50 |
A00, A01, |
39 |
11 |
4 |
Thủy văn học CN Thủy văn |
7440224 |
15.50 |
A00, A01, |
39 |
11 |
5 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường CN Kỹ thuật môi trường |
7510406 |
17.00 |
A00, A01, |
223 |
27 |
6 |
Kỹ thuật trắc địa – Bản đồ CN Kỹ thuật địa chính |
7520503 |
15.50 |
A00, A01, |
89 |
11 |
7 |
Kỹ thuật cấp thoát nước |
7580213 |
15.50 |
A00, A01, |
89 |
11 |
8 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
18.25 |
A00, A01, |
89 |
11 |
9 |
Quản lý đất đai CN Địa chính |
7850103 |
18.50 |
A00, A01, |
223 |
27 |
10 |
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên |
7850102 |
15.50 |
A00, A01, |
107 |
13 |
11 |
Hệ thống thông tin |
7480104 |
17.00 |
A00, A01, |
44 |
6 |
12 |
Kỹ thuật tài nguyên nước |
7580212 |
15.50 |
A00, A01, |
89 |
11 |
13 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
7850101 |
18.50 |
A00, A01, |
187 |
23 |
14 |
Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững |
7440298 |
15.50 |
A00, A01, |
44 |
6 |
15 |
Quản lý tài nguyên và môi trường biển đảo |
7850197 |
15.50 |
A00, A01, |
44 |
6 |
16 |
Quản lý tổng hợp tài nguyên nước |
7850195 |
- |
A00, A01, |
44 |
6 |
17 |
Quản lý tài nguyên khoáng sản |
7850196 |
- |
A00, A01, |
44 |
6 |
Tham khảo chỉ tiêu tuyển sinh 2017 của trường Đại học Tài nguyên – Môi trường TPHCM
Ngành học |
Mã ngành |
Môn thi/xét tuyển |
Chỉ tiêu |
Các ngành đào tạo đại học: |
1.900 |
||
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
52510406 |
(A00)-Toán, Vật lí, Hóa học (A01)-Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
350 |
Quản lý đất đai |
52850103 |
(A00)-Toán, Vật lí, Hóa học (A01)-Toán, Vật lí, Tiếng Anh (D01)-Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
250 |
Quản trị kinh doanh |
52340101 |
(A00)-Toán, Vật lí, Hóa học (A01)-Toán, Vật lí, Tiếng Anh (D01)-Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
200 |
Địa chất học |
52440201 |
(A00)-Toán, Vật lí, Hóa học (A01)-Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
100 |
Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ |
52520503 |
(A00)-Toán, Vật lí, Hóa học (A01)-Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
150 |
Khí tượng học |
52440221 |
(A00)-Toán, Vật lí, Hóa học (A01)-Toán, Vật lí, Tiếng Anh (D01)-Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
50 |
Thủy văn |
52440224 |
(A00)-Toán, Vật lí, Hóa học (A01)-Toán, Vật lí, Tiếng Anh (D01)-Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
50 |
Công nghệ thông tin |
52480201 |
(A00)-Toán, Vật lí, Hóa học (A01)-Toán, Vật lí, Tiếng Anh (D01)-Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
90 |
Cấp thoát nước |
52110104 |
(A00)-Toán, Vật lí, Hóa học (A01)-Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
100 |
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên |
52850102 |
(A00)-Toán, Vật lí, Hóa học (A01)-Toán, Vật lí, Tiếng Anh (D01)-Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
100 |
Hệ thống thông tin |
52480101 |
(A00)-Toán, Vật lí, Hóa học (A01)-Toán, Vật lí, Tiếng Anh (D01)-Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
50 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
52850101 |
(A00)-Toán, Vật lí, Hóa học (A01)-Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
200 |
Kỹ thuật tài nguyên nước |
52580212 |
(A00)-Toán, Vật lí, Hóa học (A01)-Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
100 |
Quản lý tài nguyên và môi trường biển đảo |
52850197 |
(A00)-Toán, Vật lí, Hóa học (A01)-Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
50 |
Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững |
52440298 |
(A00)-Toán, Vật lí, Hóa học (A01)-Toán, Vật lí, Tiếng Anh (D01)-Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
50 |
Phương thức tuyển sinh 2018
Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT Quốc gia. Điều kiện là thí sinh đã tốt nghiệp THPT, có tham gia kỳ thi THPT Quốc gia và có đăng ký sử dụng kết quả để tuyển sinh đại học, cao đẳng. Ngoài ra, thí sinh phải có kết quả các môn thi xét tuyển phù hợp với ngành đào tạo của trường đạt yêu cầu tiêu chí chất lượng do Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) quy định.
Phương thức 2: Xét tuyển theo phương thức sử dụng kết quả học tập ở bậc THPT. Điều kiện thí sinh đã tốt nghiệp THPT, hạnh kiểm được xét loại khá trở lên trong tất cả các năm học lớp 10, 11, 12; tổng điểm trung bình 3 môn học của 6 học kỳ toàn khóa thuộc tổ hợp môn xét tuyển theo từng ngành xét tuyển phải đạt 18.0 điểm trở lên đối với hệ đại học chính quy.
Phương thức 3: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thí sinh theo quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2018 của Bộ GD&ĐT
Bạn đã biết gì về trường Đại học Tài Nguyên – Môi Trường TPHCM, xem thêm giới thiệu về trường nhé!
Nguyên tắc xét tuyển
Nhà trường sẽ xét tuyển theo ngành với 3 đợt xét tuyển, trong mỗi đợi xét tuyển, trường sẽ xác định trúng tuyển theo điểm xét tuyển được tính từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu của ngành thì ngưn lại. Trong trường hợp các thí sinh có điểm xét tuyển giống nhau thì thí sinh có điểm Toán lớn hơn sẽ được ưu tiên trúng tuyển.
Sau mỗi đợt xét tuyển, trường sẽ công bố danh sách trúng tuyển và thông tin từ đợt xét tuyển bổ sung, chi tiết thông báo sẽ được thông báo trên website của trường.
Lưu ý: Điểm xét tuyển được tính là tổng điểm trung bình 3 năm lớp 10, 11, 12 của môn theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển cộng với điểm ưu tiên khu vực và đối tượng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
Ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào
- Thí sinh phải đạt điểm đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Tổng điểm trung bình của 3 môn của 6 học kỳ toàn khóa THPT thuộc tổ hợp xét tuyển theo từng ngành thí sinh đăng ký phải đạt từ 18,00 điểm trở lên đối với hệ đại học chính quy.
Hy vọng với những thông tin bài viết vừa cung cấp sẽ giúp các thí sinh có được những thông tin hữu ích trong việc đăng ký nguyện vọng và chọn ngành xét tuyển phù hợp. Edu2Review chúc các bạn sớm trở thành "tân sinh viên" của trường Đại học Tài nguyên – Môi trường nhé!
Lệ Huyền tổng hợp
Nguồn: thongtintuyensinh365